I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: -Hs làm quen với khái niệm tập hợp qua các vận dụng
-Hs nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tậphợp cho trước
-Hs biết viết một tập hợp bằng 2 cách, biết sử dụng ,
2. Kĩ năng: -Rèn cho hs tư duy linh hoạt những cách khác nhau để viết một tập hợp
3. Thái độ: -Lòng ham mê học môn toán
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK .
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
III. Ph¬ng ph¸p
- Ph¬ng ph¸p thuyt tr×nh - Ph¬ng ph¸p ®µm tho¹i, vn ®¸p gỵi m
: Giữa só nguyên tố và hợp số có gì khác nhau ta xét ví dụ sau: Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước? HS đứng tại chỗ trả lời GV: Dựa vào số ước của các số thì em chia các số 2; 3; 4; 5; 6 thành mấy nhóm? Đó là những nhóm số nào? GV: Giới thiệu các số 2; 3; 5 gọi là số nguyên tố. Các số 4; 6 là hợp số. GV: Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số? HS đọc khái niệm SGK GV: Nhấn mạnh lại khái niệm. HS thực hiện ?1 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Số 0 và số 1 là số nguyên tố hy hợp số? HS đọc chú ý SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố không quá 100 GV: Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10. HS lập bảng như SGK GV: Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 gồm có mấy số? GV: Số nguyên tố nhỏ nhất là bao nhiêu? GV: Trong các số nguyên tố có bao nhiêu số chẵn? GV: Nếu nói số nguyên tố là các số tự nhiên lẽ đúng hay sai? Vì sao? Hoạt động 3: Luyện tập HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? HS lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 1. Số nguyên tố, hợp số. a 2 3 4 5 6 (a) 1 ;2 1 ;3 1 ;2 ;4 1 ;5 1 ;2 ;3 ;6 Các số 2 ; 3 ; 5 chỉ có hai ước số là 1 và chính nó. Các số 4 ; 6 có nhiều hơn hai ước số Ta gọi 2 ; 3 ; 5 là số nguyên tố Các số 4 và 6 là hợp số. Khái niệm : (SGK) ?1 Hướng dẫn 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước là1 và 7. 8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn hai ước là 1 ; 2 ; 4 ; 8. 9 là hợp số vì 9>1 và có 3 ước là 1 ; 3 ; 9. uChú ý : (SGK ) 2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100. (SGK) Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên chẵn duy nhất. Bài tập Bài tập 115: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số. 312, 213, 435, 417, 3311, 67 Hướng dẫn Số nguyên tố : 67 Hợp số : 312, 213, 435, 417, 3311. Bài 116 trang 47 SGK Hướng dẫn 83 Ỵ P ; 91 Ï P ; 15 Ỵ N ; P Ì N. 4. Củng cố – Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Muốn kiểm trang SGK một số có phải là số nguyên tố hay không ta thực hiện như thế nào? – Hướng dẫn HS làm bài tập 117 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 117; 118 SGK; – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngµy so¹n: 10/10/2015 TuÇn 09 Líp 6B TiÕt 26 Ngµy d¹y 16/10/2015 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU 1. KiÕn thøc: – HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. 2. KÜ n¨ng: – HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. Ph¬ng ph¸p - Ph¬ng ph¸p thuyÕt tr×nh - Ph¬ng ph¸p ®µm tho¹i, vÊn ®¸p gỵi më IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu khái niệm số nguyên tố – hợp số 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét trong mục này. GV: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố. GV: HD Hs cách thực hiện như sơ đồ cây. HS nêu cách phân tích khác. GV: Ghi lên bảng GV: Mỗi cách phân tích trên cho ta kết quả ntn? GV: Ta thấy số 300 được viết dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố nên ta nói đã phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố. GV: Vậy phân tích một số ra thừa số ng/tố là gì? HS đứng tại chỗ trả lời GV: Tại sao không phân tích tiếp 2; 3; 5 Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được? HS nêu khái niệm SGK GV: Nhấn mạnh lại khái niệm Hs nêu chú ý SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố GV: Hướng dẫn HS cách phân tích. Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11, . . . + Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 đã học. + Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. HS viết gọn bằng luỹ thừa và thứ tự các ước nguyên tố từ nhỏ đến lớn. HS dọc nhận xét SGK Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện s GV: Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta thực hiện như thế nào? HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 4: Luyện tập HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Để phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố ta thực hiện như thế nào? 4 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 300 = 6.50 hoặc 300 = 3.100 hoặc 300 = 2.150 . . . 300 300 300 6 50 3 100 2 150 2 3 2 25 10 10 2 75 5 5 2 5 2 5 3 25 5 5 hình 1 hình 2 hình 3 300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 300 =3.100 =3.10.10 = 3.2.5.2.5 300 =2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25= 2.2.3.5.5 Khái niệm (SGK) uChú ý: (SGK) 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 300 2 Vậy 300 = 22.3.52 150 2 75 3 25 5 5 5 1 Nhận xét: (SGK) s Hướng dẫn 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Vậy 420 = 22.3.5.7 Bài tập 125 trang 50 SGK Hướng dẫn a) 60= 22.3.5 d) 1035 = 32.5.23 b) 84 = 22.3.7 e) 400 = 24.52 c) 285 =3.5.19 g) 1000000= 26.56 4. Củng cố – Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào? – Hướng dẫn HS làm Bài tập 125; 126 SGK. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 127; 128 SGK; – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngµy so¹n: 13/10/2015 TuÇn 9 Líp 6B TiÕt 27 Ngµy d¹y 19/10/2015 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. KiÕn thøc: – HS được củng côù, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. – HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. 2. KÜ n¨ng: – HS vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. – Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước. 3. Th¸i ®é: – Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các BT liên quan. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. Ph¬ng ph¸p - Ph¬ng ph¸p thuyÕt tr×nh - Ph¬ng ph¸p ®µm tho¹i, vÊn ®¸p gỵi më IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì? 3. Bài luyện tập Hoạt động cđa thÇy vµ trß Nội dung Hoạt động 1: Xác định số nguyên tố HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? Hãy xác định giá trị của * để các số trên là số nguyên tố? HS lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 2: Xác định một thừa số. HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số nguyên tố có mấy ước số? Đó là những ước nào? Vậy để 3.k là số nguyên tố thì k bằng bao nhiêu? HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động31: Tìm ước HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Muốn tìm ước của một số ta thực hiện ntn? 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài 133 SGK Hãy phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố? Số 111 có bao nhiêu ước? Đó là những ước nào? HS lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 4: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích. HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Hai số có tích là 42 thì chúng có quan hệ gì với 42? HS đứng tại chỗ trả lời GV: Em hãy tìm các ước của 42? Từ tập ước đó hãy chọn các cặp số mà tích của chúng bằng 42? GV: Với tích hai số bằng 30 thì ta thực hiện tương tự Từ đó ta có các số cần tìm. 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 5: Suy luận HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Hướng dẫn HS cách trình bày. HS lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Dạng 1: Xác định điều kiện để một số là số nguyên tố Bài tập 120 trang 47 SGK khi * =3 số đó là 53 Khi * = 9 sô đó là 58 Khi * = 7 số đó là 97 Dạng 2: Tìm một thừa số để tích là số nguyên tố. Bài tập 121 trang 47 SGK a) 3.k chỉ có hai ước số vậy k = 1 b) 7.k chỉ có hai ước số vậy k = 1 Dạng 3: Tìm ước của một số Bài tập 129 trang SGK a = 5.13 Ư(a) = b = 25 Ư(b) = c = 32. 7 Ư(c) = Bài tập 133 trang 51 SGK a) 111 = 3. 37 b) Ư(111) = Dạng 4: Tìm một số chưa biết thông qua tích Bài tập 131 trang SGK a) Gọi hai số cần tìm là a và b ta có: a.b = 42. Suy ra a và b là các ước của 42. Ư(42) = Vậy a = thì b = b) Ta có: a.b = 30 a < b Ư(30) = a = b = Dạng 5: Tập suy luận Bài tập 124 trang 48 SGK Hướng dẫn a là số có đúng 1 ước Þ a = 1 b là hợp số lẽ nhỏ nhất Þ b = 9 c không là số nguyên tố không là hợp số c ¹1 Þ c = 0 d là số nguyên tố lẽ nhỏ nhất Þ c = 3 vậy 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố – cách tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – Hướng dẫn HS làm Bài tập 130 trang 50 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại; Chuẩn bị bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM Ngµy so¹n: 13/10/2015 TuÇn 10 Líp 6B TiÕt 28 Ngµy d¹y 19/10/2015 ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. MỤC TIÊU 1. KiÕn Thøc :- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, ƯCLN, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. 2. KÜ n¨ng: - Học sinh biết tìm ước chung, ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. - Học sinh biết tìm ước chung, ƯCLN trong một số bài toán đơn giản. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. Ph¬ng ph¸p - Ph¬ng ph¸p thuyÕt tr×nh - Ph¬ng ph¸p ®µm tho¹i, vÊn ®¸p gỵi më IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động cđa thÇy vµ trß Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ước chung của nhiều số GV: Cho ví dụ. GV: Em hãy tìm các ước của 4; 6; 12? GV: Trong tập hợp các ước của 4; 6; 12 có những số nào chung ? GV: Giới thiệu về ước chung của hai hay nhiều số. GV: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? HS: đọc định nghĩa SGK GV: Nêu kí hiệu như SGK. Tóm tắt TQ như SGK GV: Cho HS thực hiện ?1 HS: đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? HS lên bảng trình bày. HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 2: Tìm hiểu giao của hai tập hợp GV: Vẽ sơ đồ minh hoạ cho giao của hai tập hợp. GV: Qua hình vẽ em hãy nêu khái niệm giao của hai tập hợp? HS: nêu khái niệm giao của hai tập hợp. GV: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp như SGK . GV: Nêu kí hiệu GV: Lấy ví dụ cho HS hiểu rõ hơn khái niệm giao. Hoạt động 3: Ước chung lớn nhất GV: Nêu ví dụ SGK: Tìm các tập hợp Ư(12), Ư(30), ƯC(12;30). GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12;30)? GV: Giới thiệu với HS về ƯCLN của hai hay nhiều số. GV: Nêu kí hiệu như SGK. GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? HS: đọc ghi nhớ SGK GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN ở ví dụ trên? HS: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30) GV: Nêu chú ý GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và làm việc theo nhóm 1. Ước chung Ví dụ: Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Các số 1; 2 là các ước chung của 4; 6; và 12. Định nghĩa: (SGK) Kí hiệu: Tập hợp các ước chung của 4; 6; và 12 là ƯC(4;6;12). Ta có ƯC(4;6;12) = {1; 2} x ƯC(a;b) nếu a x và b x xƯC(a;b;c) nếu a x ; b x và c x ?1 * 8 ƯC(16;40) : Đúng. Vì 16 8 và 40 8 8 ƯC(32;28) Sai Vì 28 8 2.Chú ý .1 .3 .2 .6 . . .4 - K/niệm giao của hai tập hợp:(SGK) - Kí hiệu giao của A và B là: AB. Ư(6) Ư(12) = ƯC(6;12) Ví dụ: a) A = {1; 2; d} ; B = {1; d} AB = {1; d } .1 .d .2 B A AB 3. Ước chung lớn nhất a.Ví dụ 1: Tìm các tập hợp ƯC(12;30) Ư(12)= Ư(30)= Vậy ƯC(12;30)= Ta thấy 6 là số lớn nhất trong tập ƯC(12;30) nên số 6 được gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30 Kí hiệu: ƯCLN(12;30) = 6 b. Định nghĩa:(SGK) Nhận xét: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30) u Chú ý: Nếu a, b là số tự nhiên ƯCLN(a,1)=1 ƯCLN(a,b,1)=1 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại cách tìm ước chung, của hai hay nhiều số – Hướng dẫn HS làm bài tập 134 trang 53 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại; – Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngµy so¹n: 19/10/2015 TuÇn 10 Líp 6B TiÕt 29 Ngµy d¹y 26/10/2015 ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. MỤC TIÊU 1. KiÕn thøc:– HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. – Học sinh biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN 2. KÜ n¨ng:– HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. –HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯCLN trong các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. Ph¬ng ph¸p - Ph¬ng ph¸p thuyÕt tr×nh - Ph¬ng ph¸p ®µm tho¹i, vÊn ®¸p gỵi më IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động cđa thÇy vµ trß Nội dung Hoạt động 1: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố GV: Cho ví dụ 2 GV: Hãy phân tích các số 36;84;168 ra thừa số nguyên tố? GV: Số nào là TSNT chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra TSNT? GV: Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? GV: Để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó ta rút ra quy tắc tìm ƯCLN. GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN HS: nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 2: Tìm ƯC thông qua ƯCLN GV: Ơ VD 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN(12;30) = 6 GV:Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm ƯC(12;30)? GV: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử của mỗi số hay không? GV: Giới thiệu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN Hoạt động 3: Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Các số cần tìm có quan hệ gì với 144 và 192? GV: Các số này có điều kiện gì không? GV: Cách tìm những số này như thế nào? HS: lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 4: Tìm ƯCLN qua bài toán thực tế GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Bài toán cho biết điều gì? HS: lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 12. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố Ví dụ: Tìm ƯCLN (36; 84;168) * Phân tích ra TSNT 36 =22.32 84 = 22.3.7 168 = 233.7 * Chọn TSNT chung: 2;3 * Lập tích thừa số đã chọn với số mũ nhỏ nhất: 2 số mũ nhỏ nhất là:2, số mũ nhỏ nhất của 3 là:1 Khi đó: ƯCLN(36;84;168)=22.3=12 Cách tìm ƯCLN (sgk) ?1 Hướng dẫn ƯCLN (12;30)=2.3=6 Vì 12=22.3 30 = 2.3.5 ?2 Hướng dẫn ƯCLN (8;9)= 1 ƯCLN (8;12;15)= 1 ƯCLN (24;16;8)= 8 u Chú ý: (SGK) 2. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN VD3: ƯCLN(12;30)=6 Ư(6)= Vậy ƯC(12;30)= Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN (SGK) Bài 144 trang 56 SGK Hướng dẫn 144 = 24.32 192 = 26.3 ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48 ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48} Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48. Dạng 4: Bài toán liên hệ thực tế. Bài 145 trang 56 SGK Hướng dẫn 75 = 3.52 105 = 3.5.7 ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm. 4. Củng cố: – Ôn lại cách tìm ƯClN, tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN; Xem lại các bài tập đã làm. – GV nhấn mạnh lại cách tìm ƯCLN; – Hướng dẫn HS làm các bài tập phần luyện tập 2. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập phần luyện tập 2 – Chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 140; 141 trang 56 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngµy so¹n: 17/10/2015 TuÇn 10 Líp 6B TiÕt 30 Ngµy d¹y 23/10/2015 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. KiÕn thøc:– HS hệ thống lại kiến thức về định nghĩa ước chung va ƯCLNø vận dụng các kiến thức đó vào việc giải các bài tập. 2. KÜ n¨ng: – HS liên hệ các bước tìm ước chung, ƯCLN giải các dạng toán tìm ước chung – HS hình thành các kĩ năng tìm giao hai tập hợp. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn. * Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà. III. Ph¬ng ph¸p - Ph¬ng ph¸p thuyÕt tr×nh - Ph¬ng ph¸p ®µm tho¹i, vÊn ®¸p gỵi më IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ước chung của hai hay nhiều số là gì? Làm bài ta
Tài liệu đính kèm: