Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Tô Vĩnh Diện

Tiết 1: TẬP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh số hữu tỉ. bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.

2. Kĩ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh số hữu tỉ.

3. Thái độ: Nghiêm túc say mê học tập

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên : bảng phụ, thước chia khoảng.

2. Học sinh : thước chi khoảng.

 

doc 63 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Tô Vĩnh Diện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
3. Bài mới: (30 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1 : Tìm hiểu lũy thừa của một tích
? Yêu cầu cả lớp làm ?1
- Giáo viên chép đầu bài lên bảng.
- Giáo viên chốt kết quả.
? Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: muốn nâg 1 tích lên 1 luỹ thừa, ta có thể làm như thế nào.
- Giáo viên đưa ra công thức, yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
I. Luỹ thừa của một tích 
?1
- Ta nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó rồi lập tích các kết quả tìm được.
* Tổng quát:
Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa 
?2 Tính:
HĐ 2 : Tìm hiểu lũy thừa của một thương
- Yêu cầu học sinh làm ?3
? Qua 2 ví dụ trên em hãy nêu ra cách tính luỹ thừa của một thương
? Ghi bằng ký hiệu.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Yêu cầu học sinh làm ?5
2. Lũy thừa của một thương
?3 Tính và so sánh
; có:
- Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa 
?4 Tính
?5 Tính
a) (0,125)3.83 = (0,125.8)3=13=1
b) (-39)4 : 134 = (-39:13)4 = 
 = (-3)4 = 81
4. Củng cố bài học: (5 ph)
- Giáo viên treo bảng phụ nd bài tập 34 (tr22-SGK): Hãy kiểm tra các đs sửa lại chỗ sai (nếu có)
a. Sai ; b, Đúng; c, Sai; d, Sai; e, Đúng; f, Sai
- Làm bài tập 37 (tr22-SGK)
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà:(3 ph)
- Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa (họ trong 2 t)
- Làm bài tập 38(b, d); bài tập 40 tr22,23 SGK 
- Làm bài tập 44; 45; 46; 50;10, 11- SBT)
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Tiết 8 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức về lũy thừa vào giải bài tập
- Thông qua các bài tập củng cố lại các phép toán trên tập số hữu tỉ
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, tư duy suy luận, ý thức làm bài tập của học sinh.
3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, yêu thích học toán 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Nội dung các bài tập trên bảng phụ
2. Học sinh : dụng cụ học tập, làm đầy dủ các bài tập ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H1: Nêu các công thức về lũy thừa của một số hữu tỉ
H2: Tính 24.23, 
3. Bài mới:
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
? Nêu yêu cầu của đề bài
? 27 thì bằng tích của 9 với số nào.
H: 27=9.3
Vậy 227 = ?
Tương tự 318 = ?
? So sánh hai kết quả trên. Từ đó rút ra nhận xét.
? Đọc đề, Nêu yêu cầu của bài toán
Cho hs làm ít phút sau đó lên bảng làm
G: Cho hs nhận xét, gv củng cố lại các công thức.
? Nêu yêu cầu của đề bài
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính
Gọi hs lên bảng làm
? Nhận xét bài làm trên bảng
? Ngài cách làm trên các ý b, c còn có thể làm theo theo cách khác nào.
G: Củng cố lại các cách làm và khẳng định có thể làm theo nhiều cách song dù làm theo cách nào thì cũng chỉ có một kết quả
Cho hs hoạt động theo nhóm
? Nêu cách làm
G: Gợi ý: sử dụng quy tắc chuyển về để biến đổi thành hai lũy thừa bằng nhau, sử dụng cách so sánh hai lũy thừa để tìm x
G: Thu bài của các nhóm cho cả lớp qua sát, nhận xét
Bài 38/22 SGK
227=29.3=(23)9= 89
318 = 32.9 = 99
Þ Hai lũy thừa có cùng cơ số dương, số mũ nào lớn hơn thì lớn hơn
Bài 39/22 SGK
x10 = x7.x3= (x2)5
x10 = x12: x2
Bài 40/22 SGK
a. 
b.
c.
Bài tập thêm: Tìm x biết
(2x + 3)3= 125
5x-1-2 = 623
(3x + 1) 4 – 5=76
4. Củng cố: Kết hợp trong giờ học
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm bài tập 56, 57/12SBT
Bài 56/12 sbt: đưa 9920 dưới dạng lũy thừa có số mũ bằng 10 và so sánh với 999910
Xem lại phần phân số bằng nhau ở toán 6
IV, RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 9 : TỈ LỆ THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nẵm vững tính chất của tỉ lệ thức. Học sinh nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, yêu thích học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : (1ph) 
2. Kiểm tra bài cũ:(6ph): 
Tỉ số của 2 số a và b (b0) là gì. Kí hiệu? So sánh 2 tỉ số sau: và 
3. Bài mới: ( 30 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*HĐ 1: Nghiên cứu tỉ lệ thức
Giáo viên: Trong bài kiểm tra trên ta có 2 tỉ số bằng nhau = , ta nói đẳng thức = là tỉ lệ thức 
? Vậy tỉ lệ thức là gì
- Giáo viên nhấn mạnh nó còn được viết là a:b = c:d
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên có thể gợi ý: Các tỉ số đó muốn lập thành 1 tỉ lệ thức thì phải thoả mãn điều gì?
1. Định nghĩa 
* Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số: 
Tỉ lệ thức còn được viết là: a:b = c:d
- Các ngoại tỉ: a và d
- Các trung tỉ: b và c
?1
 các tỉ số lập thành một tỉ lệ thức 
 và 
 Các tỉ số lập thành một tỉ lệ thức .
HĐ 2 : Tính chất của tỉ lệ thức
*
- Giáo viên trình bày ví dụ như SGK 
- Cho học sinh nghiên cứu và làm ?2
- Giáo viên ghi tính chất 1:
Tích trung tỉ = tích ngoại tỉ
- Giáo viên giới thiệu ví dụ như SGK
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Giáo viên chốt tính chất 
- Giáo viên đưa ra cách tính thành các tỉ lệ thức
2. Tính chất 
* Tính chất 1 ( tính chất cơ bản)
?2
 Nếu thì 
* Tính chất 2:
?3
 Nếu ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
4. Củng cố bài học: ( 5 ph)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 47; 46 (SGK- tr26)
Bài tập 47: a) 6.63=9.42 các tỉ lệ thức có thể lập được:
b) 0,24.1,61=0,84.0,46
Bài tập 46: Tìm x
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3 ph)
- Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức 
- Làm bài tập 44, 45; 48 (tr28-SGK)
- Bài tập 61; 62 (tr12; 13-SBT)
HD 44: ta có 1,2 : 3,4 = 
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : (1ph) 
2. Kiểm tra bài cũ:(15ph): Kiểm tra 15 phút
Bài 1: (4đ) Cho 5 số sau: 2; 3; 10; 15 và -7
Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ 5 số trên ?
Bài 2: (4đ) Tìm x trong các tỉ lệ sau
Đáp án:
Bài tập 1
Từ 
Bài tập 2: 
3. Bài mới: ( 26 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Luyện tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 49
? Nêu cách làm bài toán
- Giáo viên kiểm tra việc làm bài tập của học sinh 
- Giáo viên phát phiếu học tập 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 51
? Em hãy suy ra đẳng thức dưới dạng tích.
? Áp dụng tính chất 2 hãy viết các tỉ lệ thức 
- Yêu cầu học sinh thoả luận nhóm
- Giáo viên đưa ra nội dung bài tập 70a - SBT 
Bài tập 49 (tr26-SGK)
 Ta lập được 1 tỉ lệ thức 
 Không lập được 1 tỉ lệ thức 
 và 
 Lập được tỉ lệ thức 
 và 
 Không lập được tỉ lệ thức 
Bài tập 50 (tr27-SGK)
BINH THƯ YẾU LƯỢC
Bài tập 51 (tr28-SGK)
Ta có: 1,5.4,8 = 2.3,6
Các tỉ lệ thức:
Bài tập 52 (tr28-SGK)
Từ 
Các câu đúng: C) Vì hoán 
vị hai ngoại tỉ ta được: 
Bài tập 70 (tr13-SBT)
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
4. Củng cố bài học: Thông qua luyện tập
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (3 ph)
- Ôn lại kiến thức và bài tập trên
- Làm các bài tập 62; 64; 70c,d; 71; 73 (tr13, 14-SBT)
- Đọc trước bài ''Tính chất dãy tỉ số bằng nhau''
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Tiết 11: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
2. Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng tính chất để giải các bà toán chia theo tỉ lệ. Biết vận dụng vào làm các bài tập thực tế.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : (1ph) 
2. Kiểm tra bài cũ:(8 ph): 
* Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức 
 Tính: 0,01: 2,5 = x: 0,75
* Nêu tính chất 2 của tỉ lệ thức.
3. Bài mới: ( 28 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*HĐ 1 : Tìm hiểu tính chất dãy tỉ số bằng nhau
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
? Một cách tổng quát ta suy ra được điều gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK phần chứng minh 
- Giáo viên đưa ra trường hợp mở rộng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 55
1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
?1 Cho tỉ lệ thức Ta có:
Tổng quát:
Đặt = k (1)
 a=k.b; c=k.d
Ta có: (2)
 (3)
Từ (1); (2) và (3) đpcm
* Mở rộng:
Bài tập 55 (tr30-SGK)
HĐ 2: Chú ý
- Giáo viên giới thiệu 
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên đưa ra bài tập 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt
2. Chú ý:
Khi có dãy số ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5 . Ta cũng viết:
 a: b: c = 2: 3: 5
?2
Gọi số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c
Ta có: 
Bài tập 57 (tr30-SGK)
gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c
Ta có: 
4. Củng cố bài học: ( 5 ph)
- Làm bài tập 54, 56 tr30-SGK 
Bài tập 54: và x+y=16 
Bài tập 56: Gọi 2 cạnh của hcn là a và b
Ta có và (a+b).2=28a+b=14
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3 ph)
- Học theo SGK, Ôn tính chất của tỉ lệ thức 
- Làm các bài tập 58, 59, 60 tr30, 31-SGK 
- Làm bài tập 74, 75, 76 tr14-SBT 
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Tiết 12-13: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau 
2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ.
3. Thái độ: Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau, thông qua việc giải toán của các em.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ:(8 ph): 
Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kí hiệu)
Cho và x-y=16 . Tìm x và y.
3. Bài mới : ( 28 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*HĐ 1: Giải bài tập 59
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
*HĐ 2: Giải bài tập 60
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 60
? Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức.
? Nêu cách tìm ngoại tỉ . từ đó tìm x
*HĐ 3: Giải bài 61
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
? Từ 2 tỉ lệ thức trên làm như thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau 
- Giáo viên yêu cầu học sinh biến đổi.
Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau rồi giáo viên gọi học sinh lên bảng làm
*HĐ 4: Giải bài 62
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Trong bài này ta không có x+y hay x-y mà lại có x.y
Vậy nếu có thì có bằng không? 
- Gợi ý: đặt , ta suy ra điều gì
- Giáo viên gợi ý cách làm:
Đặt: 
Bài 59 (tr31-SGK)
Bài tập 60 (tr31-SGK)
- Học sinh trả lời các câu hỏi và làm bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
NT: và 
Trung tỉ: và 
Bài tập 61 (tr31-SGK)
 và x+y-z=10
Vậy 
Bài tập 62 (tr31-SGK)
Tìm x, y biết và x.y=10
Đặt: x=2k; y=5k
Ta có: x.y=2k.5k=10
10k2 =10 k2=1 k=1
Với k=1 
Với k=-1 
4. Củng cố bài học: ( 5 ph)
- Nhắc lại kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
+ Nếu a.d=b.c 
+ Nếu 
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà:(3 ph)
- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ
- Làm bài tập 63, 64 (tr31-SGK). Làm bài tập 78; 79; 80; 83 (tr14-SBT)
- Giờ sau mang máy tính bỏ túi đi học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Tiết: 14 
SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biểu diễn diễn một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân
3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Máy tính bỏ túi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : (1ph) 
2. Kiểm tra bài cũ:(8 ph)
* Giải bài tập 63 – SGK: * Giải bài tập 64 – SGK: 
3. Bài mới: ( 20 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Tìm hiểu về số thập phân
*
ĐVĐ: số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không.
- Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay.
- Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1
- Học sinh làm bài ở ví dụ 2
- Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kq
+ Phép chia không bao giờ chấm dứt
? Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không.
? Trả lời câu hỏi của đầu bài.
- Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác.
? Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.
20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3
? Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào?
1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân 
 Ví dụ 2: 
- Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn 
- Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6)
(6) - Chu kì 6
Ta có:
*HĐ 2: Nhận xét
- Khi nào phân số tối giản?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? SGK 
- Giáo viên nêu ra: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.
- Giáo viên chốt lại như phần đóng khung tr34- SGK
2. Nhận xét:
- Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại
?
 Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn 
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ: 
4. Củng cố bài học: (13 ph)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67trên lớp
Bài tập 65: vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5
Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài tập 67: 
A là số thập phân hữu hạn: 
A là số thập phân vô hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5)
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà:(3 ph)
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK)
HD 70: 
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Tiết 15: LÀM TRÒN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
2. Kĩ năng : Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Máy tính bỏ túi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ:(8 ph)
*HS 1: Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân? ..
*HS2: Chứng tỏ rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1 ..
3. Bài mới: ( 23 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*HĐ 1: Ví dụ
- Giáo viên đưa ra một số ví dụ về làm tròn số:
+ Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35triệu học sinh 
+ Nước ta vẫn còn khoảng 26000 trẻ em lang thang.
- Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ 
- GV: Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả.
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 
- Giáo viên và học sinh vẽ hình (trục số)
? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất.
? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất
- Giáo viên: Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3.
1. Ví dụ 
Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị
- Số 4,3 gần số 4 nhất
- Số 4,9 gần số 5 nhất.
- Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5
( đọc là xấp xỉ)
?1
5,4 5; 4,5 5; 5,8 6
Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn
72900 73000 (tròn nghìn)
Ví dụ 3:
0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3)
HĐ 2: Quy ước làm tròn số
- Cho học sinh nghiên cứu SGK 
- Phát biểu qui ước làm tròn số
- Giáo viên treo bảng phụ hai trường hợp:
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm
- Lớp làm bài tại chỗ nhận xét, đánh giá.
2. Qui ước làm tròn số 
- Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
- Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
?2- 3 học sinh lên bảng làm
a) 79,3826 79,383
b) 79,3826 79,38
c) 79,3826 79,4
Bài tập 73 (tr36-SGK)
7,923 7,92
17,418 17,42
79,1364 709,14
50,401 50,40
0,155 0,16
60,996 61,00
4. Củng cố bài học: (10 ph)
- Làm bài tập 74 (tr36-SGK) Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là:
- Làm bài tập 76 (SGK)
76 324 753
 76 324 750 (tròn chục)
 76 324 800 (tròn trăm)
 76 325 000 (tròn nghìn)
3695
 3700 (tròn chục)
 3700 (tròn trăm)
 4000 (tròn nghìn)
- Làm bài tập 100 (tr16-SBT) (Đối với lớp có nhiều học sinh khá)
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 0,3093 9,31
b) (2,635 + 8,3) - (6,002 + 0,16) = 4,937 4,94
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (3 ph)
- Học theo SGK 	
- Nẵm vững 2 qui ước của phép làm tròn số
- Làm bài tập 75, 77 (tr38; 39-SGK); Bài tập 93; 94; 95 (tr16-SBT)
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Tiết 16: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vô hạn, hữu hạn tuần hoàn. Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn, làm tròn số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năngbiến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại
3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Máy tính bỏ túi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : (1ph) 
2. Kiểm tra bài cũ:(8 ph)
* Giải bài tập 65 – SGK: ...................................................................................................
* Giải bài tập 66 – SGK: ...................................................................................................
3. Bài mới: ( 31 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Giải bài 69- SGK
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69
- Cả lớp làm bài và nhận xét.
*HĐ 2: Giải bài 85- SBT
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm
*HĐ 3: Giải bài 70 - SGK
- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm nháp
- Nhận xét cho điểm 
*HĐ 4: Giải bài 88 - SBT
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 88
- Giáo viên hướng dẫn làm câu a
? Viết 0,(1) dưới dạng phân số .
? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1)
*HĐ 5: Giải bài 71 - SGK
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài
- Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính
 Bài tập 69 (tr34-SGK)
- 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn.
 a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài tập 85 (tr15-SBT)
- Các nhóm thảo luận 
- Cử đại diện phát biểu 
16 = 24 40 = 23.5
125 = 53 25 = 52
- Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5.
Bài tập 70
- Hai học sinh lên bảng trình bày
+ Học sinh 1: a, b
+ Học sinh 2: c, d
Bài tập 88(tr15-SBT)
- Học sinh: 
- Học sinh: 0,(5) = 0,(1).5
- Hai học sinh lên bảng làm câu b, c.
a) 
b) 
c) 
Bài tập 71 (tr35-SGK)
4. Củng cố bài học: (3 ph)
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà:(3 ph)
- Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT)
- Đọc trước bài ''Làm tròn số''
- Chuẩn bị máy tính, giờ sau học
 IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Tiết 17: SỐ VÔ TỈ - KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và thế nào là căn bậc hai của một số không âm. Biết sử dụng đúng kí hiệu 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn đạt bằng lời
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : + Bảng phụ bài 82 (tr41-SGK)
 + Bảng phụ 2: Kiểm tra xem cách viết sau có đúng không:
a) 
b) Căn bậc hai của 49 là 7
c) 
d) 
2. Học sinh : Máy tính bỏ túi.,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : (1ph) 
2. Kiểm tra bài cũ:(6 ph)
- Giải bài tập 98 ( SBT): .....................................................................................................
3. Bài mới: ( 30 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1 : Tìm hiểu số vô tỉ
* 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán và vẽ hình
- Giáo viên gợi ý:
? Tính diện tích hình vuông AEBF.
- Học sinh: Dt AEBF = 1
? So sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích ABE.
? Vậy =?
? Gọi độ dài đường chéo AB là x, biểu thị S qua x 
- Giáo viên đưa ra số x = 1,41421356.... giới thiệu đây là số vô tỉ.
? Số vô tỉ là gì.
- Giáo viên nhấn mạnh: Số thập phân gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn và số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
1. Số vô tỉ
Bài toán:
- Diện tích hình vuông ABCD là 2
- Độ dài cạnh AB là: 
x = 1,41421356.... đây là số vô tỉ
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Tập hợp các số vô tỉ là I
HĐ 2 : Tìm hiểu căn bậc 2
- Yêu cầu học sinh tính.
- GV: Ta nói -3 và 3 là căn bậc hai của 9
? Tính: 
- HS: và là căn bậc hai của ; 0 là căn bậc hai của 0
? Tìm x/ x2 = -1.
? Vậy các số như thế nào thì có căn bậc hai 
? Căn bậc hai của 1 số không âm là 1 số như thế nào.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bìa, 1 học sinh lên bảng làm.
? Mỗi số dương có mấy căn bậc hai, số 0 có mấy căn bậc hai.
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên: Không được viết vì vế trái kí hiệu chỉ cho căn dương của 4
- Cho học sinh làm ?2
Viết các căn bậc hai của 3; 10; 25
2. Khái niệm căn bậc hai 
- Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả.
Tính: 
 32 = 9 (-3)2 = 9
3 và -3 là căn bậc hai của 9
- Học sinh: Không có số x nào.
- Chỉ có số không âm mới có căn bậc hai 
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
* Định nghĩa: SGK 
?1
Căn bậc hai của 16 là 4 và -4
- Mỗi số dương có 2 căn bậc hai . Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai là 0
* Chú ý: Không được viết 
Mà viết: Số dương 4 có hai căn bậc hai là: và 
?2
- Căn bậc hai của 3 là và 
- căn bậc hai của 10 là và 
- căn bậc hai của 25 là và 
4. Củng cố bài học : (5 ph)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 82 (tr41-SGK) theo nhóm
a) Vì 52 = 25 nên 
b) Vì 72 = 49 nên d) Vì n

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong I 1 Tap hop Q cac so huu ti_12172666.doc