Giáo án Đại số 8 - Tiết 15, 16 - Chia một đa thức một biến đã sắp xếp

Tiết 15 + 16: §9 CHIA MỘT ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP.

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.

2. Kĩ năng :

- Thực hiện được phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.

- Vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện được phép chia đa thức.

 3. Thái độ:

 - Cẩn thận trung thực, có thái độ đúng dắn với bộ môn học

 4. Các năng lực cần đạt:

- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Lên kế hoạch giảng dạy, , SGK, dụng cụ dạy học Phiếu học tập, bảng phụ

2. Học sinh: Ôn lại các HĐT đã học , quy tắc chia đơn thức cho đơn thức vad đa thức cho đơn thức, học bài và làm bài tập về nhà. Dụng cụ học tập.

 

docx 5 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 15, 16 - Chia một đa thức một biến đã sắp xếp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/ 10/ 2017
Tiết 15 + 16: §9 CHIA MỘT ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP.
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
- HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kĩ năng : 
- Thực hiện được phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.
- Vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện được phép chia đa thức.
 3. Thái độ: 
 - Cẩn thận trung thực, có thái độ đúng dắn với bộ môn học
 4. Các năng lực cần đạt:
- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lên kế hoạch giảng dạy, , SGK, dụng cụ dạy học Phiếu học tập, bảng phụ 
2. Học sinh: Ôn lại các HĐT đã học , quy tắc chia đơn thức cho đơn thức vad đa thức cho đơn thức, học bài và làm bài tập về nhà. Dụng cụ học tập.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
 Ngày dạy: / 10/2017 
Lớp dạy:8B
 Ngày dạy: / 10/ 2017
Lớp dạy:8A,8D2
Tiết 15
1. Các hoạt động đầu giờ: ( 4’)
*. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và quy tắc chai đa thức cho đa thức.
Trả lời: HS trả lời theo Quy tắc trong sách hướng dẫn.
GV cho HS nhận xét và cho điểm.
*. Đặt vấn đề vào bài : Các em đã biết chia một đơn thức cho một đơn thức và chia một đa thức cho một đơn thức vậy khi chia một đa thức một biến cho một đa thức một biến của cùng biến đó đã sắp xếp ta làm thế nào ta vào bài học hôm nay .
2. Nội dung bài học.
 A.B: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 . Phép chia hết. (23’)
G: Yêu cầu HS thực hiện phép nhân ở phần a) theo nhóm
a) 
HS haotj động nhóm thực hiện phép nhân.
Kết quả: 
? Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày miệng, GV ghi lại các bước.
- Đứng tại chỗ thực hiện phép chia.
 962 26
 78 37
 182
 182	
 0
? Yêu cầu HS thực hiện phép chia sau: GV ghi phép chia lên bảng, hướng dẫn HS đặt phép chia theo từng bước trong sách hướng dẫn để điền kết quả vào chỗ trống. 
G: Phép chia trên có số dư bằng 0 nên là phép chia hết.
*. Xét phép chia đa thức (3x4 - 14x3 + 11x2+ 8x - 6) cho (x2 - 4x + 2)
3x4 - 14x3 + 11x2+ 8x – 6 x2 - 4x + 2
3x4v-12x3 + 6 x2 3x2-2x-3
 -2x3 + 5x2+8x - 6
 -2x3 + 8x2 – 4x
 - 3x2 +12x-6
 - 3x2 +12x-6
 0
G: Yêu cầu HS Kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân đa thức 3x2-2x-3 với đa thức x2 - 4x + 2
G: hướng dẫn HS tiến hành nhân hai đa thức đã sắp xếp. Một HS lên bảng trình bày.
? Hãy nhận xét kết quả của phép nhân?
Gv: Phép chia trên ta thấy dư của nó bằng 0 ta nói phép chia đó là phép chia hết.
GV:Yêu cầu HS làm phần c). Theo cặp đôi.
 Nửa lớp làm câu a.
 Nửa lớp làm câu b.
 Hai HS lên bảng làm.
HS thực hiện phép nhân
 x2 - 4x + 2
 3x2-2x-3
 -3 x2 + 12x - 6
 - 2x3 + 8x2 - 4x
 3x4 - 12x3 + 6x2
 3x4 - 14x3 + 11x2 + 8x - 6
HS kết quả của phép nhân chính là đa thức bị chia trong phép chia trên.
b) HS hoạt động cá nhân đọc bài.
c) HS: Làm bài theo cặp đôi
Hoạt động 2. Phép chia có dư. (15’)
G: yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện phép chia phần a):
? Nhận xét gì về bậc của đa thức dư thứ 3; 3x – 2 với đa thức chia?
GV ta nói phép chia đa thức trên là phép chia có dư, 5x + 2 gọi là dư
GV yêu cầu HS đọc nội dung phần b)
GV chốt lại kiến thức và giới thiệu chú ý.
 a) HS hoạt động nhóm thực hiện nội dung phần a
 27x3 + 5x -6 9 x2 + 6x+4
 27x3 +18x2 +12x 3x - 2
 - 18x2 - 7x -6
 - 18x2 -12x - 8
 5x + 2
HS: Bậc của đa thức dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia.
HS: thực hiện phép tính kiểm tra lại kết quả trên.
b) HS đọc nội dung 
*. Chú ý:
c) HS hoạt động cặp đôi 
3. Củng cố,luyện tập. Hướng dẫn HS tự học.(3’)
- Khi nào phép chia đa thức cho đa thức là phép chia hết?
-Khi chia một đa thức cho một đa thức ta chia theo thứ tự thế nào?
HS trả lời các câu hỏi củng cố của GV.
Về nhà làm các bài tập phần C. Hoạt động luyện tập.
Tiết sau học tiếp
 Ngày dạy: / 09/2017 
Lớp dạy:8B
 Ngày dạy: / 09/ 2017
Lớp dạy:8A,8D2
Tiết 16
1. Các hoạt động đầu giờ. (5’)
* Kiểm tra bài cũ
GV gọi HS trả lời các câu hỏi:
- Khi nào phép chia đa thức cho đa thức là phép chia hết?
-Khi chia một đa thức cho một đa thức ta chia theo thứ tự thế nào?
HS trả lời các câu hỏi.
GV cho HS nhận xét sau đó chốt lại câu trả lời và cho điểm.
*. Đặt vấn đề vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện tập củng cố lại các dạng toán đã học ở tiết trước.
2. Nội dung bài học.
C. Hoạt động luyện tập (35’)
GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân làm các bài tập phần C. Hoạt động luyện tập
HS hoạt động cá nhân làm bài;
GV quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ HS làm bài. Sau mỗi bài tập HS lên bảng trình bày nội dung bài làm của mình.
Kết quả cần đạt của mỗi bài tập
Bài 1.
a) (x3 – 11x + 5 – 3x2)(x - 5) = (x3 – 3x2 – 11x + 5)(x - 5)
 x3 – 3x2 – 11x + 5 x – 5
 x3 – 5x2 x2 +2x - 1
 2x2 - 11x + 5
 2x2 - 10x 
 -x +5
 -x +5
 0
Vậy: (x3 – 11x + 5 – 3x2)(x - 5) = (x3 – 3x2 – 11x + 5)(x - 5) = x2 +2x – 1
b) (4x4 - 5x2 - 3 - 3x3 + 9x):( x2 -3) = (4x4 - 3x3 - 5x2 + 9x - 3):( x2 -3)
 4x4 - 3x3 - 5x2 + 9x - 3 x2 -3
 4x4 -12x2 4x2 - 3x+7
 - 3x3+ 7x2 + 9x - 3
 -3x3 - 9x
 7x2 -3
 7x2 -21
 18
Bài 2: 
A= 19x2 – 11x3 +9 – 20x + 2x4 = 2x4 – 11x3 + 19x2 – 20x +9 ; B = 1 + x2 – 4x
 2x4 - 11x3 - 19x2 - 20x +9 x2 – 4x +1
 2x4 -8x3 + 2x2 2x2 - 3x+5
 - 3x3+ 17x2 - 20x + 9
 -3x3 + 12x2 - 3x
 5x2 - 17x +9
 5x2 - 20x + 5
 3x + 4
Vậy Q = 2x2 - 3x+5 và R = 3x + 4
Bài 3:
a) (4x2 + 4xy + y2 : (2x + y)
 = (2x + y)2 : (2x+ y)
 = (2x + y)
b) (27x3 + 1) : (3x + 1)
 = (3x + 1) ( 9x2 - 3x + 1) : (3x + 1)
 = 9x2 - 3x + 1
c) (x2 - 6xy - 9y2): (3y - x)
 = (3y - x)2 : (3y - x) =3 y - x.
d) (8x3 - 1) : (2x - 1)
 = (2x - 1) ( 4x2 + 2x + 1) : (2x - 1)
 = ( 4x2 + 2x + 1)
Đối với lớp 8D2 GV có thể yêu cầu HS làm thêm bài tập 1a) và bài 2. ở Phần D. Hoạt động vận dụng.
Kết quả:
1a) (4x4 - 9) : (2x2 - 3) = (2x2 - 3)2: (2x2 - 3) = (2x2 - 3)
2. Ta viết được: 
2x3 – 3x2 + 5x + a = (x + 2)(2x2 + 5x - 5) + (a + 10)
 Để 2x3 – 3x2 + 5x + a chia hết cho x +2 thì a + 10 = 0 hay a = -10
3. Củng cố luyện tập. Hướng dẫn HS tự học.(5’)
- GV cho HS nêu lại các bước chia đa thức mootjbieens đã sắp xếp.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài. Hoàn thiện lại các bài tập còn làm chưa tốt HS lớp 8D2 làm thêm các bài tập phần D. E
- Về ôn tập lại các kiến thức đã học, t
Hoạt động cá nhân thực hiện trước các mục 1, 2, 3 của phần C. Hoạt động luyện tập trong tiết ôn tập chương. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiết 15+16.docx