I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết quy tắc nhân hai phân thức đại số.
- Học sinh biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân các phân thức đại số.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc nhân hai phân thức và các tính chất của phép nhân các phân thức đại số vào bài tập thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự học, hứng thú tự tin trong học tập.
- Có tính cẩn thận, chính xác khi tính toán.
- Có thói quen quan sát, nhận xét đề bài. Trình bày lời giải rõ ràng, khoa học.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động.
4. Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic.
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng .
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa.
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG KHỐI LỚP: 8 - Môn: Đại số Tiết theo PPCT: 36 Trường: Đoàn Thị Điểm PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Họ tên giáo viên: Trần Thị Hà Mobil: 0167 576 1898 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết quy tắc nhân hai phân thức đại số. - Học sinh biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân các phân thức đại số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc nhân hai phân thức và các tính chất của phép nhân các phân thức đại số vào bài tập thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức. 3. Thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú tự tin trong học tập. - Có tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. - Có thói quen quan sát, nhận xét đề bài. Trình bày lời giải rõ ràng, khoa học. - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động. 4. Tư duy: - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic. - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng . - Các phẩm chất tư duy, đặc biệt tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo. - Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa. II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG - Các em đã biết hôm nay chúng ta học về phép nhân các phân thức đại số. Vậy em nào cho cô biết, ta học những kiến thức nào về phép nhân các phân thức đại số? - Bài học cần nhắc lại kiến thức nào? - Có thể vận dụng kiến thức của bài học vào dạng bài tập như thế nào? III. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH QUA: - Sau khi chuẩn bị bài ở nhà lên bảng tóm tắt và trình bày tương đối đủ những yêu cầu của GV. - Trả lời được những câu hỏi từng phần, sinh hoạt nhóm tích cực, hiệu quả, lên bảng làm bài khá tốt những phần việc được giao. - Ghi được bài theo cách ghi của sơ đồ tư duy và từ đó cuối giờ trả lời ngay được câu hỏi " nêu nội dung cơ bản cần nhớ". - Hình thức đánh giá: Cho điểm vào sổ lớp. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phương tiện: Máy tính, máy chiếu. - Đồ dùng: Thước thẳng, phấn màu. - Học sinh: Thước kẻ, tóm tắt kiến thức bằng sơ đồ tư duy, bút dạ, bảng nhóm. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC V.1. Ổn định lớp: V.2. Kiểm tra bài cũ: Trong thời gian giảng bài. V.3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra chuẩn bị bài của HS - Mục đích: HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài, nội dung kiến thức cũ liên quan. - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: 1 HS lên bảng trình bày. - Phương tiện, tư liệu: HS tóm tắt trên bìa lịch. Lên bảng gắn và trình bày. Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Yêu cầu HS cả lớp ngồi tại chỗ giơ bảng đã chuẩn bị sẵn theo bàn. - Quan sát cho 1 HS lên bảng trình bày Cả lớp giơ bảng. 1 HS lên bảng Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ tư duy - Mục đích: Thống nhất nội dung chính của bài học,vẽ các nhánh chính của sơ đồ. - Thời gian: 6 phút - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình. - Phương tiện: Phấn màu, thước thẳng. Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Qua phần trình bày của HS lên bảng, thông báo nội dung giờ học: gồm 3 nội dung chính, mỗi nội dung cần nắm được... - Hướng dẫn HS cách ghi vở: 1 trang vở, ở dòng thứ 9 ghi tên bài. - Ghi ngày, tiết, tên bài, vẽ các nhánh cấp 1; 2 và ghi tên kiến thức. - Xuống lớp hướng dẫn HS ghi bài Tiết 36: Phép nhân các phân thức đại số Vẽ sơ đồ tư duy Hoạt động 3: Dạy quy tắc nhân hai phân thức - Mục đích: Hướng dẫn HS nghiên cứu quy tắc nhân hai phân thức đại số. - Thời gian: 13 phút - Phương pháp: Tự nghiên cứu Sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm. - Phương tiện: Sgk, phấn màu, thước thẳng, bảng nhóm. Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Giao nhiệm vụ cho HS đọc Sgk tìm hiểu quy tắc nhân 2 phân thức? So sánh qt này với qt nhân 2 phân số - Kết quả của phép nhân được gọi là gì? Cần lưu ý gì khi nhân? - Vẽ 2 nhánh cấp 3 ở nhánh quy tắc: Phát biểu: Sgk/ 51 Tổng quát - Cho HS nghiên cứu ví dụ 1 Sgk/52 - Cho HS làm ?1 Sgk/ 51. Hãy nêu kiến thức áp dụng? - Cho điểm HS ( nếu làm bài tốt) Củng cố cách làm bài. - Cho HS làm ?2; ?3. - Quan sát HS làm bài. Gợi ý nếu HS lúng túng khi làm bài. - Qua 2 bài tập ?2; ?3. em có lưu ý gì? GV Chốt lại cách nhân 2 phân thức. - Chú ý nghe câu hỏi, xung phong trả lời: Quy tắc gồm phần phát biểu và tổng quát. - Tương tự nhau Nhân 2 PS: a, b, c, d Z, b,d 0 Nhân PT: A, B, C, D là đa thức, B, Dđa thức 0 - Kết quả của phép nhân gọi là tích Lưu ý: Viết tích dưới dạng rút gọn. - Áp dụng quy tắc nhân 2 phân thức 1 HS lên bảng làm bài. ? 1: Làm tính nhân: - Hoạt động nhóm: Theo nhóm chẵn, lẻ - Hai nhóm trình bày bài. Các nhóm khác nhận xét. ? 2: Làm tính nhân phân thức: ? 3: Thực hiện phép tính: Có thể đổi dấu cả tử hoặc mẫu để xh nhân tử chung. Hoạt động 4: Dạy tính chất phép nhân phân thức - Mục đích: Hướng dẫn HS nghiên cứu tính chất nhân phân thức. - Thời gian: 7 phút - Phương pháp: Tự nghiên cứu Sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp. - Phương tiện: Sgk, phấn màu, thước thẳng. Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Cho HS nghiên cứu Sgk phần tính chất. Phép cộng PT có các t/c nào? So sánh với t/c phép nhân phân số? Đưa t/c lên màn hình. - T/c có tác dụng trong dạng bài tập nào? - Cho HS làm ?4. Quan sát đề và nêu hướng giải. - T/c: giao hoán, kết hợp, phân phối .... Tương tự t/c phép nhân phân số. - Tính nhanh, nhờ t/c kết hợp trong một dãy các phép nhân nhiều phân thức ta không cần đặt dấu ngoặc. - HS lên bảng làm bài. ? 4: Tính nhanh: Hoạt động 5: Luyện tập - Mục đích: Củng cố, vận dụng vào bài tập. - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động cá nhân. - Phương tiện: Sgk, phấn màu, thước thẳng. Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Cho HS làm 3 phần của các bài tập 38; 39. - Cho HS nhận xét bài của bạn. - Nêu cách làm sau đó 3 HS lên bảng làm bài. Bài 38b,c Sgk/ 52 Thực hiện các phép tính Bài 39a Sgk/ 52 V.4. Củng cố - Mục đích: Giúp HS củng cố, hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của bài + Khắc sâu kiến thức trọng tâm: quy tắc, tính chất phép nhân phân thức. + Kỹ năng: Kỹ thuật nhân phân thức. - Thời gian: 2 phút - Phương pháp: Vấn đáp. - Phương tiện, tư liệu: Sơ dồ tư duy Yêu cầu HS những nêu nội dung cơ bản cần nhớ. V.5: Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) - Mục đích: Giao nhiệm vụ cho HS học và làm bài ở nhà. +Học bài: quy tắc, tính chất ( Sgk/ 51+52) +Làm bài Sgk+ vở bài tập, bài 32 đến 35 Sbt +Đọc trước bài: Phép chia phân thức, mỗi bàn chuẩn bị phần sơ đồ tư duy theo mẫu ra giấy. - Thời gian: 2 phút - Phương pháp: Thuyết trình. - Phương tiện, tư liệu: Máy chiếu V.6: Rút kinh nghiệm VI. Tài liệu tham khảo: Sgv, Sbt Toán 8, Tài liệu chuẩn KTKN, tài liệu "dạy học tích cực" KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG KHỐI LỚP: 8 - Môn: Đại số Tiết theo PPCT: 38 Trường: Đoàn Thị Điểm PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Họ tên giáo viên: Trần Thị Hà Mobil: 0167 576 1898 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được phân thức nghịch đảo của phân thức 0 là phân thức - HS hiểu được quy tắc chia hai phân thức đại số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức đại số - Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính khi có dãy các phép tính nhân và chia. 3. Thái độ: - Có ý thức tự học, thái độ hợp tác, ghi chép khoa học. - Có đức tính cần cù, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo. - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác. 4. Tư duy: - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic. - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng. - Các phẩm chất tư duy và các thao tác tư duy II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG - Các em đã biết hôm nay chúng ta học về phép chia phân thức đại số. Vậy em nào cho cô biết, ta học những kiến thức nào về phép chia phân thức đại số? - Bài học cần nhắc lại kiến thức nào? - Có thể vận dụng kiến thức của bài học vào dạng bài tập như thế nào? III. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH QUA: - Sau khi chuẩn bị bài ở nhà lên bảng tóm tắt và trình bày tương đối đủ những yêu cầu của GV. - Trả lời được những câu hỏi từng phần, sinh hoạt nhóm tích cực, hiệu quả, lên bảng làm bài khá tốt những phần việc được giao. - Ghi được bài theo cách ghi của sơ đồ tư duy và từ đó cuối giờ trả lời ngay được câu hỏi "nhắc lại nội dung chính của giờ học". - Hình thức đánh giá: Cho điểm vào sổ lớp. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phương tiện: Máy tính, máy chiếu. - Đồ dùng: Thước thẳng, phấn màu. - Học sinh: Thước kẻ, tóm tắt kiến thức bằng sơ đồ tư duy, bút dạ, bảng nhóm. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC V.1. Ổn định lớp: V.2. Kiểm tra bài cũ: Trong thời gian giảng bài. V.3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra chuẩn bị bài của HS - Mục đích: HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài, nội dung kiến thức cũ liên quan. - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: 1 HS lên bảng trình bày. - Phương tiện, tư liệu: HS tóm tắt trên bìa lịch. Lên bảng gắn và trình bày. Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Yêu cầu HS cả lớp ngồi tại chỗ giơ bảng đã chuẩn bị sẵn theo bàn. - Quan sát cho 1 HS lên bảng trình bày - Giao cho HS khác làm tính nhân. - Cả lớp giơ bảng. - HS lên bảng. - HS khác làm tính nhân. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ tư duy - Mục đích: Thống nhất nội dung chính của bài học,vẽ các nhánh của sơ đồ. - Thời gian: 7 phút - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình. - Phương tiện: Phấn màu, thước thẳng. Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Qua phần trình bày của HS lên bảng, thông báo nội dung giờ học: gồm 3 nội dung chính, mỗi nội dung cần nắm được... - Hướng dẫn HS cách ghi vở: 1 trang vở, ở dòng thứ 9 ghi tên bài. - Ghi ngày, tiết, tên bài, vẽ các nhánh cấp 1; 2 và ghi tên kiến thức. - Xuống lớp hướng dẫn HS ghi bài Tiết 36: Phép chia các phân thức đại số Vẽ sơ đồ tư duy Hoạt động 3: Dạy khái niệm phân thức nghịch đảo - Mục đích: Hướng dẫn HS nghiên cứu khái niệm phân thức nghịch đảo. - Thời gian: 9 phút - Phương pháp: Tự nghiên cứu Sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm - Phương tiện: Sgk, phấn màu, thước thẳng, bảng nhóm. Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Từ kết quả bài?1 em có nhận xét gì? - Tương tự k/n phân số nghịch đảo hãy nêu k/n phân thức nghịch đảo? - Cho HS làm bài ?2 - Nghiên cứu Sgk/ 53. - Hai phân thức nghịch đảo của nhau. Nêu khái niệm. - HS đọc lại phần tổng quát trong Sgk/ 53 ?1 Ta nói và là hai phân thức nghịch đảo của nhau - Hoạt động nhóm Gắn bảng của một nhóm. Nhận xét. Hoạt động 4: Dạy quy tắc chia phân thức - Mục đích: Hướng dẫn HS nghiên cứu quy tắc chia phân thức đại số. - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: Tự nghiên cứu Sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, hoạt động cá nhân - Phương tiện: Sgk, phấn màu, thước thẳng Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Giao nhiệm vụ cho HS đọc Sgk tìm hiểu quy tắc chia hai phân thức? - Vẽ 2 nhánh cấp 3 ở nhánh quy tắc: Phát biểu: Sgk/ 51 Tổng quát - Cho HS làm ?3; ?4. - Chú ý nghe câu hỏi, xung phong trả lời.:Quy tắc gồm phần phát biểu và tổng quát. - Nêu phương pháp giải. ?3: quy tắc ?4: thực hiện từ trái qua phải 2 HS lên bảng làm bài. ? 3: Làm tính chia phân thức: ?4: Thực hiện phép tính sau: b) Hoạt động 5: Luyện tập - Mục đích: Củng cố, vận dụng vào bài tập. - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động cá nhân. - Phương tiện: Sgk, phấn màu, thước thẳng. Hoạt động của thày Hoạt động của thày và trò - Cho HS làm 3 phần của các bài tập 42; 43a - Nêu cách làm sau đó 3 HS lên bảng làm bài. - Cho HS nhận xét bài của bạn. Bài 42 Sgk/ 54 Làm tính chia phân thức: a) b) Bài 43 Sgk/ 54 Thực hiện phép tính Bài 44 Sgk/ 54 *Tìm biểu thức Q, biết rằng V.4. Củng cố ( 2 phút) - Mục đích: Giúp HS củng cố, hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của bài + Khắc sâu kiến thức trọng tâm: khái niệm phân thức nghịch đảo, quy tắc phép chia 2 phân thức. + Kỹ năng: Kỹ thuật tìm phân thức nghịch đảo của phân thức đã cho, chia phân thức. - Thời gian: 2 phút - Phương pháp: Vấn đáp. - Phương tiện, tư liệu: Sơ dồ tư duy. V.5: Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) - Mục đích: Giao nhiệm vụ cho HS học và làm bài ở nhà. +Học bài: khái niệm,quy tắc ( Sgk/ 53+54) +Làm bài Sgk+ vở bài tập, bài 36 đến 43 Sbt +Đọc trước bài: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức. Mỗi bàn chuẩn bị phần sơ đồ tư duy theo mẫu ra giấy. - Thời gian: 2 phút - Phương pháp: Thuyết trình. - Phương tiện, tư liệu: Máy chiếu V.6: Rút kinh nghiệm VI. Tài liệu tham khảo: Sgv, Sbt Toán 8, Tài liệu chuẩn KTKN, tài liệu "đạy học tích cực"
Tài liệu đính kèm: