Giáo án Đại số 8 - Tiết 41 Bài 1 - Mở đầu về phương trình

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình. Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.

 2. Kỹ năng: - HS Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II. Chuẩn bị:

 - GV: SGK, phấn màu, thước thẳng.

 - HS: SGK, phiếu học tập.

III. Phương pháp dạy học:

- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 899Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 41 Bài 1 - Mở đầu về phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
Tiết: 41
Ngày soạn: 01 / 01 / 2018
Ngày dạy: 03 / 01 / 2018
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình. Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
 2. Kỹ năng: - HS Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
 3. Thái độ:	 - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
	- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng.
	- HS: SGK, phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2..
 	2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 - GV giới thiệu về chương 3.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (14’)
- GV: Giới thiệu cho HS biết như thế nào là phương trình với ẩn x, vế trái, vế phải của phương trình.
- GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về phương trình một ẩn.
- GV: Yêu cầu HS tính giá trị của vế trái và vế phải của PT a) khi x = 5.
- GV: Giới thiệu cho HS hiểu như thế nào là nghiệm của phương trình.
- GV: Yêu cầu HS nhẩm nghiệm của ph.trình b) ở VD1 và của 2(x + 2) – 7 = 3 – x
- GV: Giới thiệu VD 2 khi nào phương trình có nghiệm, khi nào thì pt vô nghiệm.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Cho ví dụ với các ẩn khác nhau.
- HS: Tính rồi trả lời.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Nhẩm nghiệm rồi trả lời.
- HS: Chú ý theo dõi.
1. Phương trình một ẩn:
VD1:
a) 3x = 2x + 5 là phương trình với ẩn x
b) 2t + 1 = t là phương trình với ẩn t
Ta nói x = 5 là nghiệm của phương trình 3x = 2x + 5 vì 3.5 = 2.5 + 5 = 15
Chú ý:
- Một PT có thể có 1, 2, 3, , vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào.
VD 2: PT x2 = 1 có 2 nghiệm: x = 1; 
x = -1
 PT x2 + 1 = 0 vô nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
- GV: Giới thiệu cho HS rõ như thế nào là giải phương trình và cách viết tập nghiệm của một phương trình trong 3 trường hợp: có nghiệm hữu hạn; vô số nghiệm và vô nghiệm.
Hoạt động 3: (8’)
- GV: Yêu cầu HS viết tập nghiệm S của hai phương trình x = – 1 và x + 1 = 0
- GV: Em có nhận xét gì về hai tập nghiệm này?
- GV: Giới thiệu như thế nào là hai phương trình tương đương và cách kí hiệu.
- GV: Chốt ý cho HS phương trình một ẩn có thể là pt bậc nhất cũng có thể là bậc 2 , 3  trong chương trình của chúng ta chỉ xét pt bậc nhất một ẩn . 
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Viết 2 tập nghiệm
- HS: Chúng bằng nhau
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Chú ý theo dõi.
2. Giải phương trình:
Tập tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và kí hiệu là S.
VD: PT x2 = 1 có tập nghiệm 
 PT x2 + 1 = 0 có tập nghiệm 
 PT có vô số nghiệm thì S = R
3. Phương trình tương đương:
Hai phương trình có cùng tập nghiệm được gọi là hai phương trình tương đương.
VD: PT x = – 1 và PT x + 1 = 0 là hai phương trình tương đương. Ta viết:
 	4. Củng cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập 1, 5
	5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập còn lại.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 tiet 41_12259305.doc