Giáo án Đại số 8 - Tiết 42 Bài 2 - Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và nghiệm của

 phương trình.

 2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong việc

 giải phương trình.

 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình.

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, thước thẳng

- HS: SGK, phiếu học tập

III. Phương pháp dạy học:

- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp:(1’) 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 Cho ví dụ về phương trình một ẩn. Hãy viết tập nghiệm của phương trình đã cho.

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 551Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 42 Bài 2 - Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
Tiết: 42
Ngày soạn: 03 / 01 / 2017 Ngày dạy: 05/ 01 / 2017
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và nghiệm của 
 phương trình.
	2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong việc 
 giải phương trình.
	3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, phiếu học tập
III. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Cho ví dụ về phương trình một ẩn. Hãy viết tập nghiệm của phương trình đã cho.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (7’)
- GV: Giới thiệu phương trình như thế nào được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
- GV: Cho VD
Hoạt động 2: (15’)
- GV: Giới thiệu quy tắc chuyển vế để biến đổi một phương trình.
- GV: Làm mẫu VD1a và cho HS lên bảng làm hai câu còn lại.
- GV: Cho học sinh làm bài tìm x: 3x = 6, bằng cách nhân cả hai vế với bao nhiêu để vế trái còn lại x
- GV: Cho học sinh rút ra quy tắc nhân với một số từ ví dụ trên
 - GV: Hướng dẫn học sinh rút 
- HS: Chú ý theo dõi
- HS: Cho VD
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Chú ý theo dõi cách giải và lên bảng làm hai câu b và c.
- HS: Nhâ cả hai vế với , ta được x = 2.
- HS: Rút ra quy tắc
1. Định nghĩa:
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
VD: a) 2x – 1 = 0
 b) 3 – 5y = 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạn tử đó.
VD 1: Giải các phương trình
a) x – 4 = 0 x = 4
b) 
c) 0,5 – x = 0 x = 0,5
b) Quy tắc nhân với một số:(sgk)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
ra quy tắc chí chia với một số như phép nhân
- GV: Làm mẫu VD2a và cho HS lên bảng làm hai câu còn lại.
Hoạt động 3: (10’)
- GV: Hướng dẫn HS dùng hai quy tắc trên để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
 - GV: Yêu cầu HS lên bảng làm câu b.
- GV: Giới thiệu nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn.
- GV: Chốt ý cho HS phương trình ax + b ( a≠ 0) luôn có nghiệm duy nhất 
- HS: Chú ý theo dõi cách giải và lên bảng làm hai câu b và c.	
- HS: Chú ý theo dõi.
 - HS: Một HS lên bảng làm câu b, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại
- HS: Chú ý theo dõi.
VD 2: Giải các phương trình
a) 
b) 
c) 
3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn:
VD 1: Giải các phương trình
a) 
Tập nghiệm của ph.trình trên: 
b) 
Tập nghiệm của ph.trình trên: 
Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 luôn có nghiệm duy nhất 
 	4. Củng cố: (5’)
 	- GV cho HS làm bài tập 8a, c.
	5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập còn lại.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 tiet 42_12259309.doc