Giáo án Đại số 9 - Tiết 22 Bài 3 - Đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0)

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức:- HS hiểu rằng đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b là một đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng y = ax (a khác không)

 - HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng nên vẽ đồ thị chỉ cần xác định hai điểm thuộc đồ thị P( o,b); Q(, 0)

 2.Kỹ năng : - HS biết vẽ đúng đồ thị hàm số y = ax + b .

3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận, tính khoa học

II. Chuẩn bị:

1. GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng.

2. HS: SGK, thước thẳng

III. Phương pháp:

 - Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: (1) 9A2:

 2. Kiểm tra bài cũ: (7) GV vẽ hệ trục toạ độ Oxy,

HS lên bảng biểu diễn các điểm trong bài tập ?1.

 

docx 3 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Tiết 22 Bài 3 - Đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/11/2017
Ngày dạy: 04/11/2017
Tuần: 11
Tiết: 22
§3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a0)
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức:- HS hiểu rằng đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b là một đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng y = ax (a khác không)
 - HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng nên vẽ đồ thị chỉ cần xác định hai điểm thuộc đồ thị P( o,b); Q(, 0)
	2.Kỹ năng : - HS biết vẽ đúng đồ thị hàm số y = ax + b .
3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận, tính khoa học 
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng.
HS: SGK, thước thẳng
III. Phương pháp:
	- Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.	
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A2: 
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) GV vẽ hệ trục toạ độ Oxy, 
HS lên bảng biểu diễn các điểm trong bài tập ?1.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
-GV: Các em có nhận xét gì về vị trí của các điểm A’; B’; C’ so với các điểm A; B; C trên mặt phẳng toạ độ?
-GV: AC và A’C’ có song song với nhau không?
-GV: Như vậy, nếu 3 điểm A; B; C thuộc đường thẳng d thì 3 điểm A’; B’; C’ thuộc đường thẳng d’ với d d’.
-HS: A’; B’; C’ là do A; B; C tịnh tiến lên trên 3 đơn vị.
-HS: AC //A’C’
-HS: Chú ý theo dõi.
1. Đồ thị hàm số y = ax + b
?1: A(1;2)	 B(2;4)	 C(3;6)
A’(1;2 + 3) B’(2;4 + 3) 
y
C’(3;6 + 3) 
x
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Cho HS tiếp tục làm bài tập ?2.
-GV: Có thể kết luận như thế nào về đồ thị của hàm sốá y = 2x và hàm số y = 2x+3? -GV: Chốt lại và đưa ra phần tổng quát như SGK.
-GV: Giới thiệu chú ý như trong SGK.
Hoạt động 2: (15’)
-GV: Khi b = 0 thì ta có dạng hàm số nào đã học?
-GV: Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax.
-GV: Khi a 0 và b 0 thì ta thực hiện theo các bước sau 
-GV: Cho x = 0 thì y = ?
-GV: Ta có điểm nào thuộc đồ thị hàm số?
-GV: Cho y = 0 thì x = ?
-GV: Ta có điểm nào thuộc đồ thị hàm số?
-GV: Các em hãy biểu diễn hai điểm P và Q ở trên lên mặt phẳng toạ độ. Đường thẳng PQ chính là đồ thị của hàm số y = ax + b.
-GV: Cùng HS vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3.
-HS: Làm bài tập ?2.
-HS: Giá trị của hàm số y = 2x nhỏ hơn giá trị của hàm số y = 2x+3 ba đơn vị.
-HS: Đồ thị của hai hàm số này là hai đường thẳng song song với nhau
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Ta có dạng hàm số y = ax đã học ở lớp 7.
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: y = b
-HS: P(0;b)
-HS: x = 
-HS: Q(, 0)
-HS: Tìm điểm P và Q.
?2:
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = 2x
-6
-4
-2
0
3
4
6
y= 2x + 3
-3
-1
1
3
5
7
9
Tổng quát: (SGK)
Chú ý: (SGK)
2. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
– Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0 ; 0) và điểm A(1 ; a).
– Khi a 0 và b 0, ta thực hiện:
B1: 	Cho x = 0 thì y = b, ta được điểm P(0;b) thuộc Oy.
	Cho y = 0 thì x = , ta được điểm Q(, 0) thuộc Ox.
B2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y = ax + b.
VD: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3
Ta lập bảng: 
x
0
– 1,5
x
y
O
3
-1,5
y
3
0
 4. Củng cố: (8’)
 	- GV nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b và cho HS làm bài tập ?3
 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập15; 16.
 6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 11 Tiet 22_12273205.docx