Giáo án Đại số 9 - Tiết 37 - Ôn tập học kì I (t2)

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về căn bậc hai, biến đổi các căn thức về căn bậc hai, về sự tương giao của hai đường thẳng y = ax + b và y = ax + b, cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b,giải hệ phương trình bậc nhát hai ẩn.

 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng giải các dạng bài tập trên.

 3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận

II. Chuẩn bị:

1. GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập

2. HS: Ôn tập chu đáo.

III. Phương pháp:

 - Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.

IV. Tiến trình:

 1. Ổn định lớp: (1) 9A2

2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập.

 

docx 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 888Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Tiết 37 - Ôn tập học kì I (t2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17
Tiết: 37
Ngày soạn: 13/12/2017
Ngày dạy: 16/12/2017
ÔN TẬP HỌC KÌ I(t2)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về căn bậc hai, biến đổi các căn thức về căn bậc hai, về sự tương giao của hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’, cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b,giải hệ phương trình bậc nhát hai ẩn.
	2. Kỹ năng: - Có kĩ năng giải các dạng bài tập trên.
 3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập 
HS: Ôn tập chu đáo.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.	
IV. Tiến trình:
 1. Ổn định lớp: (1’) 9A2	
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (17’)
-GV: Cho HS lên bảng làm . Nếu HS không làm được thì GV giải và hướng dẫn HS 
Hoạt động 2: (8’)
-GV: Để (d1) và (d2) làm hàm số bậc nhất thì m phải thoả mãn điều kiện nào?
-GV: Khi nào thì đường thẳng y = ax + b và đường thẳng y = a’x + b’ cắt nhau, song song với nhau?
-GV: Để (d1)//(d2) phải có điều kiện nào?
-HS: Lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
-HS: m0 và m– 0,5
-HS: Trả lời
-HS: m = 2m + 1 m = –1
Bài 1: Giải các hệ phương trình:
a) (I) (I) có nghiệm duy nhất là: 
Bài 2: y = mx + 3 (d1) và y = (2m + 1)x – 5 (d2)
Giải: ĐK: m0 và m– 0,5
a) Để (d1) (d2) thì:
	 m = 2m + 1 m = –1
b) Để (d1) cắt (d2) thì:
m 2m + 1 m –1
Vậy: để (d1) cắt (d2) thì: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Để (d1) cắt (d2) ?
Hoạt động 3: (18’)
-GV: Cho HS đọc đề bài để tìm ra hướng giải quyết bài toán sao cho thuận lợi nhất.
-GV: Đặt = X; =Y thì hệ phương trình (II) trở thành hệ phương trình nào?
-GV: Cho HS tự giải tìm giá trị của X và Y.
-GV: Với X = và Y = ta có hệ phương trình nào?
-GV: thì x – 2 = ?
-GV: thì y – 1 = ?
	GV cho HS giải tiếp.
-HS: m 2m + 1 m –1 
m –1, m0 và m– 0,5
-HS: Đọc đề bài.
-HS: 
-HS: Giải hệ vừa có để tìm X và Y.
-HS: 
-HS: x – 2 = 
-HS: y – 1 = 
Giải tiếp tìm x, y.
m –1, m0 và m– 0,5
Bài 3: Giải hệ phương trình:
b) (II)
Điều kiện: 
Đặt = X; =Y, hệ phương trình (II) trở thành:
Với X = và Y = ta có hệ phương trình như sau:
Đối chiếu với điều kiện ta kết luận: hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất là: 
 4. Củng cố :
 	Xen vào lúc ôn tập.
 5. Hướng dẫn và dặn dòø về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập ôn tập các bài ta
 6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 17 Tiet 37_12273266.docx