§5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - HS Biết được cách giải bài toán bằng cách lập hệ PT bậc nhất hai ẩn.
2. Kỹ năng: - HS Vận dụng các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT bậc nhất hai ẩn.
3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng
2. HS: Xem trước bài 5.
III. Phương pháp:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1) 9A2
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
Tuần: 19 Tiết: 41 Ngày soạn:01/01/2018 Ngày dạy: 04/01/2018 §5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS Biết được cách giải bài toán bằng cách lập hệ PT bậc nhất hai ẩn. 2. Kỹ năng: - HS Vận dụng các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT bậc nhất hai ẩn. 3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Xem trước bài 5. III. Phương pháp: - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A2 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) -GV: Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y thì điều kiện của x và y là gì? -GV: Khi đó, số cần tìm viết theo tổng các lũy thừa của 10 là gì? -GV: Viết ngược lại thì ta được số nào? -GV: Theo điều kiện đầu thì ta có phương trình nào? -GV: Theo điều kiện sau thì ta có phương trình nào? -GV: Biến đổi thì ta được phương trình nào? -GV: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình nào? -GV: Cho HS giải hệ (I) để tìm ra x và y. và đáp số bài toán -HS: ĐK: x, yZ, 0 < x, y 9 -HS: 10x + y -HS: 10y + x -HS: 2y – x = 1 – x + 2y = 1 (1) -HS: (10x + y) – (10y + x) = 27 -HS: x – y = 3 (2) -HS: (I) -HS: Giải hệ (I). Ví dụ 1: (SGK) Giải: Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y. ĐK: x, yZ, 0 < x, y 9 Khi đó, số cần tìm là: 10x + y Viết ngược lại ta được sốù: 10y + x Theo điều kiện đầu ta có: 2y – x = 1 – x + 2y = 1 (1) Theo điều kiện sau ta có: (10x + y) – (10y + x) = 27 x – y = 3 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: (I) Giải hệ (I) ta được: x = 7; y = 4 Vậy, số cần tìm là số 74. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (22’) -GV: Vẽ hình tóm tắt. -GV: Gọi: x (km/h) là vận tốc xe tải, y (km/h) là vận tốc xe khách thì x liên hệ với y theo biểu thức nào? -GV: Khi hai xe gặp nhau: Thời gian xe khách đã đi được là bao nhiêu? -GV: Thời gian xe tải đã đi được là bao nhiêu? -GV: Biểu thức nào biểu thị quãng đường xe tải đi? -GV: Biểu thức nào biểu thị quãng đường xe khách đi? -GV: Tổng hai quãng đường của hai xe đi dài bao nhiêu km? -GV: Nghĩa là ta có phương trình nào? Cho HS thu gọn và biến đổi pt trên. -GV: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình nào? -GV: Cho HS giải hệ phương trình vừa tìm được. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: y – x = 13 – x + y = 13 (1) -HS: 1h48’ = h -HS: 1 + = h -HS: .x -HS: .y -HS: 189 km. -HS: .x + .y = 189 14x + 9y = 945 (2) -HS: -HS: Giải và trả lời kết quả của bài toán. Ví dụ 2: (SGK) TP.HCM CẦN THƠ Giải: Gọi: x (km/h) là vận tốc xe tải. y (km/h) là vận tốc xe khách. Theo đề bài ta có: y – x = 13 – x + y = 13 (1) Mặt khác: khi hai xe gặp nhau thì: Thời gian xe khách đã đi được là: 1h48’ = h Thời gian xe tải đã đi được là: 1 + = h Như vậy: Quãng đường xe tải đi là: .x Quãng đường xe khách đi là:.y Từ đây, ta suy ra: .x + .y = 189 14x + 9y = 945 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Vậy: Vận tốc của xe tải là 36km/h Vận tốc của xe khách là 49km/h 4. Củng cố: (3’) - GV nhắc lại các bước lập hệ phương trình. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà xem lại cách lập hệ phương trình cảu hai bài toán trên. - Làm bài tập 28, 30. 6.Rút kinh nghiệm:..........................................................................................
Tài liệu đính kèm: