ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương.
2. Kỹ năng: - Các phương pháp giải he phương trình bậc nhất 2 ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số . Kĩ năng giải phương trình và hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn.
3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. GV: hệ thống lý thuyết và bài tập
2. HS: Ôn tập chu đáo.
III. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1) 9A2
2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc ôn tập.
Ngày soạn: 14/01/2018 Ngày dạy: 17/01/2018 Tuần: 21 Tiết: 45 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương. 2. Kỹ năng: - Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số . Kĩ năng giải phương trình và hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn. 3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: hệ thống lý thuyết và bài tập HS: Ôn tập chu đáo. III. Phương pháp: - Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A2 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc ôn tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (23’) Khi hai người gặp nhau cách A 2km thì người xuất phát từ A đi được bao nhiêu mét? Người xuất phát từ B đi được bao nhiêu mét? Đến khi gặp nhau thì thời gian hai người đi có bằng nhau không? Vậy ta có pt nào? Dựa vào điều kiện trên thì người ở A hay ở B đi nhanh hơn? Khi người xuất phát ở B đi trước 6 phút thì hai người gặp nhau ở giữa quãng đường nghĩa là mỗi người đi được bao nhiêu mét? Như vậy, ta có phương 2km = 2000m 1,6km = 1600m Như nhau. (1) Người ở A Mỗi người đi được 1,8km = 1800m. Bài 43: Gọi x và y (m/phút) lần lượt là vận tốc của hai người xuất phát từ A và B. ĐK: x, y > 0 Khi hai người gặp nhau cách A 2km thì người xuất phát từ A đi được 2000m, người xuất phát từ B đi được 1600m. Do đó, ta có phương trình: (1) Khi người đi từ B xuất phát trước 6 phút thì hai người gặp nhau ở giữa quãng đường nghĩa là mỗi người đi được 1800m. Do đó, ta có phương trình: (2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG trình như thế nào? Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình nào? GV hướng dẫn HS giải hệ ơhương trình trên. Hoạt động 2: (20’) Gọi x là khối lượng đồng, y là khối lượng kẽm trong 124g hợp kim. Theo đề bài ta có phương trình nào? Thể tích của x(g) đồng là? Thể tích của y(g) kẽm là? Theo đề bài ta có phương trình nào? Như vậy ta có hệ phương trình nào? GV hướng dẫn HS giải hệ phương trình trên. (2) (I) HS giải hệ. Hs: x + y = 124 Hs: x y Hs: x + y = 15 (I) Đặt = X; = Y, hệ (I) trở thành: Với X = = x = 75. Với Y = = y = 60. Vậy: Vận tốc của người xuất phát từ A là 75m/phút, vận tốc của người xuất phát từ B là 60m/phút. Bài 44: Gọi x là khối lượng đồng, y là khối lượng kẽm trong 124g hợp kim. ĐK: x, y> 0 Theo đề bài ta có hệ phương trình: (II) Giải hệ (II) ta được: x = 89, y = 35 Vậy: khối lượng đồng là 89g, khối lượng kẽm là 35g. 4. Củng cố: Xen vào lúc ôn tập. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Ôn tập chu đáo tiết sau kiểm tra 1 tiết. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: