Giáo án Đại số khối 6 - Tuần 9

I/ Mục tiêu : Giúp học sinh

 +KIến thức : Nắm được định nghĩa số nguyên tố , hợp số , cách tìm

 + Kỹ năng : Nhận biết được một số cho trước là số nguyên tố hay hợp số

 + Thái độ : Rn tính chính xc ,cẩn thận cho HS

II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ HS : Thước ,bảng phụ

III/ Tiến trình bài dạy :

 

doc 6 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 6 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 - Tiết 25 - Ngày soạn : / 1 / 2011
SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh	
	+KIến thức : Nắm được định nghĩa số nguyên tố , hợp số , cách tìm
	+ Kỹ năng : Nhận biết được một số cho trước là số nguyên tố hay hợp số
 + Thái độ : Rèn tính chính xác ,cẩn thận cho HS 
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ HS : Thước ,bảng phụ 
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bảng 
4p
HĐ1 : KTM
1/ Nêu định nghĩa ước và bội 
- Viết tập hợp U(24) = ?
- Các bội nhỏ hơn 50 của 9 là những số nào ?
2/ Đặt vấn đề “ Thế nào là số nguyên tố , thế nào là hợp số ? ”
12p
+HĐ 2 : Nêu các định nghĩa 
 . Trong các số 2;3;4;5;6 số nào chỉ có 2 ước là 1 và chính nó ? ( Ta nói 2;3 và 5 là số nguyên tố ) 
 . Số nào có nhiều hơn 2 ước ? ( Ta nói 4 và 6 là hợp số )
 . Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?
 . Cho hs giải ?/46
 . Số 0 và số 1 có phải SNT không ? Có phải HS không ?
. Tìm trong các số 2;3;4;5;6 số nào chỉ có hai ước là 1 và chính nó , số nào có nhiều hơn hai ước 
. Nêu định nghĩa số nguyên tố , hợp số
( Hoạt động mhóm )
. Giải ?/46
. Nêu chú ý
1/ Số nguyên tố – Hợp số : 2 ; 3 và 5 là số nguyên tố, 4 và 6 là hợp số
a
2
3
4
5
6
Ước
Của a
1
2
1
3
1 ; 2
4
1
5
1 ; 2
3 ; 6
+ Đ/n : Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 , chỉ có hai ước là 1 và chính nó . Hợp số là số nguyên tố lớn hơn 1 , có nhiều hơn hơn hai ước
?/46 : 7 là SNT , 8 và 9 là HS
( Học sinh tự giải thích )
+ Chú ý : Sgk / 46
12p
+HĐ 3 : Lập bảng SNT < 100 :
 . Hướng dẫn hs tìm các SNT < 100 như sgk
 . Có bao nhiêu SNT < 100
đó là những số nào ?
 . SNT nhỏ nhất là số nào?
 . SNT nào là số chẵn ?
. Tìm các SNT < 100 theo hướng dẫn của GV
. Đếm xem có bao nhiêu SNT < 100
. Tìm SNT chẵn duy nhất
2/ Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 : 
a/ Cách thực hiện : sgk / 46
b/ Kết luận : Có 25 SNT < 100 là 2;3;5;7;11;13;17;19;23;29;31;37;41
;43;47;53;59;61;67;71;73;79;83;89
SNT nhỏ nhất là 2 , đó là SNT chẵn duy nhất
15p
HĐ4 :Cũng cố : 
	+ Yêu cầu hs nhắc lại các định nghĩa 
	+ Lưu ý hs : Cách chỉ ra số nguyên tố a là a > 1 , a chỉ có hai ước là 1 và chính nó . Cách chỉ ra hợp số b là b > 1 và b có nhiều hơn hai ước ( Chỉ cần chỉ ra một ước thứ ba khác 1 và b là được )
+ Cho hs giải các bt :
115/47 – SNT : 67 - HS : 312 ; 213 ; 435 ; 417 và 3311
116/47 – Gọi P là tập hợp các số nguyên tố ta có : 83 Ỵ P ; 91 Ỵ P ; 15 Ỵ N và P Ì N 
118/47 :
 a/ A = ( 3 . 4 . 5 + 6 . 7 ) M 3 vì 3 . 4 . 5 M 3 và 6 . 7 M 3 . Ta thấy A > 1 , A có nhiều hơn hai ước là 1 , A và 3 , vậy A là hợp số
	 b/ B = ( 7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7 ) M 7 ( Hs tự giải thích ) . Ta thấy B > 1 và B có nhiều hơn hai ước là 1 , B và 7, vậy B là hợp số
	 c/ C = ( 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 15 ) là số chẵn ( vì C là tổng của hai số lẽ ) và C > 2 , vậy C là hợp số 
 d/ D = ( 16354 + 67541 ) có chữ số tận cùng là 5 nên D M 5 . Ta thấy D > 5 , D có nhiều hơn hai ước là 1 , D và 5 , vậy D là hợp số 
119/47 : Cho 1* và 3*
	Thay * bởi 0 ; 2 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 thì 1* là hợp số
	Thay * bởi 0 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 ; 9 thì 3* là hợp số
2p
HĐ5: Hướng dẫn về nhà :
	+ Học bài 
	+ Giải bt 117 / 47 / sgk
	+ Chuẩn bị các bt 120 ; 122 ; 122 ; 123 ; 124 / 48 ; 49 / sgk để tiết sau luyện tập
+ Hướng dẫn bt 117 / 47 / sgk : xử dụng bảng số nguyên tố < 1000 ở sgk / tr128 để kiểm tra 
* Rút kinh nghiệm : 
Tiết 26 - Ngày soạn : / 10 / 2011
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
	- Vận dụng tốt kiến thức về số nguyên tố , hợp số vào bài tập
	- Biết thêm một cách mới để kiểm tra một số cho trước là một số nguyên tố 
 - Rèn tính cẩn thận ,chính xác cho HS
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ HS : Thước ,bảng phụ
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bảng
4p
HĐ1: KTM
1/Định nghĩa số nguyên tố , hợp số . Viết Ư(12) . Trong Ư(12) phần tử nào là số nguyên tố , phần tử nào là hợp số ?
2/ Ktra vở soạn BT
HĐ2: Luyện Tập 
5p
+ Hướng dẫn BT120/47 :
 . Thay * bởi những chữ số nào thì 5* và 9* là các số nguyên tố ?
Thay * bằng các chữ số thích hợp để 5* và 9* là số nguyên tố
BT120/47 :
Thay * bằng 3 hoặc 9 thì 5* là số nguyên tố
Thay * bằng 7 thì 9* là số nguyên tố
10p
+ Hướng dẫn BT122/47 – a/ :
 . Khi k = 0 thì 3.k = ? , là số nguyên tố hay hợp số ?
 . Khi k = 1 thì 3.k = ? , là số nguyên tố hay hợp số ?
 . Khi k ³ 2 thì 3k là số nguyên tố hay hợp số ? vì sao?
 . Yêu cầu hs giải câu b một cách tương tự
. Tìm số tự nhiên k để cho 3.k là số nguyên tố
. Tìm số tự nhiên k để cho 7.k là số nguyên tố
BT121/47 :
a/ k = 0 thì 3.k = 0 , không phải SNT cũng không phải HS
 k = 1 thì 3.k = 3 là SNT
 k ³ 2 thì 3.k ³ 6 , 3k có hai ước là 1 và 3.k , 3.k M 3 nên 3.k có ước thứ ba là 3 , vậy 3.k là hợp số 
+ Vậy k = 1 thì 3.k là số nguyên tố
b/ Hs tự giải
5p
+Hướng dẫn BT122/47 :
 . Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bt
 . Gọi hs lần lượt điền dấu x vào ô trống cho đúng
. Đọc nội dung bt ở bảng phụ của GV
. Điền dấu x vào ô trống cho đúng
BT122/47 :
Câu
Đúng
Sai
a
x
b
x
c
x
d
x
10p
+ Hướng dẫn BT123/48 :
 . Số đúng ở mỗi ô trống là những số nào ?
 . Ở mỗi cột a có chia hết cho p không ?
 . Lưu ý hs : nếu a > 1 không chia hết cho mọi SNT mà có bình phương không vượt quá a thì a là SNT
. Điền số đúng vào ô trống
. Kiểm tra xem ở mỗi cột a có chia hết cho p không 
. Kết luận về số a 
( Hoạt động nhóm )
BT123/48 :
a
29
67
49
p
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7
a
127
173
253
p
2;3;5;7
;11
2;3;5;7
;11;13
2;3;5;7
;11;13
5p
+Hướng dẫn BT124/48 : 
 . Theo đề cho thì a , b , c , d lần lượt là các chữ số nào ?
 . Số abcd = ? 
 . Máy bay có động cơ ra đời năm nào ?
. Tìm số abcd
. Trả lời năm ra đời của máy bay có động cơ
BT124/48 :
a có đúng một ước , vậy a = 1 
b là HS lẽ nhỏ nhất , vậy b = 9
c không phải SNT , không phải HS và c ¹ 1 , vậy c = 0
d là SNT lẽ nhỏ nhất , vậy d = 3
+ Vậy abcd = 1903
4p
+ Hướng dẫn BT 149/20/sbt :
Câu a :
 . So sánh A = 5.6.7 + 8.9 với 1 
 . A có M 3 không ? vì sao ? 
 . A là SNT hay HS ? vì sao ?
. So sánh A với 1
. Kiểm tra xem A có M 3 không 
. Kiểm tra xem A có bao nhiêu ước 
. Kết luận về A
+ BT cho thêm : 149/20/sbt
a/ A = 5.6.7 + 8.9 > 1 
A M 3 nên A có nhiều hơn hai ước là 1 , A và 3 . Vậy A là hợp số
( Hs về nhà giải các câu b,c,d )
2p
HĐ3 : Hướng dẫn về nhà :
	-Viết các số 30 và 32 dưới dạng tổng của hai SNT
	-Giải các bt 148 đến 153 / 20 ; 21 / sbt
	-Xem trước bài “ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố ” 
* Rút kinh nghiệm : 
Tiết 27 - Ngày soạn : 17 / 10 / 2010
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
	-KIến thức : Hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
	- Kỹ năng :Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích 
 -Thái độ : Rèn tính chính xác ,cẩn thận trong HS
II/ Chuẩn bị :GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ HS : Thước ,bảng phụ 
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bảng
4p
HĐ1:KTM
1/ Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3 , cho 5 , cho 9
2/ Đặt vấn đề : “ Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các TSNT ”
12p
+ HĐ 2 : Nêu định nghĩa 
 . Cho hs viết số 300 dưới dạng tích các TSNT . Có mấy cách viết ? 
 . Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì ? 
. Viết số 300 thành tích các TSNT 
. Nêu định nghĩa phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra TSNT
. Nêu chú ý 
1/ Phân tích một số ra TSNT là gì 
a/ Vd : 300 = 2.3.2.5.5
b/ Đn : Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra TSNT là viết số đó dưới dạng tích các TSNT 
* Chú ý : Sgk / 49 
12p
+ HĐ 3 : H/ dẫn cách phân tích :
 H/ dẫn hs ph/tích theo cột dọc 
 . Sau khi phân tích và viết gọn thì 300 = ? 
 . Qua nhiều cách phân tích , kết quả có thay đổi không ? Từ đó em có nhận xét gì ? 
 . Cho hs giải ?/50 
. THực hành phân tích theo cột dọc 
. Nhận xét kết quả sau các cách phân tích 
. Nêu nhần xét 
. Giải ?/50
2/ Cách phân tích một số ra TSNT 300 2
300 = 2.2.3.5.5	150 2
300 = 22 . 3 . 52	 75 3
* Nhận xét : sgk/50 	 25 5
?/50 : 	 5 5
	 1
420 = 22 . 3 . 5 . 7
15p
HĐ4: Củng cố :
125/50 d/ 1035 = 32 . 5 . 23 ; 	e/ 400 = 24 . 52 ;	 g/ 1000000 = 26 . 55 ( Hs tự phân tích )
126/50 : An làm chưa đúng – Sửa lại là : 120 = 23 . 3 . 5 ; 306 = 2 . 32 . 17 ; 567 = 34 . 7 
127/50 : a/ 225 = 32 . 52 – Vậy 225 chia hết cho 3 và 5
	b/ 1800 = 23 . 32 . 52 – Vậy 1800 chia hết cho 2 ; 3 và 5
	c/ 1050 = 2 . 3 . 52 . 7 – Vậy 1050 chia hết cho 2 ; 3 ;5 và 7 
	 d/ 3060 = 22 . 32 . 5 . 17 – Vậy 3060 chia hết cho 2 ; 3 ;5 và 17
2p
HĐ5: HDVN -Giải bt 128 / 50 / sgk 
	- Chuẩn bị các bt 129 ; 130 ; 131 ; 132 ; 133 / 50 ; 51 / sgk để tiết sau luyện tập 
+ Hướng dẫn bt 128 / 50 / sgk : Số nào có mặt trong tích là ước của a
* Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc