Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 34 đến tiết 36

A.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.

 Kĩ năng: HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số. HS biết phân biệt được quy tắc tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.

 Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.

B.CHUẨN BỊ:

• GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.

• HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.

 

doc 8 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 34 đến tiết 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12	
Tên bài: Bài 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT Tiết ppct: 34
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. 
Kĩ năng: HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số. HS biết phân biệt được quy tắc tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ:
	- Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? xÎBC(a; b) khi nào?
- Tìm BC(4; 6).
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV đặt vấn đề: Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6 (hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4; 6)? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6 Þ Ta xét bài học.
GV: Nêu VD 1.
Tìm B(4) = ?; 
B(6) = ?
BC(4, 6) = ?
Số nhỏ nhất ≠ 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 ?
Số 12 được gọi là BCNN của 4 và 6.
Vậy BCNN của hai hay nhiều số là gì ?
GV: Có nhận xét gì về quan hệ giữa các BC với BCNN ?
VD: Tìm BCNN (3, 1) = ?
BCNN (4, 6, 1) = ?
Nhận xét gì về BCNN của một số với số 1 và của nhiều số với số 1?
VD: BCNN( 8, 3, 1) =?
GV: Đặt vấn đề: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta có thể tìm tập hợp các BC của chúng. Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp đó chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? Cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ta sang phần 2.
GV: Nêu VD 2.
- Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT?
- Để chia hết cho 8, BCNN của số 8; 18; 30 phải chứa TSNT nào? Với số mũ bao nhiêu?
- Để chia hết cho cả 8; 18; 30 thì BCNN của ba số phải chứa những TSNT nào? Mỗi thừa số với số mũ là bao nhiêu?
GV: Giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
- Lập tích các TSNT vừa chọn ta có BCNN phải tìm.
- Vậy muốn tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố ta làm qua các bước nào?
GV: Cho HS thảo luận nhóm ? sgk.
Câu b: 5, 7, 8 là ba số như thế nào ?
BCNN tính như thế nào?
Câu c: ba số 12, 16, 48 có quan hệ như thế nào với nhau?
BCNN là gì?
GV: Cho HS đọc phần chú ý.
HS: Bội chung nhỏ nhất khác 0 của 4 và 6 là 12.
= {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, }
= {0, 6, 12, 18, 24, 30, 36, }
BC(4, 6) = {0, 12, 24, 36, }
Số 12
Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
HS: Đều là bội của BCNN 
= 3
= BCNN (4, 6) = 12
BCNN của một số với số 1 là chính số đó. BCNN của nhiều số với số 1 là BCNN của các số đó.
8 = 23
18 = 2 . 32
30 = 2 . 3 . 5
23
2; 3; 5
23; 32; 5
HS: Nêu 3 bước.
HS: Thảo luận nhóm và trình bày. 
Là các số nguyên tố cùng nhau
Bằng tích các số đã cho
12, 16 là bội của 48
là số lớn nhất 
HS: Đứng tại chỗ đọc.
1. Bội chung nhỏ nhất:
Bội chung nhỏ nhất của a và b kí hiệu là : BCNN (a, b).
VD: BCNN( 4, 6) = 12.
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Chú ý: SGK
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
VD: Tìm BCNN (8; 18; 30)
TQ: SGK.
?. sgk
a) Ta có: 
8
4
2
1
2
2
2
12
6
3
1
2
2
3
Vậy: 8 = 23 ; 12 = 22 . 3
BCNN( 8, 12) = 23 . 3 = 24
b) Ta có: 5 = 5
 7 = 7 ; 8 = 23
 BCNN(5, 7, 8) = 23 . 5 . 7 
 = 280
 Vậy: 12 = 22.3 ; 16 = 24; 
 48= 24. 3
BCNN(12, 16, 18) = 24. 3 
 = 48
Chú ý: 
4. Củng cố bài giảng: 
BT 149/59 SGK:
ĐS: a) 840;	b) 756; 	c) 195.
BT 150/59 SGK:
ĐS: a) 60;	b) 792	c) 840
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Xem phần 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Làm các BT 151 – 154 SGK/59.
Tiết sau luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 12	
Tên bài: LUYỆN TẬP (Tiết 1) Tiết ppct: 35
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN. 
Kĩ năng: HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ:
- Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?
- Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
- Chữa BT 150/59 SGK.
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Đặt vấn đề: Ở bài 16 các em đã biết tìm BC của hai hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê. Ở tiết học này các em sẽ tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
GV: Nêu VD 3.
BCNN(8,18,30) = ?
BC(8,18,30) = ?
A = ?
TQ?
GV: Cho HS làm BT 152.
GV: Ta thấy a ? 15 và
 a ? 18 a là gì của 15 và 18?
Và a là số tự nhiên như thế nào?
Vậy a là gì của 15 và 18?
 a = ?
GV: Cho HS lên phân tích trên bảng và thực hiện.
Làm thế nào để tìm được các số cần tìm? 
Vậy các số đó là các số nào?
GV: Số học sinh phải là gì của số hàng?
Nhưng số học sinh chỉ nằm trong khoảng 35 đến 60.
Vậy số học sinh lớp 6C là bao nhiêu? 
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét, bổ sung.
HS: Lắng nghe.
360
= { 0, 360, 720, 1080 }
= { 0, 360, 720 }
Ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Một vài học sinh nhắc lại tại chỗ.
HS: Chia hết a là bội chung của 15 và 18
Khác 0 và nhỏ nhất.
BCNN (15, 18)
= 90
30 = 2 . 3 . 5 
45 = 32 . 5
 BCNN (30, 45) 
 = 2 . 32 . 5 
 = 90
Nhân 90 lần lượt với 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 khi thoả mãn yêu cầu.
0, 90, 180, 270, 360, 450.
HS: Bội chung. 
48.
HS: Thảo luận nhóm.
3. Cách tìm BC thông qua BCNN:
VD: Sgk/59
Ta có: x BC(8,18,30) 
và x < 1000
BCNN (8, 18, 30) = 360
BC (8, 18, 30) = B (360) 
 = {0, 360, 720, 1080, }
Vậy A = { 0, 360, 720}
TQ: SGK.
BT 152/59 SGK:
Vì a 15 và a 18 
 aBC(15,18)
Vì a 0 và nhỏ nhất.
Ta có: 15 = 3 . 5
 18 = 2 . 32
 a = BCNN (15,18) 
 = 2 . 32 .5 = 90
Vậy: a = 90
Bài 153/59 SGK:
30 = 2 . 3 . 5 
45 = 32 . 5
 BCNN (30, 45) 
 = 2 . 32 . 5 = 90
Nhân lần lượt 90 với 0, 1,2, 3, 4, 5,6 ta được các bội chung của 30 và 45 là 0, 90, 180, 270, 360, 450, 540.
Bài 154/59 SGK:
Vậy các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500 là: 0, 90, 180, 270, 360, 450.
Vậy: Số học sinh lớp 6C là 48.
Bài 155/60 SGK:
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 156 – 158/60 SGK.
Tiết sau luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 12	
Tên bài: LUYỆN TẬP (Tiết 2) Tiết ppct: 36
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN và bội chung thông qua BCNN. 
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong trường hợp cụ thể. HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ:
- Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?
- Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Bài 156:
GV: Ta thấy x 12, x 21, x 28 vậy x là gì của 12, 21, 28?
GV: Điều kiện của x như thế nào?
GV: Cho HS lên bảng phân tích.
12 = ? 21 = ? 28 = ?
BCNN = ?
BC = ?
Vậy: x = ?
Bài 157 
GV: Bạn An ? ngày trực một lần?
GV: Bạn Bách?
Vậy số ngày để hai bạn lại trực cùng ngày tính như thế nào?
GV: Cho 1HS lên thực hiện. Còn lại làm tại chỗ.
Bài 158:
GV: Số cây mỗi đội trồng như thế nào với nhau?
Mỗi công nhân đội I trồng?
Đội II. trồng?
Do đó số cây là gì của 8 và 9?
Mà BCNN( 8; 9) =?
BC(8; 9) =?
Vậy số cây mỗi đội trồng là bao nhiêu?
HS: Là bội chung của 12, 21, 28
HS: 150 < x < 300
12 = 22 . 3; 21 = 3 . 7; 
28 = 22 . 7
84
0; 84; 168; 254; 336;
 168; 254 
10 ngày 
12 ngày
Tìm BCNN của 10 và 12.
Bằng nhau
8
9
BC(8; 9)
72
0; 72; 148; 216; 
148 cây
Bài 156 Sgk/60:
Vì x 12, x 21, x 28 
Vậy x BC (12, 21, 28) 
Và 150 < x < 300
Ta có: 
12 = 22. 3 ; 21 = 3 . 7; 
28 = 22 . 7
BCNN (12, 21, 28) 
 = 22 .3 .7 = 84
 BC (12; 21; 28) 
= {0; 84;168; 254; 336;}
Vậy: x = 168; 254.
Bài 157 Sgk/60
Vì bạn An cứ 10 ngày trực lại một lần, bạn bách thì sau 12 ngày trực lại một lần nên số ngày ít nhất để hai bạn trực cùng ngày là BCNN(10; 12)
Ta có: BCNN( 10; 12) = 60
Vậy sau 60 ngày thì hai bạn lại trực nhật cùng một ngày.
Bài 158 Sgk/60
Vì số cây mỗi đội trồng bằng nhau và mỗi công nhân đội I trồng được 8 cây, mỗi công nhân đội II trồng được 9 cây.
Do đó số cây trồng được của mỗi đội là BC (8; 9) và nằm trong khoảng từ 100 đến 200.
Ta có: BCNN (8; 9) = 72
BC (8; 9) 
 = {0; 72; 148; 216;}
Vậy số cây của mỗi lớp trồng được là: 148 cây. 
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 159 – 163/63 SGK.
Tiết sau Ôn tập chương I.
D. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 34 - 36 (tuan 12).doc