A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước. Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
Kĩ năng: Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số có mẫu không vượt quá ba chữ số);
Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
B.CHUẨN BỊ:
• GV: Sgk, giáo án.
• HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
Tuần: 25 Tên bài: LUYỆN TẬP Tiết ppct: 79 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước. Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số. Kĩ năng: Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số có mẫu không vượt quá ba chữ số); Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra kiến thức cũ: HS1: Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm thế nào? Làm bài tập 28 a/SGK HS2: Nhận xét câu b/ đưa ra cách quy đồng mẫu: rút gọn các phân số trước khi quy đồng. 3. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 32 theo cá nhân. GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 33 theo cá nhân. GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân. GV: Một số HS diện lên trình bày trên bảng. GV: Nhận xét chéo giữa các cá nhân. GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày HS: làm bài HS: 2 HS lên bảng trình bày HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm HS: Hoàn thiện vào vở HS: làm bài. HS: 3 HS lên bảng trình bày. HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm. HS: Hoàn thiện vào vở. HS: Làm vào nháp kết quả bài làm. HS: Nhận xét và sửa lại kết quả. HS: Nêu lại quy tắc tương ứng. HS: Thống nhất và hoàn thiện vào vở. HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm. HS: Hoàn thiện vào vở Bài tập 32: SGK/19 a) b) Bài tập 33: SGK/19 a) Ta có: MC = 60 Bài tập 34 (a, b): SGK/20 a) ; Ta có -1 = và b) 3 = ; ta viết : Bài tập 35 (a): SGK/20 a) Ta quy đồng : MC = 30 4. Củng cố bài giảng: Kết hợp trong luyện tập. 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài theo SGK Xem lại các bài tập đã chữa. Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK. Xem trước bài học tiếp theo. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 25 Tên bài: Bài 6: SO SÁNH PHÂN SỐ Tiết ppct: 80 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, dương. Kĩ năng: Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số cùng mẫu để so sánh phân số. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi so sánh phân số. B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra kiến thức cũ: - Muốn so sánh hai số nguyên cùng dấu ta làm thế nào ? - So sánh -3 và -5. 3. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: So sánh hai phân số và GV: Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm thế nào? GV: Lấy ví dụ minh hoạ. GV: đưa bảng phụ nội dung ?1 GV: Yêu cầu HS làm ?1 GV: Để so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào ? GV: Muốn so sánh hai phân số và ta làm thế nào? GV: Yêu cầu HS nêu các bước tiến hành để so sánh hai phân số trên. GV: Tiến hành làm việc theo nhóm. GV: Trình bày các bước tiến hành. GV: Nhận xét về cách làm và kết quả. GV: Vậy muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào? GV: Yêu cầu HS làm ?2 GV: Làm miệng ?3. GV: Rút ra nhận xét. HS: Thực hiện so sánh hai phân số cùng mẫu. HS: đọc quy tắc. HS: Nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu. HS: Lấy ví dụ minh hoạ HS: làm ?1. HS: Viết chúng dưới dạng các phân số bằng chúng và có mẫu dương. HS: Viết chúng dưới dạng các phân số bằng chúng và cùng mẫu. HS: So sánh tử các phân số đã được quy đồng. HS: Thảo luận. HS: Các nhóm trình bày và nhận xét về bài trình bày của nhóm bạn. HS: Phát biếu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu. HS: Làm ?2. HS: ?3 để rút ra nhận xét. HS: 2 HS lên bảng trình bày. HS: Các HS khác nhận xét và hoàn thiện. HS: Rút ra nhận xét HS: 1 HS đọc nhận xét - 2 HS đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét và hoàn thiện. - HS làm bài - 2 HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện. 1. So sánh hai phân số cùng mẫu. Ta có: * Quy tắc: SGK/22 * Ví dụ: ? 1 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu. Ví dụ: So sánh hai phân số: và Giải. - Ta viết - Quy đồng mẫu các phân số Vì -15 > -16 nên hay * Quy tắc: SGK/23 ?2 ?3 * Nhận xét: SGK/23 4. Củng cố bài giảng: BT 37/23 SGK: a) b) Quy đồng mẫu các phân số: BT 38/23 SGK: ngắn hơn ngắn hơn BT 39/23 SGK: Môn bóng đá được yêu thích nhất. 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài theo SGK. Làm bài tập còn lại trong SGK: 39; 40; 41. Xem trước bài học tiếp theo. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 26 Tên bài: Bài 7: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ Tiết ppct: 81 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Kĩ năng: Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng. Thái độ: Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn trước khi cộng). B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra kiến thức cũ: - Quy đồng mẫu và - Tính: (- 10) + 12; -10 + (-12) 3. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Đặt vấn đề: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu ta làm thế nào? GV: Tiến hành cộng: GV: Ta đã biết: GV: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta làm thế nào? GV: Tiến hành thực hiện phép tính: GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK. GV: Làm ?2 GV: Một số nguyên được viết dưới dạng phân số như thế nào? GV: Muốn cộng hai phân số không phân số ta làm thế nào? GV: Thực hiện phép tính GV: Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu. GV: Làm cá nhân ?3 GV: Trình bày trên bảng. GV: Nhận xét và sửa sai. HS: Làm việc cá nhân trả lời miệng. HS: Phát biểu và ghi dạng tổng quát quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. HS: Lấy ví dụ minh hoạ HS: Làm ?1 theo cá nhân. HS: Thông báo kết quả. HS: Nhận xét bài làm và kết quả. HS: Thống nhất đáp án HS: Một số nguyên có thể viết dưới dạng phân số có mẫu là 1. HS: Quy đồng mẫu rồi cộng tử với nhau. HS: Làm ví dụ trên theo nhóm. HS: Phát biết quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu. HS: Làm ?3 SGK theo cá nhân. HS: 3 HS lên bảng trình bày. HS: Nhận xét và hoàn thiện. 1. Cộng hai phân số cùng mẫu * Quy tắc: SGK/25 * Ví dụ: ?1 a) 1 b) c) ?2 Cộng hai số nguyên là trường hợp cộng hai phân số có mẫu là 1. 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu. * Ví dụ : SGK/26 * Quy tắc: SGK/26 ?3 a) b) c) 4. Củng cố bài giảng: BT 42/26 SGK: BT 43/26 SGK: HS tự làm. BT 45/26 SGK: a) x = ; b) x = 1 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài học tiếp theo. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 26 Tên bài: LUYỆN TẬP Tiết ppct: 82 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: HS được củng cố quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Kĩ năng: Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng. Thái độ: Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn trước khi cộng). B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra kiến thức cũ: HS1: - Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào? - Làm bài tập 42 (d): SGK HS2: Làm bài 43(a, d): SGK. 3. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: đưa nội dung bài tập 44 lên bảng phụ. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân. GV: Yêu cầu HS trả lời. GV: Yêu cầu học sinh làm việc theo cá nhân ra nháp. GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày. GV: đưa nội dung bài tập 46 lên bảng phụ. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân. GV: 1 HS chọn đáp án. GV: Yêu cầu giải thích. GV: Nhận xét chéo giữa các cá nhân. GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bài tập 59, 60 SBT. GV: Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải. HS: làm bài. HS: 4 HS trả lời. HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm. HS: Hoàn thiện vào vở. HS: Làm vào nháp kết quả bài làm. HS: 2 HS lên bảng trình bày. HS: Nhận xét và sửa lại kết quả. HS: Nêu lại quy tắc tương ứng. HS: Thống nhất và hoàn thiện vào vở. HS: Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. HS: Lên bảng trình bày trên bảng phụ. HS: Cả lớp hoàn thiện vào vở. HS: Các nhóm làm bài HS: Đại hai nhóm lên bảng trình bày. HS: Các nhóm khác nhận xét. HS: Hoàn thiện vào vở. Bài tập 44: SGK/26 Điền dấu thích hợp (, =) vào ô vuông. Bài tập 45: SGK/26 Tìm x, biết: Bài tập 46:SGK/27 Đáp án: c) Bài tập 60: SBT/12 a) b) c) Bài tập 59 : SBT/12 a) b) c) 4. Củng cố bài giảng: Kết hợp trong luyện tập. 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài theo SGK; - Xem lại các bài tập đã chữa; - Làm bài tập còn lại trong SBT: 58, 61, 62: SBT/12 - Xem trước bài học tiếp theo. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 26 Tên bài: Bài 8: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ Tiết ppct: 83 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lí, nhất là khi cộng nhiều phân số. Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng các tính chất trên. B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra kiến thức cũ: - Điền dấu thích hợp vào 1 - Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? 3. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Phép cộng các phân số có những tính chất nào? GV: Viết các tính chất cơ bản đó dưới dạng tổng quát. GV: Lấy ví dụ minh hoạ các tính chất đó. GV: trình bày ví dụ và yêu cầu HS trả lời câu hỏi. GV: Tiến hành cộng như thế nào? GV: Làm như vậy là áp dụng tính chất nào? GV: Tiếp theo ta nhóm như thế nào? Áp dụng tính chất gì? * Củng cố: GV: Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm. GV: Đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu nêu rõ cách làm từng bước. HS: Đọc SGK các tính chất của phép cộng phân số. HS: Một số HS lên bảng viết các tính chất cơ bản của phân số. HS: Lấy ví dụ minh hoạ. HS: Trả lời câu hỏi và nêu những tính chất áp dụng. HS: Áp dụng tính chất giao hoán để thay đổi vị trí của phân số. HS: Áp dụng tính chất kết hợp để tiến hành nhóm hai phân số. HS: hoạt động nhóm. HS: Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. HS: Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện vào vở. 1. Các tính chất. a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Cộng với số 0: 2. Áp dụng. Ví dụ: = (t/c giao hoán) = (t/c kết hợp) = (-1) + + 1 = 0 + ( cộng với số 0) = ?2 4. Củng cố bài giảng: BT 47/28 SGK: BT 49/28 SGK: Sau 30 phút, Hùng đi được phần quãng đường. 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Về nhà học bài: nắm chắc các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. Làm bài tập 48, 50: SGK/28-29 Làm bài tập 69, 71 (SBT). D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: