I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Kiến thức:Pht biểu được các tính chất của đẳng thức và nội dung quy tắc chuyển vế
-Kỹ năng: Vận dụng tính chất của đẳng thức để xây dựng quy tắc chuyển vế, vận dụng quy tắc
chuyển vế vào bài tập
-Thái độ: Tập tính tích cực trong quá trình xây dựng bài mới, tính chính xác khi vận dụng quy tắc
giải bài tập
- Năng lực: Tính toán, tư duy logic
II/ Chuẩn bị :
-GV: Thước, MTBT, phấn màu
-HS: Kiểm tra lại dụng cụ học tập đầu học kỳ hai, xem trước bài mới
III/ Tiến trình bài dạy :
Ngày soạn : 28 / 12 / 14 - Ngày dạy : 05/ 01/ 2015 TUẦN 20 – Tiết 62: QUY TẮC CHUYỂN VẾ- LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức:Phát biểu được các tính chất của đẳng thức và nội dung quy tắc chuyển vế -Kỹ năng: Vận dụng tính chất của đẳng thức để xây dựng quy tắc chuyển vế, vận dụng quy tắc chuyển vế vào bài tập -Thái độ: Tập tính tích cực trong quá trình xây dựng bài mới, tính chính xác khi vận dụng quy tắc giải bài tập - Năng lực: Tính tốn, tư duy logic II/ Chuẩn bị : -GV: Thước, MTBT, phấn màu -HS: Kiểm tra lại dụng cụ học tập đầu học kỳ hai, xem trước bài mới III/ Tiến trình bài dạy : T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 4’ +HĐ1: KTBC: -Tìm số nguyên x biết: a/ x – 3 = 2; b/ x + 3 = 2 1 hs lên bảng a/ x = 2+3 = 5 b/ x = 2 – 3 = -1 10’ +HĐ2: Bài mới +HĐ2.1: Nêu tính chất của đẳng thức : -Cho HS thực hiện ?1theo nhóm -Yêu cầu hs rút ra nhận xét sau khi hoạt động nhóm -GV gợi ý cho hs nêu tính chất của đẳng thức. -Quan sát hình 50 / 85 của ?1 -Giải ?1 -Nêu tính chất của đẳng thức 1/ Tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c; Nếu a + c = b + c thì a = b; Nếu a = b thì b = a. 10’ +HĐ2.2: Giải ví dụ: -GV trình bày ví dụ trên bảng giải thích cơ sở từng bước ví dụ SGK. -Cho HS Giải ?2 -Theo dõi cách giải ví dụ -Giải ?2 sau đó trình bày trên bảng.( làm tương tự như ví dụ). x + 4 = -2 x + 4 – 4 = -2 – 4 x = -2 – 4 x = -6 2/ Ví dụ: Tìm số nguyên x biết : x – 2 = -3 x – 2 + 2 = - 3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 +HĐ2.3: Xây dựng quy tắc chuyển vế : -Từ ví dụ và ?1 trên , em hãy cho biết khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải làm thế nào ? -Nhật xét về dấu của một số hạng của một đẳng thức khi chuyển nó từ vế này sang vế kia 3/ Quy tắc chuyển vế: +Quy tắc: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. 10’ -Giới thiệu quy tắc chuyển vế , trình bày kĩ ví dụ minh hoạ các lưu ý trên . -Cho HS giải ?3 -Giới thiệu nhận xét để chứng tỏ phép trừ là phép toán ngược của phép cộng . -Nêu quy tắc chuyển vế và theo dõi GV trình bày ví dụ. -Giải ?3 : x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 +Ví dụ : Tìm số nguyên x biết : x – 2 = - 6 x = - 6 + 2 x = -4. x – (-4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = -3. +Nhận xét : (SGK) 8’ +HĐ3: Củng cố : -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyển vế -Cho hs giải tại lớp các bài tập 61 ; 62 / sgk -Gọi 2 hs lên bảng giải -Nhận xét , sửa sai nếu có -Nhắc lại quy tắc chuyển vế -Giải tại lớp các bài tập 61; 62 /sgk -Hai hs lên bảng giải -Lớp nhận xét BT 61: SGK: Tìm số nguyên x biết: 7 – x = 8 – (-7) 7 – x = 8 + 7 – x = 8 x = -8. x – 8 = (-3) – 8 x = -3. BT62: SGK: Tìm số nguyên a biết a) nên a = 2 hoặc a = -2 b) nên a – 2 = 0 hay a = -2 3’ +HĐ4: HDVN -Học quy tắc -Giải các bài tập : 63, 64, 65 / 87 / SGK -Xem trước bài : Nhân hai số nguyên khác dấu *Hướng dẫn BT 63: Theo đề cho ta có 3 + (-2) + x = 5, từ đó tìm x IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 28 / 12 / 14 - Ngày dạy : 08/ 01/ 2015 Tiết 63: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I/ Mục tiêu : Giúp học sinh: -Kiến thức: Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp, hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. -Kỹ năng: Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu, vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào bài tập -Thái độ: Rèn tính tích cực, chủ động trong quá trình xây dựng bài mới, từ đó xây dựng ý thức tự giác trong học tập - Năng lực: Tính tốn, tư duy logic II/ Chuẩn bị : -GV: Thước, MTBT, phấn màu -HS: Học bài cũ, xem trước bài mới III/ Tiến trình bài dạy : T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 6’ +HĐ1: KTBC -Nêu quy tắc chuyển vế -Tìm x, biết: a/ x + 5 = 3 b/ x – 4 = -7 1 hs lên bảng a/ x = 3 – 5 = -2 b/ x = -7 + 4 = -3 8’ +HĐ2: Bài mới +HĐ2.1: Nêu nhận xét mở đầu: -Cho HS thảo luận nhóm để giải các ?1; ?2; ?3. -Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của một tích với tích các giá trị tuyệt đối ? -Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu gì ? -Thảo luận nhóm để giải ?1;?2; ?3 rồi trả lời . -Nêu được giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. -Nêu được tích hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ ( Luôn là một số âm) 1/ Nhận xét mở đầu : ?1/88 : (-3) . 4 = -12 ?2/88 : (-5) . 3 = -15 2 . ( -6 ) = - 12 ?3/88 : -Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. -Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ ( Luôn là một số âm) 15’ +HĐ2.2: Xây dựng quy tắc : -Yêu cầu hs tính và so sánh (-5) . 3và 2 . (-6) và -Tính và so sánh (-5) . 3và 2 . (-6) và 2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu : a/Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả nhận được. + Nếu a, b khác dấu thì : a.b = - () b/ Chú ý : a . 0 = 0 (a Z ) -Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ? -Với a Z thì a . 0 = ? -Nêu ví dụ -Cho hs giải ?4/89 -Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu -Tính tích a . 0 với a Z -Giải ?4 / 89 c/ Ví dụ : sgk / 89 ?4/ 89 : Tính Câu a : 5 . ( -14 ) = - = -70 Câu b : (-25) . 12 = - = - 300 14’ +HĐ3: Củng cố: -Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu -Cho bs làm bài tập 73, 76 SGK -Treo bảng phụ bài tập 76 HS điền vào ô trống. -Cho cả lớp giải -Gọi 2 hs lên bảng trình bày bài giải -Lớp nhận xét -Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu -Cả lớp thực hiện giải các bài tập 73 ; 76 / sgk -Hai hs lên bảng trình bày bài giải -Lớp nhận xét BT 73 SGK a/ (-5) . 6 = -30 b/ 9 . (-3) = -27 c/ (-10) . 11 = -110 d/ 150 . (-4) = - 600 BT75: So sánh: a/ (-67).8 < 0 ; = -536 b/ 15.(-3) < 15 = -45 c/ (-7).2 < -7 = -14 BT 76 SGK : Điền vào ô trống x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 4 x.y -35 180 -180 -100 BT cho thêm: 3’ +HĐ4: HDVN: -Học thuộc quy tắc -Giải các bài tập 74 ; 75; 77 / SGK -Giải thêm các BT 112, 113, 114, 115, 116 / SBT. -Xem trước bài : Nhân hai số nguyên cùng dấu *Hướng dẫn BT 77 : Chiều dài vải cần tìm là 250 . x , tìm x theo yêu cầu của mỗi câu IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 28 / 12 / 14 - Ngày dạy : 10/ 01/ 2015 Tiết 64 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Biết dự đoán kết quả phép tính trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp, nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu -Kỹ năng: Tính được tích hai số nguyên cùng dấu, vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu vào bài tập -Thái độ: Tập tính tích cực trong quá trình phát biểu ý kiến xây doing bài mới, tính chính xác trong khi giải bài tập và xác định dấu của tích nhiều số nguyên - Năng lực: Tính tốn, tư duy logic II/ Chuẩn bị : -GV: Thước, MTBTï, phấn màu -HS: Học bài cũ, xem trước bài mới III/ Tiến trình bài dạy : T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 5’ +HĐ1: KTBC: -Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Aùp dụng: a/ Tính 3 . ( -5 ) b/ Tìm số nguyên x, biết: 3 . x = -15 1 hs lên bảng a/ 3 . ( -5 ) = -15 b/ x = (-15) : 3 = -5 10’ +HĐ2: Bài mới +HĐ2.1 : Nhân hai số nguyên dương : -Cho hs giải ?1/ 90 -Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số gì ? -Tích của hai số nguyên dương là số gì ? -Giải ?1 -Nêu nhận xét về phép nhân hai số nguyên dương -Nêu nhận xét về tích hai số nguyên dương 1/ Nhân hai số nguyên dương : ?1/ 90 – Tính : a/ 12 . 3 = 36 b/ 5 . 120 = 600 Nhận xét : -Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 -Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương 10’ +HĐ2.2 : Xây dựng quy tắc nhân hai số nguyên âm : -Cho hs thảo luận nhóm để giải ?2 / 90 -Yêu cầu hs tính và so sánh : (-1).(-4) và (-2).(-4) và -Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ? -Cho hs giải ?3 -Tích của hai số nguyên âm là một số gì ? -Giải ?2 theo nhóm -So sánh : (-1).(-4) = (-2).(-4) = -Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm -Giải ?3/ 90 -Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương 2/ Nhân hai số nguyên âm : + Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm , ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. ?3 / 90 : a/ 5 . 17 = 85 b/ (-15) . (-6) = 15 . 6 = 90 +Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. 10’ +HĐ2.3 : Nêu kết luận -Với a , b Z và a , b 0 , hãy tính và so sánh : a . 0 và 0 . a ? a . b và nếu a , b cùng dấu a.b và nếu a , b khác dấu -Giới thiệu quy tắc dấu -Gợi ý cho hs nêu chú ý -Cho hs giải ?4 / 91 -Thảo luận nhóm để tính và so sánh a . 0 và 0 . a a . b và khi a , b cùng dấu , khác dấu -Tìm hiểu quy tắc dấu -Nêu chú ý dựa vào gợi ý của GV -Giải ?4 / 91 3/ Kết luận : + a . 0 = 0 . a = 0 + Nếu a, b cùng dấu thì a.b = + Nếu a, b khác dấu thì a.b = - () + Cách nhận biết dấu của tích : (+) . (+) (+) (-) . (-) (+) (+) . (-) (-) (-) . (-) (-) + a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0 +khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi 7’ +HĐ3: Củng cố: -Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên âm -Cho hs giải các bài tập 78 và 79 -Cả lớp giải -Hai hs lên bảng giải -Lớp nhận xét BT 78: Tính : (+3) . (+9) = 27 (-3) . 7 = -21 (-150) . (-4) = 600 BT 79: ( HS tự ghi ) 3’ +HĐ4: HDVN -Học bài -Giải các bài tập 79 ; 80 ; 81 ; 82 / sgk / 91 ; 92 -Chuẩn bị trước các bài tập 84 đến 89 / sgk / 92 ; 93 để tiết sau luyện tập *Hướng dẫn BT 81 : Tính số điểm của mỗi bạn rồi so sánh IV/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: