Giáo án Đại số lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Trung Trực - Tuần 31 năm 2013

I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:

-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, biết cách tìm giá trị phân số của một số cho trước bằng máy tính

-Kỹ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước vào bài tập, tìm thành thạo giá trị phân số của một số cho trước bằng máy tính

-Thái độ: Rèn tính chính xác trong luyện tập, cẩn thận khi xử dụng máy tính, có ý thức liên hệ thực tế qua bài tập

II/ Chuẩn bị:

 -GV: Thước thẳng, MTBT, phấn màu

 -HS: Học bài, chuẩn bị BT về nhà

 

doc 6 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Trung Trực - Tuần 31 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 – Tiết 95 – Ngày soạn : 8 – 4 – 2013
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, biết cách tìm giá trị phân số của một số cho trước bằng máy tính
-Kỹ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước vào bài tập, tìm thành thạo giá trị phân số của một số cho trước bằng máy tính
-Thái độ: Rèn tính chính xác trong luyện tập, cẩn thận khi xử dụng máy tính, có ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước thẳng, MTBT, phấn màu
	-HS: Học bài, chuẩn bị BT về nhà
III/ Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
5p
+HĐ 1: KTBC:
-Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
-Tính của 60
1 hs lên bảng
Kết quả:
60.= 40
8p
+HÑ2: luyện tập
+HĐ 2.1: Hướng dẫn BT121/52/sgk:
-Vẽ sơ đồ minh họa cho BT
-Muốn tính quảng đường còn lại ta làm thế nào ?
-Tính quảng đường đã đi như thế nào ?
-Có cách giải nào khác không ? Giải như thế nào ?
-Vẽ sơ đồ minh họa
-Dựa vào gợi ý của GV để phân tích tìm hướng giải
-Cả lớp giải theo hướng đã phân tích
-Một bạn lên bảng trình bày bài giải
-Lớp nhận xét 
BT121/52/sgk:
Giải:
Quảng đường xe lửa đã đi :
 ( km )
Xe lửa còn cách Hà Nội là :
102 – 61,2 = 40,8 ( km ) 
Đáp số : 40,8 km
9p
+HĐ 2.2: Hướng dẫn BT122/53/sgk:
-Tìm khối lượng hành đường và muối như thế nào ?
-Cho cả lớp giải 
-Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải
-Nhận xét
-Sửa sai nếu có
-Phân tích tìm cách giải
-Cả lớp giải
-Một bạn lên bảng trình bày bài giải
-Lớp nhận xét
BT122/53/sgk:
Giải:
KL hành : 2 . 5% = 0,1 ( kg )
KL đường :( kg )
KL muối : ( kg ) 
7p
+HĐ 2.3: Hướng dẫn BT123/53/sgk :
-Muốn tính giá mới của mặt hàng A ta làm thế nào ?
-Tính số tiền giảm giá của mặt hàng A như thế nào ?
-Vậy bảng giá A đúng hay sai ?
-Yêu cầu hs tự kiểm tra các bảng giá còn lại
-Kiểm tra bảng giá A theo hướng dẫn của GV
-Tự kiểm tra các bảng giá còn lại
-Đứng tại chổ nêu kết quả
-Lớp nhận xét
BT123/53/sgk:
Bảng A: 
Giá mới là:
35000 – 35000 .10% = 31500(đ)
Vậy bảng A sai
Bảng B : đúng 
Bảng C : đúng
Bảng D : sai
Bảng E : đúng
7p
+HĐ 2.4:: Hướng dẫn BT124/53/sgk :
-Hướng dẫn cho học sinh cách tính giá mới của quyển sách giá 8000 sau khi giảm giá 15% bằng MTBT
-Yêu cầu hs dùng MTBT để giải lại BT123
-Giải BT124 bằng MTBT
-Xử dụng MTBT để kiểm tra lại kết quả của BT123
BT124/53/sgk:
Giải :
Trên MTBT ta ấn lần lượt các nút : 
8 0 0 0 . 1 5 % - = 
Kết quả : 6800 ( đồng )
Đáp số : 6800 đồng
( Dùng MTNT kiểm tra lại kết quả của BT123 theo cách trên )
7p
+HĐ 2.5: Hướng dẫn BT125/53/sgk :
-Muốn tính được số tiền vốn lẫn lãi sau 12 tháng ta làm thế nào ?
-Số tiền lãi sau 12 tháng được tính thế nào ?
-Cho cả lớp giải
-Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải
-Nhận xét
-Sửa sai nếu có
-Phân tích tìm hướng giải
-Tìm số tiền lãi sau 12 tháng
-Tìm số tiền vốn lẫn lãi sau 12 tháng
BT125/53/sgk:
Giải:
Số tiền lãi sau 12 tháng :
1000000 . 0,58% .12 = 69600(đ)
Số tiền vốn và lãi sau 12 tháng :
1000000 + 69600 = 1069600(đ)
Đáp số : 1069600 đồng 
2p
+HĐ 3: HDVN:
 -Xem lại các bài tập đã giải
 -Học quy tắc
 -Chuẩn bị các bài tập 120 ; 121 ; 124 ; 125 ; 126 ; 127 / 24 / sbt để tiết sau luyện tập ( tt )
IV/ Bổ sung - Rút kinh nghiệm:
Tiết 96 – Ngày soạn: 8- 04 - 2013
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, biết cách tìm giá trị phân số của một số cho trước bằng máy tính
-Kỹ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước vào bài tập, tìm thành thạo giá trị phân số của một số cho trước bằng máy tính
-Thái độ: Rèn tính chính xác trong luyện tập, cẩn thận khi xử dụng máy tính, có ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước thẳng, MTBT, phấn màu
	-HS: Học bài, chuẩn bị BT về nhà
III/ Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
5p
+HĐ 1: KTBC: 
-Muốn tìm của số b cho trước ta làm như thế nào?
-Tính của 80
1 hs lên bảng
Kết quả:
80. = 60
6p
HĐ2: LUYỆN TẬP
+HĐ 2.1: Hướng dẫn BT121/23/sbt:
Câu a: 
-1 giờ có bao nhiêu phút ?
-Muốn biết 1giờ có bao nhiêu phút ta tính như thế nào ?
-Yêu cầu hs tự giải câu b, câu c 
-Đổi 1 giờ = 60 phút
-Giải tại lớp câu a ,b ,c
-Lên bảng trình bày bài giải
-Lớp nhận xét
 BT121/23/sbt: 1 giờ = 60 phút
a/ giờ có : 60 . = 10 (phút)
b/ giờ có : 60 . = 20 (phút)
c/ giờ có : 60 . = 45 (phút)
5p
+HĐ 2.2: Hướng dẫn BT121/23/sbt:
-Muốn biết quả cam nặng bao nhiêu , ta làm thế nào ?
-Tính của 300 như thế nào ?
-Nêu các tính khối lượng của quả cam ?
-Giải rồi lên bảng giải
-Lớp nhận xét
 BT124/23/sbt :
 Giải :
 quả cam nặng :
300 . = 225 ( g )
9p
+HĐ 2.3: Hướng dẫn BT125/24/sbt:
-Muốn biết số táo còn lại trên đĩa ta làm như thế nào ?
-Hạnh ăn mấy quả ?
-Số táo còn lại là bao nhiêu ?
-Hoàng ăn mấy quả ?
-Trên đĩa còn lại bao nhiêu quả táo?
-Phân tích tìm hướng giải
-Tìm số táo Hạnh ăn
-Tìm số táo Hoàng ăn
-Tìm số táo còn lại trên đĩa
-Giải rồi lên bảng giải
-Lớp nhận xét
BT125/24/sbt :
 Giải :
Số táo Hạnh đã ăn :
24 . 25 % = 6 ( quả )
Số táo còn lại :
24 – 6 = 18 ( quả )
Số táo Hoàng ăn :
18 . = 8 ( quả )
Số táo còn lại trên đĩa :
24 – ( 6 + 8 ) = 10 ( quả )
9p
+HĐ 2.4: Hướng dẫn BT126/24/sbt:
-Tính số hs giỏi như thế nào ?
-Tính số hs trung bình như thế nào ?
-Tính số hs khá như thế nào ?
-Số hs giỏi là bao nhiêu ?
-Cho cả lớp giải
-Gọi 1 hs lên bảng giải
-Nhận xét , sửa sai nếu có
-Tìm hướng giải
-Tính số hs trung bình
-Tính số hs khá
-Tính số hs giỏi
-Giải rồi lên bảng giải
-Lớp nhận xét
BT126/24/sbt :
 Giải :
Số học sinh trung bình chiếm :
45 . = 21 ( hs )
Số học sinh còn lại :
45 – 21 = 24 ( hs )
Số học sinh khá chiếm :
24 . = 15 ( hs )
Số học sinh giỏi chiếm :
45 – ( 21 + 15 ) = 9 ( hs )
9p
+HĐ 2.5:: Hướng dẫn BT127/24/sbt:
-Tìm số thóc ở thửa thứ tư thế nào ?
-Số thóc ở mỗi thửa thứ nhất , thứ hai và thứ ba lần lượt bằng bao nhiêu ?
- Số thóc ở thửa thứ tư là bao nhiêu? 
-Tìm hướng giải
-Tìm lần lượt số thóc ở ở mỗi thửa thứ nhất , thứ hai và thứ ba
-Tìm số thóc ở thửa thứ tư
-Giải rồi lên bảng giải 
-Lớp nhận xét 
BT127/24/sbt :
Giải: 1 tấn = 1000 kg
Số thóc ở thửa thứ nhất :
1000 . = 250 ( kg )
Số thóc ở thửa thứ hai :
1000 . 0,4 = 400 ( kg )
Số thóc ở thửa thứ ba :
1000 . 15 % = 150 ( kg )
Số thóc ở thửa thứ tư :
1000–(250+400+150) = 200(kg)
2p
+HĐ 3: HDVN:
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
	-Giải thêm các bài tập 120 ; 122 ; 123 / 23 / sbt
	-Xem trước bài : Tìm một số biết giá trị một phân số của nó	
IV/ Bổ sung - Rút kinh nghiệm:
Tiết 97 – Ngày soạn : 10 – 04 - 2011
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Kiến thức: Nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó, biết cách tìm bằng máy tính
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc trên để tìm một số biết giá trị một phân số của nó bằng phép toán, bằng máy tính
-Thái độ: Rèn tính tích cực trong hoạt động xây dựng bài mới, có ý thức liên hệ thực tế qua bài học
II/ Chuẩn bị: 
	-GV: Thước, MTBT, phấn màu
	-HS: Xem trước bài mới
III/ Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
3p
+HĐ 1: KTBC: Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
1 hs đứng tại chổ nhắc lại quy tắc
13p
+HĐ2: bài mới
+HĐ 2.1: Nêu ví dụ 
-Nếu gọi số hs của lớp 6A là x thì theo đề bài ta có của x bằng bao nhiêu ?
-Tính của x như thế nào ?
-Từ x . = 27 hãy nêu cách tìm x ?
-Để tìm một số biết của nó bằng 27 ta làm như thế nào?
-Đọc ví dụ 
-Tìm x từ x . = 27 
-Nêu nhận xét cách tìm một số biết của nó bằng 27 
1/ Ví dụ: sgk / 53
 Giải:
Nếu gọi số hs của lớp 6A là x thì theo đề bài ta có : 
x . = 27 x = 27 : = 27 . = 45 ( hs )
Vậy lớp 6A có 45 học sinh
*Nhận xét: Để tìm một số biết của nó bằng 27 ta lấy 27 chia cho 
14p
13p
+HĐ 2.2: Nêu quy tắc
-Muốn tìm một số biết của nó bằng a , ta làm như thế nào ?
( m , N* )
-Cho hs giải tại lớp ?1 và ?2
-Gọi hs lần lượt lên bảng giải 
-Nhận xét , sửa sai nếu có 
*HĐ 3: Cũng cố 
+Hướng dẫn BT126/54/sgk:
-Tính số cần tìm ở mỗi câu như thế nào ?
-Kết quả lần lượt bằng bao nhiêu?
-Gọi cùng lúc 2 hs lên bảng giải
-Nhận xét , sửa sai nếu có
+Hướng dẫn BT128/55/sgk:
-Theo đề bài cho thì 24 % khối lượng đậu đen là bao nhiêu ?
-Tính khối lượng đậu đen như thế nào ?
-Gọi 1 hs lên bảng giải
-Nêu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó
-Giải ?1 và ?2
-Lên bảng giải
-Lớp nhận xét
-Nêu cách tính ở mỗi câu
-Giải rồi lên bảng giải
-Lớp nhận xét
-Đọc , phân tích đề bài để tìm hướng giải
-Giải rồi lên bảng giải
-Lớp nhận xét
2/ Quy tắc:
*Quy tắc: sgk / 54 - ?1: 
a/ Số cần tìm là:
14 : = 14 . = 49
b/ Số cần tìm là :
?2 : Lượng nước đã dùng chiếm :
1 - = ( Dung tích bể )
Lượng nước bể chứa được: 
350 : = 350 . = 1000 ( lít )
*Giải BT:
BT126/54/sgk:
 Giải:
a/ Số cần tìm là :
7,2 : = 7,2 . = 10,8
b/ Số cần tìm là :
-5 : = -5 : = -5 . = -3,5
BT128/55/sgk:
 Giải:
Khối lượng đậu đen cần tìm là :
1,2 : 24 % = 5 ( kg )
Đáp số : 5 kg
2p
+HĐ 4: HDVN:
 -Học quy tắc
	-Giải các bài tập: 127 ; 129 ; 130 ; 131 / 54 ; 55 / sgk
	-Chuẩn bị các bài tập: 132 đến 136 / 55 ; 56 / sgk để tiết sau luyện tập 
 *Hướng dẫn chung các BT 129 ; 130 ; 131 : Vận dụng quy tắc ở sgk / 54 để giải
IV/ Bổ sung - Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc