Giáo án Đạo Đức VNEN - Học kì II

Đạo đức tuần 19

Đoàn Kết Với Thiếu Nhi Quốc Tế (tiết 1)

(MT + KNS)

I. MỤC TIÊU:

 - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.

 - Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định.

- Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.

- Các phương pháp: Thảo luận. Nói về cảm xúc của mình.

 - Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp (liên hệ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 35 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1127Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo Đức VNEN - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
- Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác. Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
- Các phương pháp: Nói cách khác. Đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Hát một bài hát 
- Giới thiệu bài mới: .
2. Các hoạt động chính:
-HS hát.
a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ý 
* Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biét bảo vệ ý kiến của mình
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc các ý kiến trong Bài tập 3.
- Đọc lần lượt từng ý kiến yêu cầu HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng
@ Kết luận: Nên tán thành với các ý kiến b, c; không tán thành với ý kiến a.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
* Mục tiêu: Giúp HS biết nhận xét, đánh giá tình huống đúng hay sai.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các tình huống sau: 
1/ Nhà hàng xóm em có tang. Bạn Minh sang nhà em chơi và mở nhạc lớn. Em sẽ làm gì khi đó? 
2/ Em thấy bạn An đeo băng tang, em sẽ nói gì bạn? 
3/ Em thấy mấy em nhỏ la hét cười đùa chạy theo sau đám tang. Em đã làm gì khi đó?
- Gọi các nhóm lên trình bày
c. Hoạt động 3: Trò chơi 
* Mục tiêu: Giúp HS biết nhận xét, đánh giá và nhận định tình huống.
* Cách tiến hành:
- Cử ra 2 bạn đại diện mỗi nhóm xanh - đỏ lên chơi trò chơi và 2 bạn làm trọng tài ghi điểm.
+ Lần 1 : GV nêu ra các câu, bạn dự thi cho biết câu đó đúng hay sai, đúng lật thẻ đỏ, sai lật thẻ xanh (nếu đúng trọng tài dán 1 hoa đỏ,sai là hoa xanh)
 1- Tôn trọng đám tang là chia sẽ nỗi buồn với gia đình họ.
 2- Chỉ cần tôn trọng đám tang mà mình quen biết.
+ Lần II (tương tự)
1- Bịt mặt, đội mũ đi qua thật nhanh vì sợ không khí ảm đạm.
2- Không nói to, cười đùa trong đám tang.
+ Lần III (tương tự)
1- Bỏ nón mũ, dừng lại, nhường đường.
2. Tôn trọng là biểu hiện của nếp sông văn hoá.
- Xem đội nào được nhiều hoa đỏ hơn.
- Nhận xét trò chơi.
3. Hoạt động ứng dụng 
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. 
- 1 HS đọc
- Nghe từng ý kiến và giơ thẻ
- Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chia 2 đội xanh- đỏ, cử 2 trọng tài (mỗi đội 1 bạn).
- HS chơi lần I.
1. Đỏ.
2. Xanh.
1. Xanh.
2. Đỏ.
1. Đỏ.
2. Đỏ
Ngày ...... tháng ...... năm 201...
Đạo đức tuần 25
Thực Hành Kĩ Năng Giữa Học Kì Hai
I. MỤC TIÊU:
	- Ôn tập các kiến thức đã học qua các bài Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế; Giữ vệ sinh đường quê; Tôn trọng đám tang. 
	- Thực hiện các chuẩn mực hành vi, kĩ năng đạo đức qua các bài Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế; Giữ vệ sinh đường quê; Tôn trọng đám tang.
- Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Hát một bài hát 
- Giới thiệu bài mới: .
2. Các hoạt động chính:
-HS hát.
a. Hoạt động 1: Thực hành kĩ năng các bài đã học từ tuần 19 – 24 
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kĩ năng đã học từ tuần 19 đến 24.
* Cách tiến hành:
- Em hãy nêu tên các bài đã học từ tuần 19 – 24.
GV chia nhóm thảo luận và đóng vai theo nội dung đã học
b. Hoạt động 2: Đóng vai 
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hành đóng vai các tình huống phù hợp.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu mỗi nhóm thảo luận tình huống và đóng vai 
+ Nhóm 1& 2 :Tình huống1 : Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập
+ Nhóm 3 & 4 : Tình huống 2 : Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh xe ô tô của khách nước ngoài ,vừa xem vừa chỉ trỏ ,em sẽ làm gì ?
Yêu cầu đại diện các nhóm lên đóng vai 
@ Kết luận : Cần phải chào đón khách niềm nở ,không nên chỉ trỏ trêu chọc ,hoặc phá xe của khách nước ngoài .Và giao tiếp lịch sự với khách nước ngoài.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết bày tỏ thái độ đúng đắn trong các trường hợp cụ thể.
* Cách tiến hành:
a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết. 
b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng những người đã khuất ,tôn trọng gia đình họ và những người đưa tang.
c) Tôn trọng đám tanglà biểu hiện nếp sống văn hoá
@ Kết luận : Ý b,c đúng , ý c chưa đúng.
- HS xem lại các bài đã học
- HS nêu: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
- Giao tiếp với khách nước ngoài.
- Tôn trọng đám tang
Nhóm 1: Thảo luận và đóng vai bài: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế
Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai bài : Giao tiếp với khách nước ngoài
Nhóm 3: Thảo luận và đóng vai bài Tôn trọng đám tang.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai
- Đại diện các nhóm lên đóng vai
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và giơ thẻ, giải thích vì sao em tán thành ,vì sao em không tán thành 
- HS nhắc laị hành vi đạo đức
- HS lắng nghe
3. Hoạt động ứng dụng 
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. 
Ngày ...... tháng ...... năm 201...
Đạo đức tuần 26
Tôn Trọng Thư Từ, Tài Sản Người Khác (tiết 1)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. Biết trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.
	- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
- Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tự trọng. Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.
- Các phương pháp: Tự nhủ. Giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Hát một bài hát 
- Giới thiệu bài mới: .
2. Các hoạt động chính:
-HS hát.
a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai 
* Mục tiêu: Học sinh biết được 1 biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và tình huống:
+ Nam và Ninh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Ninh:
- HS nghe 
 - Đây là thư của Chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
- HS thảo luận nhóm, xử lý tình huống
- Nếu là Ninh em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- HS đóng vai trong nhóm
- Các nhóm đóng vai trước lớp
- HS thảo luận cả lớp.
+ Trong những cách giải quyết mà các bạn đưa ra, cách nào phù hợp nhất ?
- HS nêu
+ Em thử đoán xem ông Tư nghĩ gì về Nam và Ninh nếu thư bị bóc ?
@ Kết luận: Ninh cần khuyên bạn không được bóc
 thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản 
của người khác.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS biết được như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao cần phải tôn trọng.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập 
- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét.
@ Kết luận: Thư từ tài sản của người khác là của
] riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm
 đúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật
c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
* Mục tiêu: HS tự đánh giá việc mình tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Tiến hành:
- GV hỏi: Em đã tôn trọng thư từ, tài sản gì ? của ai?
- HS nêu trước lớp
- Việc đó sảy ra như thế nào ?
- HS nhận xét.
@ Giáo viên tổng kết, khen ngợi những học sinh đã biết tôn trọng thư từ của người khác
3. Hoạt động ứng dụng 
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. 
Ngày ...... tháng ...... năm 201...
Đạo đức tuần 27
Tôn Trọng Thư Từ, Tài Sản Người Khác (tiết 2)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. Biết trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.
	- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
- Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tự trọng. Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.
- Các phương pháp: Tự nhủ. Giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Hát một bài hát 
- Giới thiệu bài mới: .
2. Các hoạt động chính:
-HS hát.
a. hoạt động 1: Nhận xét hành vi 
* Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng
- HS nhận xét tình huống sau đó từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào sai.
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện 1 số cặp trình bày 
- HS nhận xét
@ Giáo viên kết luận về từng nội dung 
a. c Mỗi lần đi xem nhờ ti vi- Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem-
+ Tình huống	a: sai
b. c Hôm chủ nhật Lan thấy Minh lấy truyện của Lan ra xem khi Lan chưa đồng ý.
+ Tình huống 	b: đúng
c. c Em đưa giúp 1 lá thư cho bác Nga, thư đó không dán- Em mở ra xem qua xem thư viết gì.
+ Tình huống 	c: sai
d. c Minh dán băng dính chỗ rách ở quyển sách mượn của Lan và bọc lại sách cho Lan.
+ Tình huống 	d: đúng
b. Hoạt động 2: Đóng vai 
* Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo tình huống đã ghi trong phiếu
- HS nhận tình huống
- HS thảo luận theo nhóm bằng đóng vai trong nhóm.
- GV gọi các nhóm trình bày 
- 1 số nhóm trình bày trò chơi trước lớp 
- HS nhận xét.
* GV kết luận
- Trường hợp 1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
- Trường hợp 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
3. Hoạt động ứng dụng 
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. 
Ngày ...... tháng ...... năm 201...
Đạo đức tuần 28
Tiết Kiệm Và Bảo Vệ Nguồn Nước (tiết 1)
(KNS + BĐ + HCM)
I. MỤC TIÊU:
	- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
	- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.
- Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn. Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: tiết liệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng.
.
* BĐ: Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển, đảo. Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển, đảo (liên hệ).
* HCM:
- Chủ đề: Cần, kiệm, liêm, chính. 
- Nội dung: Giáo dục cho học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ (bộ phận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Hát một bài hát 
- Giới thiệu bài mới: .
2. Các hoạt động chính:
-HS hát.
a. Hoạt động 1: Vẽ tranh 	
* Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: Vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày
- HS vẽ vào giấy 
VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá
- GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất
- HS chọn và trình bày lí do lựa chọn
+ Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ?
- HS nêu
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước 
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Một số nhóm trình bày kết quả 
* Kết luận:
 Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.
* BĐ: Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển, đảo. Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển, đảo.
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: Học sinh biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. 
* Cách tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm 
* HCM: Giáo dục cho học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác bổ sung
3. Hoạt động ứng dụng 
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. 
Ngày ...... tháng ...... năm 201...
Đạo đức tuần 29
Tiết Kiệm Và Bảo Vệ Nguồn Nước (tiết 2)
(KNS + MT + NL)
I. MỤC TIÊU:
	-Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
	- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.
- Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn. Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: tiết liệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng..
* NL: Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghĩa quyết định sự sống còn của loài người nói riêng và trái đất nói chung. Nguồn nước không phải là vô tận, cần phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng hiệu quả. Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (toàn phần).
* MT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần bảo vệ môi trường (toàn phần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Hát một bài hát 
- Giới thiệu bài mới: .
2. Các hoạt động chính:
-HS hát.
a. Hoạt động 1: Xác định các biện pháp 
* Mục tiêu: Học sinh biết được các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS trình bày 
- Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra được thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen HS.
-> Các nhóm khác nhận xét. 
- HS bình chọn biện pháp hay nhất.
* NL: Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý 
nghĩa quyết định sự sống còn của loài người nói 
riêng và trái đất nói chung. Nguồn nước không phải
 là vô tận, cần phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng hiệu
 quả. Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và
 bảo vệ nguồn nước.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : Giúp HS biết đưa ra ý kiến đúng sai 
* Cách tiến hành 
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm đánh giá ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do 
- GV gọi HS trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS nhận xét 
* GV kết luận:
a. Sai vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so
 với nhu cầu của con người.
b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn
c.Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây 
giờ chúng ta sẽ không đủ nước dùng
* MT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp 
phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi
 trường thêm sạch đẹp, góp phần bảo vệ môi trường.
Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng 
* Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước 
* Cách tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi
- HS làm việc theo nhóm 
-> GV nhận xét đánh giá kết quả chơi
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
* Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn
 nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó 
chúng ta cần phải sử dụng hợp lý.
]
3. Hoạt động ứng dụng 
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. 
Ngày ...... tháng ...... năm 201...
Đạo đức tuần 30
Chăm Sóc Cây Trồng, Vật Nuôi (tiết 1)
(KNS + MT)
I. MỤC TIÊU:
	- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người.
	- Nêu được những việc cần làm phù hợp. Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
-Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
* Không yêu cầu học sinh thực hiện lập đề án trang trại sản xuất và tìm cách bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt; có thể cho học sinh kể lại một số việc đã làm hoặc biết về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi (theo chương trình giảm tải của Bộ).
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn. Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng. Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng. Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.
- Các phương pháp: Dự án. Thảo luận.
* MT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi trường (toàn phần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Hát một bài hát 
- Giới thiệu bài mới: .
2. Các hoạt động chính:
-HS hát.
Hoạt động 1: Trò chơi Ai đoán đúng? 
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người 
* Cách tiến hành:
- GV chia HS theo số chẵn, kẻ và nêu yêu cầu
- HS số chẵn: Nêu một vài đặc điểm về 1 con vật nuôi yêu thích và nói lí do và tác dụng của con vật đó.
- HS số lẻ nêu đặc điểm của 1số cây trồng mà em thích, nêu lí do và tác dụng của cây đó.
- GV gọi HS lên trình bày 
- 4-> 5 HS lên trình bày 
- Các HS khác phải đoán và gọi tên được con vật hoặc cây trồng đó 
- GV giới thiệu thêm 1 số con vật và cây trồng mà HS yêu thích 
* GV kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích một
 cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi
 phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho
 con người.
b. Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh 
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS xem 1 sô tranh ảnh 
- HS đặt 1 số câu hỏi về các bức tranh
- GV mời 1 số HS đặt câu hỏi và đề nghị các bạn trả lời về ND từng bức tranh.
- VD:Các bạn trong tranh đang làm gì ?
- HS trả lời 
+ Theo bạn việc làm đó sẽ đem lại ích lợi gì ?
- HS nhận xét 
F Kết luận:
Ảnh 1: Bạn đang tỉa cành, bắt sâu cho cây 
 2: Bạn đang cho gà ăn
* MT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật
 nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi
 trường.
3. Hoạt động ứng dụng 
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. 
Ngày ...... tháng ...... năm 201...
Đạo đức tuần 31
Chăm Sóc Cây Trồng, Vật Nuôi (tiết 2)
(KNS + NL + BĐ)
I. MỤC TIÊU:
	- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người.
	- Nêu được những việc cần làm phù hợp. Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
- Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn. Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng. Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng. Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.
* NL: Chăm sóc cây trồng vật nuôi là góp phần gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứngn nhà kính do các chất khí thải gây ra, tiết kiệm nặng lượng (liên hệ).
* BĐ: Cho học sinh biết cây trồng, vật nuôi là nguồn sống quý giá của con người vùng biển, hải đảo. Giữ gìn, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docdao duc hkII vnen_12295346.doc