Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 13

TOÁN

GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I. MỤC TIÊU:

 Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài 3 SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ1(5'): Củng cố kiến thức nhân với số có hai chữ số

 -Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 47 x 11 và 54 x 11, HS dưới lớp làm vào bảng con.

 -HS - GV nhận xét

HĐ2(2')GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài

HĐ3(10') HD nhân nhẩm với 11

* Trường hợp 2 chữ số bé hơn 10

 -Cả lớp đặt tính và tính 27 x 11, 1 HS lên bảng thực hiện.

 -Cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 nhằm rút ra kết luận:

Để có 297 ta đã viết số 9 ( là tổng của 2 và 7 ) xen giữa hai chữ số 27.

* Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10

 -Ch HS thử nhân nhẩm 48 x11 theo cách trên, khi HS thấy tổng hai chữ số lớn hơn 10 hướng dẫn cách làm.

 -HS thực hành ví dụ.

HĐ4(20') Thực hành

Bài1: Luyện k/n nhân nhẩm với 11

 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, HS tự làm vào vở sau đó gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp chú ý nhận xét, GV chốt kết quả đúng.

 

doc 15 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Hình trang 52, 53 SGK. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to.
 HS: HS chuẩn bị theo nhóm (3 nhóm) : một chai nước ao, hồ hoặc nước đã dùng như rửa tay, một chai nước giếng. -Hai chai không. Hai phễu lọc nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HĐ1(2')Giới thiệu bài: GV giới thiệu nêu mục tiêu của tiết học
 HĐ2(17'): Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
 -MT: Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm, giải thích tại sao nước sông, ao, hồ thường đục và không sạch.
 -Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 -GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm chuẩn bị các đồ dùng quan sát và làm TN.
 -Yêu cầu HS đọc mục quan sát và thực hành tr 52, SGK để biết cách làm.
 Bước 2: HS làm việc theo nhóm, GV theo dõi và giúp đỡ theo gợi ý sau:
 a) Tiến trình quan sát và chứng minh: Chai nào là nước sông, chai nào là nước hồ, chai nào là nước giếng.
 -Quan sát hai và đoán xem chai nào là nước ao, chai nào là nước giếng.
 -Các nhóm đã thống nhất về kết quả, viết nhãn dán vào từng chai.
 -Tiếp theo các nhóm thảo luận để đưa ra giải thích vì sao nước giếng trong hơn, nước ao hồ đục hơn.
 -Các nhóm dùng phễu để lọc nước vào hai chai đã chuẩn bị
 -Các nhóm quan sát miếng bông vừa lọc.
 b) HS đọc SGK và thảo luận câu hỏi: Bằng mắt thường chúng ta có thể nhìn thấy những thực vật nào sống ở ao, hồ ?
 Bước 3: Đánh giá
 -Các nhóm làm xong, GV tới kiểm tra kết quả và nhận xét
 -Khen ngợi các nhóm nào thực hiện đúng quy trình làm thí nghiệm.
 -Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: Tại sao nước sông, ao, hồ hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy ?
 *Kết luận: -Nước sông, ao, hồ hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều chất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẫn đục.
 -Nước mưa giữa trời, nước giếng,nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, bụi nên thường trong.
HĐ3(18'): Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
 MT: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm
 Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 -GV giao yêu cầu cho các nhóm thảo luận và dưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan của các em ( đề nghị các em không mở SGK )
 Bước 2: Làm việc theo nhóm
 Nhóm trưởng đièu khiển các bạn thảo luận theo hướng dẫn của GV. Kết quả thảo luận nhóm được thư kí ghi lại theo mẫu sau:
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1. Màu
 Bước3: Trình bày và đánh giá
 -Đại diện các nhóm treo kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng.
 -GV yêu cầu HS mở SGK Tr 53 ra đối chiếu. Các nhóm tự đánh xem nhóm mình đánh giá xem làm đúng sai như thế nào.
 -GV nhận xét và khen nhóm có kết quả đúng, liên hệ thực tế.
 * Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 53, SGK
 -Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo hướng dẫn của GV. Kết quả 
 Bước 4: Làm việc cả lớp:
 HS trình bày sản phẩm trước lớp
HĐ4(3'): Tổng kết, dặn dò
 -Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT Khoa học
THỂ DỤC (TIẾT25)
HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
TRÒ CHƠI : CHIM VỀ TỔ
I. MỤC TIÊU:
-Thực hiện cơ bản đúng các động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy và bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Còi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(8') Phần mở đầu	
 -GV phổ biến nội dung
 - Cho HS khởi động
 -Ôn lại các động tác đã học
 HĐ2(20')Phần cơ bản	
- Cho HS ôn lại 7 động tác đã học 
-GV điều khiển cho HS tập 2 lần, sau có thể chia nhóm hoặc lần lượt từng hàng lên tập thi đua giữa các tổ
- GV thực hiện như SGV Thể dục 4 – trang 84
- Học động tác Điều hoà( Xem SGV Thể dục 4 - Nội dung+ hình 10- trang 13): (4-5 lần – mỗi lần 2 x 8 nhịp) 
2. Trò chơi “ Chim về tổ” - GV điều khiển cho HS tập 2 lần, sau có thể chia nhóm hoặc lần lượt từng hàng lên tập thi đua giữa các tổ
- GV thực hiện như SGV Thể dục 4 – trang 84 - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi , cho HS chơi thử 1 lần sau đó GV điểu khiển cho HS chơi chính thức
HĐ3(7') Phần kết thúc
GV cùng HS hệ thống lại bài. GV nhận xét và ĐG KQ giờ học .
- Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng (6-8 lần). Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân :(6-8 lần) 
- GV hô “ THỂ DỤC” – Cả lớp hô “ KHỎE” 
 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
 -Biết thực hiện phép nhân với số có ba chữ số.
 -Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: SGK, bảng phụ kẻ sẵn các cột của bài tập 2,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(5'): Kiểm tra bài cũ
 HS lên bảng thực hiện phép nhân: 345 x23 và 564 x 35
 GV nhận xét. 
HĐ2(1')Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(10'): HD nhân với số có 3 chữ số
*Tính 164 x123
 - HS cả lớp đặt tính: 164 x100 ; 164 x20 ; 164 x 3
 -Sau đó đặt vấn đề tính 164 x 123. Do đã làm tương tự khi nhân với số có hai chữ số nên HS có thể tính được:
	164 x123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 )
	 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16400 + 3280 + 492
 =20172
* Giới thiệu cách đặt tính và tính
 -GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc, rồi tìm 3 tích riêng, sau đó cộng 3 tích riêng. Lưu ý HS khi viết tích riêng thứ hai và tích riêng thứ 3.
HĐ4(20') Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Rèn k/n nhân với số có 3 chữ số
 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
 -HS hoạt động cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài
 -HS nhận xét kết quả trên bảng, GV chốt kết quả đúng.
Bài 3: Rèn k/n vận dụng nhân với số có ba chữ số để giải toán
 -Gọi 1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài toán. 
HS làm bài vào vở; HS nêu cách giải, HS nhắc lại cách giải
 -YC HS làm bài tập vào vở, GV giúp đỡ HS,1 HS lên bảng chữa bài.
 -HS cả lớp chú ý nhận xét kết quả, bổ sung. GV chốt kết quả đúng.
HĐ5(2')Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà làm BT.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí – nghị lực của con người; bước đầu biết về tìm từ(BT1), đặt câu (BT2), Viết đoạn văn ngắn (BT30 có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: băng giấy viết sẵn nội dung bài tâp 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(2')-Giới thiệu bài : GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
HĐ2(35')-Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Luyện k/n tìm các từ theo chủ điểm Ý chí - Nghị lực 
-GV treo bảng phụ
 -Một HS đọc yêu cầu của BT
 -HS làm việc theo cặp, trao đổi yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở
 -1HS lên bảng làm bài, HS - GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Luyện k/n đặt câu với các từ ở bài tập 1
-1HS đọc yêu cầu của bài tập 2
 -HS hoạt động cá nhân làm bài vào vở
 -HS đọc câu của mình và nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
Bài 3 : Luyện k/n viết 1 đoạn văn nói về người có ý chí nghị lực 
1 HS đọc yêu cầu bài tập
 -GV hướng dẫn cách làm:Viết đúng theo yêu cầu của đề bài và có thể kể về người em biết nhờ đọc sách,, báo, SGK, hoặc nghe người thân kể lại ...
 -HS hoạt động cá nhân, HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
 -Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét chung, chốt kết quả đúng.
HĐ3(3')Củng cố, dặn dò
 -Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết LT&C sau.
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ HAI( 1075 - 1077 )
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
 -Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý.
 -Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
 -Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. 
Người anh hùng tiêu biểu của cuụoc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1-GV: Phiếu học tập, lược đồ k/c chống Tống lần thứ hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(2')Giới thiệu bài: GV giới thiệu nêu mục tiêu của tiết học
HĐ2(8'): Làm việc cả lớp
 -HS đọc thầm SGK, đoạn: “ Cuối năm 1072 ... rồi rút về ‘’.
 -GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: “ Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đấtTống có hai ý kiến khác nhau:
 + Để xâm lược đất Tống.
 + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
	Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng ? Vì sao ?
 -HS thảo luận theo cặp và trình bày kết quả thảo luận. HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận.
 HĐ3(12'): Làm việc cả lớp
 -GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.
 -HS chú ý quan sát.
HĐ4(10'): Thảo luận nhóm
 -Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
	HS thảo luận theo cặp và báo cáo kết quả. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, KL.
HĐ5(5'): Làm việc cả lớp
 Dựa vào SGK, GV trình bày kết quả cuộc kháng chiến.
HĐ6(3'): Tổng kết, dặn dò
 -Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 *Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về một người có nghị lực.
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Một số truyện viết về người có nghị lực, bảng lớp viếi sẳn đề bài, giấy khổ to viết sẵn gợi ý 3 trong SGK, tiêu chí đánh giá bài kể chuyện. 
 -HS: Một số chuyện viết về người có nghị lực.
III. CÁC HOẠT DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ1(5'): Kiểm tra bài cũ
 -Gọi 1 HS kể 1 - 2 đoạn truyện Bàn chân kì diệu
 - GV nhận xét.
HĐ2(2') Giới thiệu : GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu 
HĐ3(30'): HD HS kể chuyện
 a) HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài, GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài: được nghe, đuợc đọc, có nghị lực.
 - 4HS đọc nối tiếp các lần lượt các gợi ý 1-2-3-4 trong SGK, HS cả lớp theo dõi đọc thầm.
 + HS đọc thầm gợi ý 1.
 +HS nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn về câu chuyện của mình
 -Cả lớp đọc thầm gợi ý 3, GV dán dàn ý kể chuyện và tiêu chí đánh giá lên bảng, nhắc nhở HS:
 +Trước khi kể chuyện, các em cần giới thiệu câu chuyện của mình.
 +Chú ý kể tự nhiên.
 +Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1 - 2 đoạn.
 b) HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 -HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 -HS thi kể trước lớp. GV lần lượt viết tên các chuyện, tên HS tham gia kể chuyện để cả lớp nhớ khi bình chọn, nhận xét.
 +Mỗi HS kể xong, phải nói rõ ý nghĩa câu chuyện
 +Cả lớp nhận xét cùng GV, bình chọn câu chuyện hay, người kể hay nhất.
HĐ4(3’): Củng cố, dặn dò
 -Nhận xét tiết học, dặn học sinh kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS:
 - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà cha mẹ.
- Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình mình.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Đồ dùng cho HS để hoá trang tiểu phẩm Phần thưởng, SGK Đạo đức 4
 HS: SGK Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(2')GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
Cả lớp hát bài: Cho con - Nhạc sĩ Phạm Trọng Cầu
 -GV dẫn dắt để giới thiệu bài
 HĐ2 (10’): Đóng vai ( BT 3, SGK )
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nữa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1, một nữa số nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống 2.
 - Các nhóm thảo luận chuẩn bị để đóng vai.
 - Các nhóm lên đóng vai.
 - Phỏng vấn HS về cách ứng xử.
 - HS thảo luận nhận xét về cách ứng xử.
 - GV nhận xét, kết luận.
 -HS xem tiểu phẩm do các bạn trong lớp đóng
HĐ3 (10’): Thảo luận nhóm đôi ( BT 4, SGK )
 -GV nêu yêu cầu của bài tập
 -HS trao đổi trong nhóm
 -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 -GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở những HS khác học tập các bạn.
HĐ4 (10’): Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 5, 6 SGK )
 -HS trình bày.
 -GV nhận xét.
Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
HĐ5 (3’): Thực hiện các nội dung ở mục thực hành trong SGK
Chiều thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: SGK, , bảng phụ chép bài tập 2, 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(5'): Củng cố kiến thức
 -Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện hai phép nhân sau:
	345 x 432 và 423 x 501 
 -HS dưới lớp làm vào vở nháp.
 -HS cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng 
HĐ2(2')Giới thiệu bài: GV giới thiệu nêu mục tiêu của tiết học
HĐ3(8'): Giới thiệu cách đặt tính và tính
 -HS cả lớp đặt tính và thực hiện phép tính sau: 258 x 203, gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
 -HS nhận xét kết quả và tích riêng thứ hai
 -GV hướng dẫn HS viết gọn các tích riêng lại ( không cần viết các tích riêng thứ hai ) nhưng lưu ý là lùi 516 sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
HĐ4(22'): Thực hành
Bài1: Luyện k/n nhân với số có 3 chữ số
 -1HS đọc yêu cầu bài tập.
 -HS hoạt động cá nhân, 2 HS lên bảng thực hiện trên bảng. Cả lớp chú ý nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Luyện k/n làm toán trắc nghiệm củng cố về nhân với số có 3 chữ số
 -GV treo bảng phụ đã chuẩn bị.
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS tự làm bài tập vào vở, 4 HS lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét, đánh giá HS
HĐ4(3')Củng cố dặn dò: 
 -Nhận xét tiết học giờ học.
TẬP ĐỌC
VĂN HAY CHỮ TỐT
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: tranh minh hoạ bài đọc, một số VSCĐ của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(5')Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau bài Người đi tìm đường lên các vì sao và nêu ý chính của từng đoạn. GV nhận xét.
HĐ2(2')Giới thiệu bài: GV giới thiệu bằng tranh, HS quan sát tranh. nhắc tên bài
HĐ3(10')Luyện đọc
 -HS đọc tiếp nhau nhau ( 2, 3 lượt ) từng đoạn ( 3 đoạn )
 -GV kết hợp giúp HS hiểu một số từ được chú giải sau bài. HS đọc mục chú giải
 -HD HS đọc tiếng khó: thuở, Cao Bá Quát, oan uổng, 
 -HS luyện đọc theo cặp. Một HS khá đọc toàn bài - GV đọc mẫu.
HĐ4(12')Tìm hiểu bài 
 *Đoạn 1: (Từ đầu ... đến xin sẵn lòng). HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi: 
+Bà hàng xóm nhờ ông làm gì?
 +Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm ?
 +GV ghi chi tiết nổi bật của đoạn lên bảng.
 -HS tìm ý chính đoạn 1: Cao Bá Quát thường bị điểm thấp vì viết chữ xấu, rất sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm.
*Đoạn 2: (Lá đơn viết ... sao cho đẹp). -HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu hỏi
+Theo em bà cụ cụ bị quan lính đuổi về, Cao Bá Quát có cảm giác như thế nào ?
 -GV ghi các từ ngữ: ân hận, lên bảng, HS nhắc lại nghĩa của các từ đó.
 -HS nêu ý chính đoạn 2: Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải được oan ?
 *Đoạn 3 (còn lại). -HS đọc thầm đoạn 3 để trả lời câu hỏi:
+Qua việc luyện chữ em thấy Cao Bá Quát là người thế nào ?
+Theo em nguyên nhân nào làm Cao Bá Quát làm nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt ?
 	HS trả lời, GV nhận xét và kết luận đó chính là ý chính đoạn 3 ( Cao Bá Quát nổi danh khắp đát nước là người văn hay chữ tốt nhờ ông kiên trì tập luyện suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn của ông từ nhỏ. ) - HS TB nhắc lại, GV ghi bảng.
 *HS đọc lướt toàn bài nêu nội dung chính của bài.
HĐ5(8')Luyện đọc nâng cao
 -GV hướng dẫn luyện đọc giọng toàn bài với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm luyện chữ bằng được của cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi ca, sảng khoái.
 +Đối với HS khá, giỏi: luyện đọc hay và thi đọc diễn cảm bài văn
 +Đối với HS TB luyện đọc để đọc tốt hơn. GV nhận xét, đánh giá.
HĐ6(3')Củng cố, dặn dò
 -Nhắc lại nội dung của bài. Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh. 
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện(đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. ý ... cần chữa chung trước lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(2')-Giới thiệu bài : GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
HĐ2(5')-Nhận xét chung bài làm của HS
 -Một HS đọc lại đề bài, phát biểu ý kiến về từng đề.
 -GV nhận xét chung: 
Ưu điểm: -Hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào ?
 -Dùng đại từ nhân xưng có nhất quán không?
 -Diễn đạt câu, ý ?
 -Chính tả, hình thức trình bày bài văn.
Nhược điểm:
 -GV nêu lỗi về ý, dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả 
 -GV treo bảng phụ đã ghi một số lỗi để nhận xét.
 -Trả bài cho HS
HĐ3(15')-HD HS chữa bài
 -HS tự sửa lỗi, GV giúp đỡ HS sửa lỗi.
HĐ4(15')-Học tập những đoạn văn, bài văn hay
 -GV đọc một vài bài làm tốt của HS.
 -HS trao đổi, tìm ra cái hay.
-HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình
HĐ5(3')-Củng cố, dặn dò.
 -nhận xét tiết học, những HS viết chưa đạt về nhà viết lại,
 -Chuẩn bị bài tập làm văn sau.
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:
 - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh.
 - Sử dụng tranh ảnh mo tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân vườn ao,
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
- Nêu được MQH của thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân đồng băng đồng bằng Bắc Bộ (GV-HS sưu tầm )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(2')Giới thiệu bài: GV giới thiệu nêu mục tiêu của tiết học
 1-Chủ nhân của đồng bằng
HĐ2(10'): Làm việc cả lớp
 -HS dựa vào SGK, trả lời câu hỏi sau:
 +Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ?
 +Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? 
HĐ3(12'): Thảo luận nhóm
 Bước 1: HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi sau:
 + Làng của người kinh đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
 + Nêu các đặc điểm về nhà ở của người kinh ở đồng bằng của nước ta có đặc điểm gì ? Vì sao lại có những đặc điểm đó ?
 +Làng Việt cổ có đặc điểm gì ?
 +Ngày nay nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
Bước 2:HS các nhóm trình bày kết quả làm việc.
 -GV nhận xét, chốt ý chính.
 2-Trang phục và lễ hội
 HĐ4(13'): Thảo luận nhóm
 Bước 1:
 -HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận các câu hỏi sau:
 + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở đồng Bằng Bắc Bộ.
 +Người dân thường tổ chức lễ hội vào htời gian nào ? Nhằm mục đích gì ?
 + Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?
 +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
 Bước 2:
 -HS các nhóm trình bày lần lượt từng câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.
HĐ5(3') Tổng kết, dặn dò: Nhận xét tiết học 
 Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
 Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
 -Biết cách nhân với số có hai chữ số, ba chữ số.
 -Ôn lại các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán của phép nhân, tính chất kết hợp của phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(2'): Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học.
HĐ2(35'): Hướng dẫn HS luyện tập
Bài1: Củng cố k/n nhân với số có 3 chữ số
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 YC HS tự làm bài vào vở. Sau đó gọi 3HS lên bảng lớp chữa bài, HS cả lớp chú ý theo dõi và nhận xét.
 GV chốt kết quả đúng.
Bài 3: Rèn k/n tính nhanh 
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, GV hướng dẫn cách làm: áp dụng một số nhân một tổng, một số nhân với một hiệu, nhân với số tròn trăm. HS hoạt động cá nhân, sau đó 3HS lên bảng làm bài.
 -Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung. GV chốt kết quả đúng.
Bài 5a: Vận dụng công thức tính diện tích HCN để tính giá trị biểu thức chứa chữ 
HS nêu y/c và tự làm bài . Gv theo dõi HD thêm. HS nêu kết quả .T/c nhận xét 
 GV chốt chung.
HĐ3(3')-Củng cố.dặn dò: Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết(ND Ghi nhớ) 
 -Xác định được câu hỏi trong một bản (BT1,mục III);bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT1,2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Giấy khổ to chép sẵn bài tập phần nhận xét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(5')Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra 2 HS làm lại BT 1 ( Tiết LT&C: MRVT: ý chí - nghị lực ) 
-HS đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực. GV nhận xét, cho điểm HS
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học.
HĐ3(12')Phần nhận xét
 -GV treo bảng phụ kẻ các cột của bài tập phần nhận xét.
 * Bài tập 1: -HS đọc yêu cầu bài tập 1
 -Cả lớp đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao, phát biểu. GV chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi: Vì sao quả bóng 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc