Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 7

TIẾNG VIỆT

 ÔN TẬP LÀM VĂN:

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

 Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn(đã cho sẵn cốt chuyện)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ 3 lưỡi rìu của tiết trước, tranh minh hoạ vào nghề trang 73 SGK, VBTTV4 tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:

 - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS kể 2 bức tranh truyện 3 lưỡi rìu.

 - GV nhận xét.

HĐ 2: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.

HĐ 3: (30 phút) Hướng dẫn làm bài tập

 Bài 1: -Gọi 3 HS đọc cốt truyện, HS khác đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. GV ghi nhanh lên bảng

 - Gọi HS đọc lại các sự việc chính.

 

doc 40 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại.
*Đoạn 3:
 - Gọi 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp nhìn SGK đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau:
? Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
? Em mơ ước đất nước ta mai sau phát triển như thế nào?
 HS trả lời các câu hỏi trên, nhận xét và bổ sung cho nhau. GV chốt ý đúng.
?ý chính của đoạn 3 là gì? ( Niềm tin vào những ngày mai tươi đẹp đến với trẻ em và đất nước )
 - HS tìm ý 3, GV kết luận ghi bảng, gọi nhiều học sinh nhắc lại
* Gọi 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
 - GV ghi ý chính ND lên bảng, gọi 2-3 HS nhắc lại
HĐ 5: (8 phút) Đọc diễn cảm: 
 - Gọi 3 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc hay, thích hợp.
 -Gọi 3HS tiếp theo đọc tiếp nối từng đoạn.
 - GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc, GV đọc mẫu, YC HS luyện đọc.
 - HD HS luyện đọc diễn cảm
 - Thi đọc toàn bài
 - GV nhận xét, cho điểm
HĐ 6: (3 phút) Củng cố, dặn dò: 
? Bài văn này cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? HS trả lời và liên hệ thực tế.
 - Nhận xét tiết học, dặn dò.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
(Mức độ tích hợp: Bộ phận)
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết được ích lợi của việc tiết kiệm tiền của.
 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, .trong cuộc sống hằng ngày. Sử dụng tiết kiệm cũng chính là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ1 – tiết 1)
Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội (HĐ2 – tiết 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:
2HS nêu ghi nhớ bài Biết bày tỏ ý kiến. GV n/x đánh giá
HĐ 2: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (10 phút) TÌM HIỂU THÔNG TIN
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.GV treo bảng phụ
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin ; cả lớp đọc thầm
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và cho biết : Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó? (Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí).
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Hỏi : Theo em, có phải do nghèo nên các dân tộc cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không ?( Không phải do nghèo).
+ Hỏi : Họ tiết kiệm để làm gì ?(Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có).
+ Tiền của do đâu mà có ?(Tiền của là do sức lao động của con người mới có).
+ Tiểu kết : Chúng ta luôn luôn phải tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. Tiền của do sức lao động của con ã người làm ra cho nên tiết kiệm tiền của chính là tiết kiệm sức lao động.
Nhân dân ta đã đúc kết nên thành câu ca dao :
“Ở đây một hạt cơm rơi
Ngoài kia bao giọt mồ hôi thấm đồng
Lắng nghe và nhắc lại
HĐ 4: (10 phút) THẾ NÀO LÀ TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ?
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm trước lớp.
+ Yêu cầu HS chia thành các nhóm - phát bìa vàng - đỏ - xanh .
+ Cứ gọi 2 nhóm lên bảng/1 lần. GV lần lượt đọc 1 câu nhận định - các nhóm nghe - thảo luận - đưa ý kiến. Gọi 3 lần (6 nhóm) lên chơi – mỗi lần GV đọc 3 câu bất kì trong số các ý kiến SGK, HS giơ thẻ màu theo ý mình.
+ GV yêu cầu HS nhận xét các kết quả của cả 6 đội đã hoàn thành.
HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho đúng kết quả.
Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8, : tán thành
Câu 1, 2, 9, 10 : không tán thành.
+ Hỏi : Thế nào là tiết kiệm tiền của ?(Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thải.
Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn
HĐ 5: (10 phút) EM CÓ BIẾT TIẾT KIỆM ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
+ Yêu cầu mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm theo em là tiết kiệm tiền của và 3 việc làm em cho là chưa tiết kiệm tiền của.
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến, GV lần lượt ghi lại lên bảng. Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thải
Tiết kiệm tiền của không phải kà bủn xỉn, dè xẻn.
+ Kết thúc GV có 1 bảng các ý kiến chia làm 2 cột.
- Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của mình (không nêu những ý kiến trùng lặp).
 Việc làm tiết kiệm Việc làm chưa tiết kiệm
 Mua quà ăn vặt. Tiêu tiền một cách lợp lý
 Thích dùng đồ mới, bỏ đồ chơi cũ Không mua sắm lung tung
Chốt lại: Nhìn vào trên các em hãy tổng kết lại:
Trong ăn uống, cần phải TK ntn?
Aên uống vừa đủ, không thừa thãi.
Trong mua sắm, cần phải TK thế nào? (Chỉ mua thứ cần dùng)
Có nhiều tiền thì chi tiêu thế nào cho tiết kiệm ?( Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi, hoặc gửi tiết kiệm).
Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm?
 Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cũ cho hỏng mới dùng đồ mới.
Sử điện nước thế nào là tiết kiệm ?
Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng điện, nước thì tắt.
Vậy: Những việc tiết kiệm là việc nên làm, còn những việc gây lãng phí, không tiết kiệm, chúng ta không nên làm. 
HĐ 6: (3 phút) Củng cố, dặn dò
- HS nêu ghi nhớ , GV kết luận chung- Dặn HS chuẩn bị tiểu phẩm cho giờ sau.
THỂ DỤC (TIẾT13)
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU.
TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số đúng của mình.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Kết bạn”
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 II. Dụng cụ: Chuẩn bị : 1 còi, Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HĐ1(8'): PHẦN MỞ ĐẦU: 
 -Tập hợp lớp- lớp trưởng báo cáo và thực hiện thủ tục lên lớp. Lớp tập trung 3 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu , chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tâïp luyện
- Kiểm tra các động tác ĐHĐN. Tổ chức kiểm tra 1 nhóm HS
 GV phổ biến nội dung, mục tiêu tiết học: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái; Trò chơi: “ Kết bạn" Lớp tập trung 3 hàng dọc- nhắc lại tên bài học
 - Khởi động: Cho cả lớp khởi động xoay các khớp chân, tay, cổ, hông, đầu gối; Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. Đội hình 3 hàng ngang cự ly 1 sải tay
 - Tổ chức trò chơi ” làm theo hiệu lệnh”. Đội hình vòng tròn
 HĐ2(20') PHẦN CƠ BẢN:
 1. Nội dung: Đội hình đội ngũ: 
 + Ôn Tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số, quay sau.
GV điều khiển lớp tập.
- Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
- Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa, sai sót , biểu dương thi đua
- Cả lớp tập do GV hoặc cán sự lớp điều khiển để củng cố
 2. Trò chơi: “ Kết bạn” GV tập hợp học sinh theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi và luật chơi. Sau đó cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS tích cực trong khi chơi.
HĐ3(7') PHẦN KẾT THÚC:
- GV cùng HS hệ thống lại bài. GV nhận xét và đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà
 - Cho HS cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp , kết hợp tập các động tác hồi phục. Cho HS tập 1 số động tác thả lỏng. Đội hình vòng tròn
 - GV hô “ THỂ DỤC” – Cả lớp hô “ KHOẺ" Lớp tập trung thành 3 hàng nối tiếp nhau đi vào lớp.
TẬP ĐỌC
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Đọc rành mạch một đoạn kịch: bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
 - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc có những phát minh độc đáo của trẻ em.(trả lời được các CH1,2 trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:Tranh minh hoạ trong bài, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:
 - Gọi 3 HS đọc tiếp nối toàn bài Trung thu độc lập, trả lời câu hỏi:? Bài văn nói về điều gì? GV nhận xét, cho điểm
HĐ 2: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
GV giới thiệu bằng tranh; HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
HĐ 3: (15 phút) Luyện đọc và tìm hiểu màn 1: Trong công xưởng xanh 
a. Luyện đọc
 - GV đọc mẫu
 - YC HS đọc tiếp nối theo đoạn (3 lượt) theo trình tự:
 HS 1: Lời thoại của Tin tin với em bé thứ nhất
 HS 2: Lời thoại của Mi tin và Tin-tin với em bé thứ nhất và em bé thư hai
 HS 3: Lời thoại của em bé thứ 3, em bé thứ 4, em bé thứ 5.
 GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
 - Gọi 1 HS đọc phần chú giải
 - Gọi 3 HS đọc bài
b. Tìm hiểu bài
 - YC 1HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1.
 - YC HS thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:
? Câu chuyện diễn ra ở đâu?
? Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
? Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?
? Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
? Theo em sáng chế có nghĩa là gì?
? Con người ấy thể hiện những ước mơ gì của con người
? Màn 1 nói lên điều gì?
 - Các cặp thảo luận, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung, GV chốt câu trả lời đúng và ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm
 - Tổ chức cho 8 HS thi đọc phân vai ( 4 lượt )
 - HS - GV nhận xét tìm ra nhóm đọc hay nhất.
HĐ 4: (15 phút) Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: Trong khu vườn kì diệu
a. Luyện đọc
 - GV đọc mẫu
 - YC HS đọc tiếp nối trong 2 lượt theo trình tự sau:
 HS 1: Lời thoại của Tin-tin với em bé cầm nho
 HS 2: Lời thoại của Tin-tin với em bé cầm táo
 HS 3: Lời thoại của Tin-tin với em bé cầm dưa
b. Tìm hiểu bài
 YC HS quan sát tranh minh hoạ chỉ rõ từng nhân vật và những quả to, lạ trong tranh
 YC HS thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi sau:
? Câu chuyện diễn ra ở đâu?
? Màn 2 cho em biết điều gì?
 HS trình bày câu trả lời và nhận xét lẫn nhau, GV chốt câu trả lời đúng
 GV ghi ý chính màn 2, gọi nhiều HS nhắc lại.
? Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì?
 HS trả lời , GV nhận xét, ghi bảng, nhiều HS nhắc lại.
c. Thi đọc diễn cảm
 - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm như ở màn 1.
HĐ 5: (3 phút) Củng cố, dặn dò
 - Gọi HS đã thuộc lời thoại tham gia trò chơi đóng vai các nhân vật trong đoạn trích. HS liên hệ thực tế hiện nay khoa học phát triển đã lai tạo được nhiều loại giống tốt, cho năng suất cao
 - Nhận xét, tuyên dương từng em.
 - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học thuộc lời thoại trong bài.
KỂ CHUYỆN
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
(Phương thức tích hợp: Khai thác gián tiếp nội dung bài)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Nghe-kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu truyện Lời ước dưới trăng (do GV kể).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
- GV kết hợp khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môI trường thiên nhiên đối với cuộc sống của con người(đem đến niềm hi vọng tốt đẹp)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: tranh minh hoạ từng đoạn truyện trang 61 - SGK, bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn, giấy khổ lớn và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:
 - Gọi 3 HS kể câu chuyện về lòng tự trọng và nói ý nghĩa của truyện.
 - 3 HS kể, HS cả lớp nghe và nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
HĐ 2: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (30 phút) Dạy bài mới:
1. GV kể chuyện
 YC HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung câu chuyện là gì?
 - GV kể toàn truyện 1 lần, kể rõ từng chi tiết..
 - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ, nêu lên vẻ đẹp của ánh trăng.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Kể trong nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm, mõi nhóm kể về ND 1 bức tranh, GV quan sát giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
b. Kể trước lớp
 - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp, HS cả lớp nhận xét. GV nhận xét cho điểm HS.
c. Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
 - Phát giấy và bút dạ cho giấy cho các nhóm
 - Các nhóm trình bày, nhận xét và bổ sung. GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay.
HĐ 4: (3 phút) Củng cố, dặn dò:? Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? HSTLCH và liên hệ thực tế. Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam(BT1,BT2, mụcIII), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, giấy khổ to và bút dạ, phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa lí Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:
-Gọi 1HS trả lời miệng: Danh từ riêng là gì? Cho ví dụ, khi viết các danh từ riêng ta cần lưu ý điiêù gì?
 - 1HS trả lời miệng, GV nhận xét , cho điểm HS.
HĐ 2: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (10 phút) Tìm hiểu ví dụ
 GV viết sẵn lên bảng lớp ND phần nhận xét trong SGK lên bảng, YC HS quan sát và nhận xét cách viết:
? Tên riêng gồm mấy tiếng, mỗi tiếng cần được viết như thế nào?
? Khi viết tên người, tên địa lí VN cần phải viết hoa như thế nào?
 HS trả lời các câu hỏi, lớp nhận xét. GV nhận xét kết luận.
HĐ 4: (5 phút) Ghi nhớ
 YC HS đọc phần ghi nhớ
 Phát phiếu kẻ sẳn cột cho 3 nhóm, YC các nhóm hoạt động viết tên 5 người, 5 tên địa lí VN vào các cột.
 - YC 1 nhóm lên dán phiếu lên bảng
? Tên người VN thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?
 HS trả lời, GV nhận xét.
HĐ 5: (15 phút) Luyện tập
 Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS hoạt động cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
 Bài 2: GV tiến hành tương tự bài tập 1
 Bài 3: Tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam
 - GV treo bản đồ hành chính, gọi 1 HS đọc yêu cầu
 - GV chia lớp thành 3 nhóm và phát phiếu đã chuẩn bị cho các nhóm
 - YC HS các nhóm thảo luận làm bài và ghi vào phiếu.Gọi đại diện 1 nhóm đọc kết quả, gọi 1HS khác nhận xét bài của bạn. GV chốt kết quả đúng.
HĐ 6: (3 phút) Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn(đã cho sẵn cốt chuyện)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ 3 lưỡi rìu của tiết trước, tranh minh hoạ vào nghề trang 73 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:
 - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS kể 2 bức tranh truyện 3 lưỡi rìu.
 - GV nhận xét cho điểm
HĐ 2: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (30 phút) Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1: -Gọi 3 HS đọc cốt truyện, HS khác đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. GV ghi nhanh lên bảng
 - Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
 Bài 2 :
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh đoạn văn
 - Phát phiếu và bút dạ cho 3 nhóm. YC HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn
 - Gọi 3 nhóm lên dán phiếu, đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 - GV chỉnh lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm.
 - YC các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
HĐ 4: (3 phút) Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (năm 938)
I. MỤC TIÊU: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xãĐường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãI cọc và tiêu diệt địch. 
+ Yù nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra một thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình minh họa trong SGK( phóng to ): Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng
GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến chiến thắng Bạch Đằng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trong hoàn cảnh nào? Hãy nêu diễn bién của cuộc khởi nghĩa?
HĐ 2: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (5 phút) GVgiới thiệu sơ lược vài nét về Ngô Quyền
GV giới thiệu ( theo ND SGK)
HĐ 4: (8 phút) Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng
Bước1: - HS thảo luận nhoựm (theo bàn) theo định hướng: + Vì sao có trận Bạch Đằng?
ª Bước2:HS trình bày nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng, cả lớp nxét, bổ sung
HĐ 5: (10 phút) Diễn biến trận Bạch Đằng
 ª Bước1: Thảo luận lớp
 + Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
 + Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
 + Kết quả của trận Bạch Đằng?
 ª Bước2: - GV gọi đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
- GV tổ chức cho 2 đến 3 HS thi tường thuật lại trận Bạch Đằng.
- GV nhận xét và tuyên dương HS tường thuật tốt.
HĐ 6: (8 phút) ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
- GV hỏi: Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì?
- Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
- GV: Với chiến công hiển hách như trên, nhân dân ta đời đời nhớ ơn của Ngô Quyền. Khi ông mất, ND ta đã xây lăng để tưởng nhớ ông ở Đường Lâm, Hà Tây.
 HĐ 7: (3 phút) Củng cố, dặn dò:- HS đọc tóm tắt cuối bài (SGK). GV nxét, dặn dò 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Viêt. Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo y/c BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:Bảng phụ viết viết bài ca dao, bản đồ địa lí VN, giấy khổ to vẻ sẵn 4 hàng ngang.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:
Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ của gia đình em
 - HS cả lớp nhận xét , GV nhận xét, cho điểm.
HĐ 2: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (30 phút) Hướng dẫn HS làm bài tập
a. Bài 1:Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
 - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị, gọi 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 1-cả lớp đọc thầm
 - YC HS thảo luận cặp đôi và làm bài, gọi 1 HS làm nhanh lên bảng lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại lời giải đúng.
b. Bài 2 :Luyện tập viết đúng tên riêng.
 - Gv treo bản đồ địa lí VN
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho HS các nhóm đi du lịch trên khắp mọi miền đất nước. Đi đến đâu các nhóm viết lại tên các tỉnh, thành phố, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, nhóm nào đi được nhiều nơi nhóm đó sẽ chiến thắng.
 - GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm, yêu câu các nhóm thảo luận làm việc
 - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất.
HĐ 4: (3 phút) Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ
NHỚ-VIẾT: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Tìm và viết đúng chính tả các từ có tiếng chứa các âm đầu tr / ch, hoặc có vần ương/ ương để điền vào chỗ trống; hợp với nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: bút dạ, 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1a, 1b-VBT, từ điển
 - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng nghe GV đọc để viết các từ: sung sướng, sững sờ, sốt sắng, xôn xao, xanh xao, xao xác.
 - YC HS cả lớp theo dõi và nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
HĐ 2: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (23 phút) HD HS nghe-viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung
 - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp nghe đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
? Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì?
? Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học?
? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
 - HS trả lời các câu hỏi và nhận xét bổ sung cho nhau, GV chốt câu trả lời đúng
b. Viết từ khó
 - YC HS tìm các từ khó viết trong bài
 - YC HS viết các từ khó, dễ lẫn trong bài mà các em vừa tìm được.
c. Viết chính tả
 - Gọi HS nhắc lại cách trình bày
d. Thu chấm, nhận xét bài của HS’
HĐ 4: (7 phút) HD HS làm bài tập
 - BT1-VBT TV4
 - GV treo bảng phụ chép ND bài tập 1a, 1b
 - Gọi 1 HS nêu YC của bài tập, yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vào VBT, đồng thời gọi 2 HS lên bảng làm BT vào 2 tờ phiếu khổ to.
 - Những HS làm BT vào phiếu trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
 - Cả lớp sửa lại theo lời giải đúng.
HĐ 5: (3 phút) Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
ĐỊA LÍ
Bài 6: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I . MỤC TIÊU: 
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống(Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên
Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố , nữ quấn váy.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:? Tây Nguyên có những cao nguyên nào?
 ? Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào? GV nhận xét, đánh giá
HĐ 2: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
1.Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống
HĐ 3: (10 phút) Làm việc cá nhân.
ª Mục tiêu : HS kể tên được các dân tộc ở TN và nắm được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, bản làng, sinh hoạt của một số dân tộc ở TN.
ªCách tiến hành: - GV y/c HS đọc mục 1 – SGK trả lời các câu hỏi :
? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? Dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)
? Nhà nước và nhân dân làm gì để Tây Nguyên ngày càng tươi đẹp?
Þ Kết luận: (theo ND SGK)
Nhà rông ở Tây Nguyên
HĐ 4: (10 phút) Làm việc theo nhóm(nhóm cặp đôi)
ª Mục tiêu : HS biết mỗi buôn làng ở Tây Nguyên đều có nhà rông.
ª Cách tiến hành: - Các nhóm dựa vào mục 2 – SGK và tranh, ảnh về nhà ở, 
buôn làng nhà rông của các dân tộc ở TN để thảo luận các câu hỏi :
Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
Nhà rông thường dùng để làm gì?
Sự to, đẹp của nhà rông thể hiện cho biết điều gì?
Đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi - lớp nhận xét, bổ sung
GV kết luận về tập quán sinh hoạt của các dân tộc nước ta.
Trang phục, lễ hội
HĐ 5: (10 phút) Làm việc theo nhóm(theo bàn)
ª Mục tiêu : HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về trang phục, lễ
 hội của một số d

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc