Giáo án dạy ôn hè môn Toán 8

I/ MỤC TIÊU

- Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về Định nghĩa, T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông, đa giác, diện tích các đa giác. Hệ thống hoá kiến thức của cả hai chương I và II.

+ Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình, tính được diện tích các đa giác.

+ TháI độ: Phát tiển tư duy sáng tạo.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, thước, com pa - HS: Bài tập, ôn luyện

III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định lớp: GV kiểm tra vệ sinh lớp học và sĩ số HS.

2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào trong quá trình ôn tập).

3. Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy ôn hè môn Toán 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 09/8/2011. 
 Buổi 2. 
 chương I – Tứ giác
chương ii - đa giác. diện tíc đa giác
I/ Mục tiêu
- Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về Định nghĩa, T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông, đa giác, diện tích các đa giác. Hệ thống hoá kiến thức của cả hai chương I và II.
+ Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình, tính được diện tích các đa giác.
+ TháI độ: Phát tiển tư duy sáng tạo.
II/ chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước, com pa - HS: Bài tập, ôn luyện
Iii/ Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp: GV kiểm tra vệ sinh lớp học và sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào trong quá trình ôn tập).
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS 
* HĐ1: ôn luyện phần lý thuyết chương I
1. Tứ giác có: 
? Hãy phát biểu định nghĩa: tứ giác, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
- HS phát biểu tính chất của từng hình dựa vào sơ đồ
GV: Chốt lại theo sơ đồ
* HĐ 2: Bài tập chương I
GV: Nêu các bài tập:
 ABCD; E, F, G, H là
GT trung điểm của AB, BC, 
 CD, DA
KL Tìm đk của AC & BD để 
 EFGH là
 a) HCN
 b) Hình thoi
 c) Hình vuông
? Khi nào thì ta có 1 tứ giác là hình thang?
? Khi nào thì ta có hình thang là:
+ Hình thang cân?
+ Hình thang vuông?
+ Hình bình hành?
? Khi nào ta có tứ giác là hình bình hành? ( 5 trường hợp)
? Khi nào ta có HBH là:
+ Hình chữ nhật?
+ Hình thoi?
? Khi nào ta có HCN là hình vuông?
? Khi nào ta có hình thoi là hình vuông ?
? Để EFGH là HCN cần có thêm đk gì ?
- HS đọc đề bài & vẽ hình , ghi gt , kl
GV nêu bài tập 2.
HS: Theo dõi, suy nghĩ thực hiện.
GV: Theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS còn gặp khó khăn.
GV: Để cm AEBM là hình thoi có thể cm: 4 cạnh của nó bằng nhau:
+ AEBM là hình vuông khi có = 900
muốn vậy AM phải vừa là trung tuyến vừa là đường cao ABC phải là vuông cân.
* HĐ3: ôn luyện phần lý thuyết chương II
GV: Đa giác đều là đa giác ntn?
? Công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh?
 Công thức tính diện tích các hình
HS quan sát hình vẽ các hình và nêu công thức tính S
* HĐ4: áp dụng bài tập
 3. Chữa bài 47 (SGK)
- ABC: 3 đường trung tuyến AP, CM, BN
- CMR: 6 (1, 2, 3, 4, 5, 6) có diện tích bằng nhau.
GV hướng dẫn HS:
? 2 tam giác có diện tích bằng nhau khi nào?
GV chỉ ra 2 tam giác 1, 2 có diện tích bằng nhau.
HS làm tương tự với các hình còn lại.
4. Chữa bài 46 (SGK)
 C
 M N
 A B
 GV hướng dẫn HS.
HS: Theo dõi và thực hiện.
I. Ôn tập lý thuyết chương I
2. Các tính chất của các loại tứ giác.
3. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác
II. Bài tập áp dụng
1. Bài tập 88 (SGK):
Chứng minh: Ta có: E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD & DA (gt) nên:
EF // AC & EF = 
GH // AC & GH = 	EF = GH
 EF // GH và EF = GH Vậy EFGH là hình bình hành.
a) Hình chữ nhật:
EFGH là HCN khi có 1 góc vuông hay EF//EH
Mà EFEH
Vậy khi ACBD thì EFGH là HCN
b) EFGH là hình thoi khi EF = EH mà ta biết EF ; EH = do đó khi AC = BD thì EF = EH
Vậy khi AC = BD thì EFGH là hình thoi
c) EFGH là hình vuông khi EFEH & EF = EH theo a & b ta có AC BD thì EFEH 
 AC = BD thì EF = EH
Vậy khi AC BD & AC = BD thì EFGH là hình vuông
2. Bài tập 89(SGK)	
 B
 / 
 E D M
 / 
 A C 
 ABC có = 900
 GT D là trung điểm AB
 M là trung điểm BC
 E đx M qua D
 a) E đx M qua AB
 KL b) AEMC, AEMB là hình gì? Vì sao?
 c) Tính chu vi AEBM khi BC = 4cm
 d) ĐK ABC để AEBM là hình vuông
Chứng minh: 
a) D, M thứ tự là trung điểm của AB, AC nên ta có : DM // AC
AC AB ( gt) mà DM // AC suy ra DM AB (1)
E đx với M qua D do đó ED = DM (2)
Vậy từ (1) & (2) AB là trung điểm của đoạn thẳng EM hay E đx qua AB.
b) AB & EM vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình thoi 
 AE //BM hay AE //MC ta lại có EM // AC ( cmt)
Vậy AEMC là HBH
c) AM = AE = EB = BM = = 2 cm
 Chu vi EBMA = 4.2 = 8 cm
EBMA là hình vuông khi AB = EM 
mà EM = AC vậy AEBM là hình vuông khi AB = AC hay ABC là vuông cân.
III. Ôn tập lý thuyết chương II
1. Khái niệm đa giác lồi
- Tổng số đo các góc của 1 đa giác n cạnh : + +..+ = (n – 2) 1800
2. Công thức tính diện tích các hình
a) Hình chữ nhật: S = a.b
a, b là 2 kích thước của HCN
b) Hình vuông: S = a2
 a là cạnh hình vuông.
c) Hình tam giác: S = ah 
 a là cạnh đáy
 h là chiều cao tương ứng
d) Tam giác vuông: S = 1/2.a.b
 a, b là 2 cạnh góc vuông.
e) Hình bình hành: S = ah
 a là cạnh đáy , h là chiều cao tương ứng
IV. Bài tập chương II: 
bài3. Bài tập 47 (SGK)
 A
	M 1 6	N
G
 5
 2
 	3 4
	B	 P C
Giải:
- Tính chất đường trung tuyến của G cắt nhau tại 2/3 mỗi đường AB, AC, BC có các đường cao tại 6 tam giác của đỉnh G
S1=S2(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (1)
S3=S4(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (2)
S5=S6(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (3)
 Mà S1+S2+S3 = S4+S5+S6 = () (4)
Kết hợp (1),(2),(3) & (4) S1 + S6 (4’)
S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 = () (5)
Kết hợp (1), (2), (3) & (5) S2 = S3 (5’)
Từ (4’) (5’) kết hợp với (1), (2), (3) Ta có:
S1 = S2 = S3 = S4 = S5 =S6 đpcm
 4. Bài tập 46
Vẽ 2 trung tuyến AN & BM củaABC 
Ta có:SABM = SBMC = 
SBMN = SMNC = 
=> SABM + SBMN = 
Tức là: SABNM = 
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại toàn bộ kiến thức hai chương.
- Xem trước phần Đại số học kỳ II:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA day on he 2011.doc