Giáo án Địa lí 7 - Năm học 2013 - 2014

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

 -Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó

- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc trên thế giới.

-Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đều trên thế giới .

- So sánh được sự khác nhau giữa quan cư nông thôn và quần cư đô thị

- Biết sơ lược về quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.

- Biết một số siêu đô thị trên thế giới

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi

- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.

 - Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới.

 - Đọc bản đồ, lược đồ dân cư đô thị

- Rèn luyện cho HS một số kỹ năng sống sau: tư duy,tự nhận thức,giải quyết vấn đề, .

 

doc 204 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 7 - Năm học 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y suy nghĩ,ý tởng(HĐ1, HĐ2) 
Tự nhận thức: tự tin khi trình bày( HĐ1,HĐ2)
III. Các phương pháp v à kỹ thuật dạy học tích cực:
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm 
- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút 
IV.Chuẩn bị.	
	- Bản đồ các môi trường TN Châu Phi.
	-Biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm ở Châu Phi.
	- Ảnh sưu tầm.
V. Tiến trình dạy học và GD.
Ổn định tổ chức lớp2’
, kiểm tra bài cũ:8’	
	? Xác định các môi trường tự nhiên trên bản đồ? Nêu đặc điểm của môi trường nhiệt đới và môi trường hoang mạc.
	? Giải thích tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở châu Phi?
 3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: GV nói rõ yêu cầu giờ thực hành.
b. Các hoạt động:
1. Hoạt động 1: cá nhân – 10’
MT: Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên.
	- Giáo viên sử dụng lược đồ các MTTN của châu Phi.
	HS làm việc cá nhân (5 phút).
	 Rút ra nhận xét.
	+ Tên, sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi (mục 4, bài 27).
	+ So sánh diện tích các môi trường đó.
	+ Nhận xét vị trí đường chí tuyến Bắc, lục địa Á, Âu so với châu Phi.
	- Chí tuyến Bắc đi qia giữa Bắc Phi Bắc Phi quanh năm nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết ổn định, không có mưa.
	- Phía Bắc của Bắc Phi là là lục địa Á - Âu (lớn) gió mùa Đông Bắc từ lục địa Á, Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây mưa.
	- Lãng thổ Bắc Phi rộng lớn, cao > 200 m ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền.
	GV kết luận:
	+ Khí hậu châu Phi khô, hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới.
	GV tiếp tục hướng dẫn học sinh quan sát các dòng biển Đông, Tây của châu phi.
	- HS rút ra nhận xét?
	+ Dòng biển lạnh Benghela, vị trí chí tuyến Nam khí hậu hoang mạc ở ven biển Tây Nam châu Phi.
	+ Dòng biển Xômani, Môdămbích, Mũi Kim chảy ven biển phía đông Phi, cung cấp nhiều hơi ấm. Gió mùa Đông Nam từ biển thổi vào khi vượt qua các sườn cao nguyên phía Đông Phi vẫn còn hơi ấm, gây mưa , tạo điều kiện cho Xavan phát triển.
	- HS giải thích nguyên nhân hình thành hoang mạc ở châu Phi.
	- Xahara là hoang mạc điển hình ở châu Phi và trên thế giới, chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa khô từ châu Á di chuyển sang, ở trung tâm Xahara, lượng mưa không quá 50 mm / năm, nhiều nơi hàng chục năm không mưa, ban ngày nhiệt độ từ 50- 60C, ban đêm nhiệt độ xuống rất nhanh, chênh lệch 30 - 40C.
	+ Hoang mạc Namip được hình thành ra sát biển do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Ben ghê la.
2. Hoạt động 2: nhóm – 20’
MT: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
	- Yêu cầu: Xác định được vị trí địa lí của biểu đồ khí hậu trên H 27.2.
	- Nêu đặc điểm khí hậu của địa điểm đó.
	- HS hoạt động nhóm:
	Mỗi nhóm nghiên cứu một biểu đồ:
Đặc điểm
Biểu đồ A (nhóm 1)
BĐB 
(nhóm 2)
BĐC (nhóm 3)
BĐ D (nhóm 4)
Lượng mưa trung bình năm
1244 mm
897 mm
2592 mm
506 mm
Mùa mưa
Tháng 11 tháng 3
Tháng 6 tháng 9
T9 - T5
T4 - T7
Tháng nóng nhất
Tháng 3 & 11
Khoảng 25C
Tháng 5
khoảng 35
Tháng 4
Tháng 2.
Tháng lạnh nhất
T7 (180C)
T1 (200C)
Tháng 7
Tháng 7
Biên độ nhiệt năm
100C
150C
80C
120C
Nhận xét:
- Biểu đồ A: Tháng 7 là mùa đông ® là biểu đồ khí hậu của địa điểm ở NBC.
- Biểu đồ B: Tháng 1 là mùa đông ® là biểu đồ khí hậu của địa điểm ở NCB.
- Biểu đồ C: Tháng 7 là mùa đông ® là biểu đồ khí hậu của địa điểm ở NCN
- Biểu đồ D: Tháng 7 là mùa đông ® là biểu đồ khí hậu của địa điểm ở NCN.
GV: Hướng dẫn HS phân tích tiếp mùa mưa, sau đó xác định vị trí.
- Gợi ý:
	Nhớ lại đặc điểm khí hậu của từng môi trường.
	D - 4 ; A; 3 ; B - 2; C - 1;
4. Củng cố:4’
? Nhắc lại cách phân tích biểu đồ khí hậu ở châu Phi.
Vận dụng: Phân tích biểu đồ khí hậu ở địa điểm số 1 (H27.2).
5. Hướng dẫn học ở nhà:1’
	- Tiếp tục phân tích 3 biểu đồ khí hậu còn lại.
	- Sử dụng bản đồ trong bài "Thiên nhiên Châu Phi". Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành khí hậu Châu Phi.
VI. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 25/11/2012
Tiết:30 
BÀI 29: DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU PHI
I. Mục tiêu:
Qua giờ thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
	- Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đều ở Châu Phi.
	- Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hóa bở các cường quốc phương Tây.
	- Hiểu được sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi.
2.Kỹ năng:
	- Đọc lược đồ dân cư.
	- Phân tích số liệu, biểu đồ dân số
3.Thái độ:
- giáo dục tinh thần dân tộc.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II. Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
Tư duy :Tìm kiếm và sử lí thôngtin; phân tích, so sánh( HĐ1, HĐ2) .
Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ,ý tởng(HĐ1, HĐ2) 
Tự nhận thức: tự tin khi trình bày( HĐ1,HĐ2)
III. Các phương pháp v à kỹ thuật dạy học tích cực:
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm 
- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút 
IV. Chuẩn bị.	
	- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi. 
V. Tiến trình dạy học & GD.
Ổn định tổ chức lớp:2’
2. kiểm tra bài cũ:8’	
	? Phân tích biểu đồ khí hậu ở H27.4 (số 4) ® kết luận ?
 3. Bài mới: 
a. Đặt vấn đề: SGK).
b. Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: cá nhân - 10’
1. Lịch sử và dân cư.
MT: Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đều ở Châu Phi
b. Dân cư:
GV: Hướng dẫn HS phân tích lược đồ H 29.1.
? Trình bày sự phân bố dân cư châu Phi?
- Phân bố rất không đồng đều.
? Tại sao dân cư phân bố không đều?
+ Hoạc sinh chỉ ra được những nơi đông dân, thưa dân.
+ Kết hợp với H 27.2 - học sinh rút ra nguyên nhân dẫn đến bị khác nhau trong phân bố dân cư ở châu Phi.
- Học sinh tiếp tục phân tích H 29.1.
? Tìm và chỉ rõ các thành phố có 1 triệu dân trở lên - phân bố ở đâu?
- Thành phố có trên 1 triệu dân tập trung ở ven biển.
+ Các thành phố lớn chủ yếu là thành phố cảng.
GV kết luận, chuyển ý
Hoạt động 2: lớp - 20’
MT: Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hóa.Hiểu được sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi.
2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người ở châu Phi.
GV cung cấp cho học sinh thông tin về bùng nổ dân số và đại dịch AIDS (SGV).
a. Sự bùng nổ dân số 
- Năm 2001: Châu Phi có 8,8 triệu dân (13,4% TG)
- HS đọc SGK ng.cứu bảng số liệu thống kê.
? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số cao.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 2,4% (cao nhất)
? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số thấp
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của C.Phi cao?
- Hậu quả?
GV : nói thêm (cùng với hạn áhn triền miên, hàng chục triệu dân châu Phi thường xuyên bị nạn đói đe dọa).
- Học sinh đọc tiếp 3 phần cuối (mục a).
? Ngoài ra ở châu Phi còn gặp khó khăn nào gây ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, xã hội?
- Đại dịch HIV.
GV hướng dẫn HS đọc và nghiên cứu sách giáo khoa.
? Cuộc xung đột sắc tôvj ở châu Phi dẫn tới hậu quả như thế nào?
- HS rút ra kết luận.
b. Xung đột tộc người.
- Hình thành những làn sóng người bị nạn.
- Nội chiến liên miên... tạo cơ hội cho nước ngoài can thiệp.
- Kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Phi.
4. Củng cố:3’
- HS đọc phần kết luận cuối bài.
- Sử dụng bản đồ.
	+ Phân tích và giải thích sự phân bố dân cư châu Phi?
	+ Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Phi?
- HS trình bày.
- GVchuẩn xác, tóm tắt nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà.2’
- Khi học bài phải kết hợp giữa bản đồ tự nhiên với sự phân bố dân cư.
- Tìm hiểu tình hình xung đột đang xảy ra ở châu Phi.
- Tình hình kinh tế châu Phi.
- Chuẩn bị tuần sau: 
VI. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt ngày 
Trần Thị Tiến
Ngày soạn:1/11/2012
Tiết: 31
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Qua giờ ôn tập, HS cần:
1. Kiến thức
	- Hệ thống lại đựoc những kiến thức cơ bản của thiên nhiên và kinh tế châu Phi.
2.Kỹ năng
	- Rèn và nâng cao kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, biểu đồ, lược đồ khí hậu, mối quan hệ giữa TN với sự phát triển kinh tế châu Phi.
	- Thấy được ảnh hưởng của các hình thức hoạt động kinh tế tới sự phân bố cũng như đời sống dân cư châu Phi.
3.Thái độ:
- giỏo dục yờu tinh thần dõn tộc.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II. Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
Tư duy :Tìm kiếm và sử lí thôngtin; phân tích, so sánh( HĐ1, HĐ2) .
Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ,ý tởng(HĐ1, HĐ2) 
Tự nhận thức: tự tin khi trình bày( HĐ1,HĐ2)
III. Các phương pháp v à kỹ thuật dạy học tích cực:
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm 
- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút 
IV. Chuẩn bị.	
	- Bản đồ TNTG: Bản đồ các nước trên TG.
	- Bảng số liệu thống kê GDP. 
V. Tiến trình dạy học và GD.
1. Ổn định tổ chức lớp.2’
2. Kiểm tra bài cũ: nồng ghép vào bài	
3. Bài mới:35’ 
a. Kiến thức:	Thiên Nhiên Châu Phi
	Gv: Hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ tự nhiên châu Phi. Ôn lại những nội dung sau: 
* Vị trí địa lí:
	+ Xác định các đường xích đạo, chí tuyến đi qua châu Phi.
	+ Những biển và đại dương bao quanh châu Phi, đặc điểm bờ biển,
	+ Những dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ.
- Kết luận:
	? Lãnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc môi trường đưới nào?
	+ Lưu ý : Hướng dẫn học sinh phân tích mối quan hệ với vị trí địa lí.
* Địa hình, khoáng sản:
	GV : Hướng dẫn học sinh đọc các dạng địa hình (dựa vào độ cao).
Kết luận:
	- Dạng địa hình nào là chủ yếu?
	- Đồng bằng phân bố ở đâu?
	- HS chỉ rõ sự phân bố khoáng sản trên lược đồ.
* Khí hậu: 
	Gv : Hướng dẫn học sinh kết hợp với kiến thức phần 1, 2 và H 17.1
Giải thích:	- Vì sao châu Phi là lục địa nóng?
	- Vì sao khí hậu châu Phi khô? Hình thành những hoang mạc lớn?
	HS minh họa tính chất nóng khô (qua nhiệt độ, lượng mưa).
	+ HS quan sát H 29.1 và kiến thức phần thiên nhiên châu Phi, đọc tên các môi trường tự nhiên của châu Phi.
	+ Sử dụng kiến thức phần trên, giải thích sự phân bố các môi trường.
b. Dân cư - xã hội châu Phi.
	? Dựa vào H 29.1 và kiến thức phần thiên nhiên châu Phi, giải thích sự phân bố dân cư châu Phi.
c. Kĩ năng.
- Vẽ biểu đồ : (bài tập 3 - trang 96)
- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (bài 28)
3. Củng cố.5’
GV nhận xét rút kinh nghiệm.
4. Hướng dẫn về nhà.3’
	- Ôn lại toàn bộ chương trình học kì I theo những nội dung đã ôn tập ở tiêt 13, 27, 31
	- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
VI. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Duyệt ngày 
Ngày soạn: 
Tiết: 32 
KIỂM TRA HỌC KỲ
I. Mục tiêu: Qua giờ ôn tập, HS cần:
1. Kiến thức
	- Thể hiện được kết quả học tập cửa mình qua học kì I về kiến thức, kĩ năng , khả năng vận dụng.
- Thấy được những điểm yếu cần bổ sung, cải tiến phương pháp học tập.
2.Kỹ năng
3.Thái độ:
- giỏo dục yờu tinh thần dõn tộc.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị.	
	- Nghiên cứu kĩ trọng tâm kiến thức, kĩ năng của chương trình.
	- Lập ma trận	
	- Xây dựng kế hoạch học tập
III. Phương pháp
Đàm thoại, trực quan, thảo luận 
IV. Nội dung kt.
 Kiểm tra theo đề thi của Phòng Giáo dục 
Ngày soạn: 2/11/2012
Tiết: 33 
BÀI 30: KINH TẾ CHÂU PHI
I. Mục tiêu:
Qua giờ học , HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu đặc điểm CN, NN châu Phi cũng như tình hình phát triển NN, CN ở châu Phi.
2.Kỹ năng
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành NN và CN ở châu Phi.
3.Thái độ:
- giáo dục tinh thần dân tộc.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II. Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
Tư duy :Tìm kiếm và sử lí thôngtin; phân tích, so sánh( HĐ1, HĐ2) .
Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ,ý tởng(HĐ1, HĐ2) 
Tự nhận thức: tự tin khi trình bày( HĐ1,HĐ2)
III.. Các phương pháp v à kỹ thuật dạy học tích cực:
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm 
- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút 
IV. Chuẩn bị.	
	- Bản đồ kinh tế châu Phi.
	- Tranh ảnh sưu tầm về hoạt động kinh tế ở châu Phi 
V. Tiến trình dạy học và GD.
Ổn định tổ chức lớp:2’
2. Kiểm tra bài cũ:10’	
	? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư châu Phi.
	? Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Phi?
 3. Bài mới: 
a. Đặt vấn đề: SGK).
b. Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: lớp - 15’
MT: Hiểu đặc điểm NN châu Phi cũng như tình hình phát triển NN ở châu Phi.
HS nghiên cứu H 30.1 (SGK)
1. Nông nghiệp.
? Ở châu Phi trồng những loại cây nào?
a. Ngành trồng trọt.
Gv : Hướng dẫn học sinh phân loại : 3 loại cây trồng.
? Hãy chỉ rõ các loại cây công nghiệp (tên, phân bố)
- Câu CN nhiệt đới : trồng trong các đồn điền, theo hướng chuyên môn hóa.
+ Ca cao: Phía Bắc vịnh Ghinê (vùng duyên hải).
+ Cà phê : duyên hải vcịnh Ghinê, .....
+ Cọ dầu: duyên hải vịnh Ghinê, Trung Phi và Huyên hải Đông Phi.
+ Lạc phân bố ở Nigiê, Ca mơrun, Xu đăng, CHDC Công Gô, Dimbabire.
Gv nói thêm: chủ yếu các đồn điền đều thuộc sở hữu của các công ti tư bản nước ngoài.
? Chỉ rõ sự phân bố các loại cây lương thực?
- Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt.
+ Lúa mì và ngô: CH Nam Phi và các nước ven Địa Trung Hải.
+ Lúa gạo : Ai Cập.
- HS đọc SGK cho biết đặc điểm phát triển của ngành trồng cây lương thực?
+ Hình thức canh tác nương rẫy khá phổ biến.
+ Kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón.
+ Hàng năm có khoảng 300 triệu người sống dựa vào nguồn lương thực nhập khẩu.
? Có những loại cây ăn quả nào? Trồng nhiều ở đâu?
- Cây ăn quả : được trồng trong môi trường Địa Trung Hải.
- Trên bản đồ châu Phi nuôi con gì ? Ở đâu?
b. Ngành chăn nuôi.
+ Bò: Êtiôpia, Nigiêria ...
GV hướng dẫn học sinh đọc SGK bổ sung thêm.
? Em có nhận xét gì về tình hình phát triển của ngành chăn nuôi?
Hoạt động 2: nhóm - 10’
+Nhìn chung kém phát triển, chăn thả gia súc là hình thức phổ biến.
MT: Hiểu đặc điểm CN châu Phi cũng như tình hình phát triển CN ở châu Phi.
2. Công nghiệp
GV phân 4 nhóm dựa vào hình 30.2.
+ Nhóm 1: Nhận xét sự phân bố ngành khai thác khoáng sản.
+ Nhóm 2 : Nhận xét sự phân bố ngành luyện kim màu.
+ Nhóm 3 : Nhận xét sự phân bố ngành cơ khí.
+ Nhóm 4 : Nhận xét sự phân bố ngành lọc dầu.
- HS cư đại diện trình bày trên bản đồ.
GV tiếp tục hướng dẫn các nhóm phân chia các nước thành 3 khu vực: Phát triển, phát triển nhât, chậm phát triển.
- Phần lớn các nước có nền công nghiệp chậm phát triển.
- CH Nam Phi có nền CN phát triển nhất.
- Ngoài ra Li Bi, Ai Cập, An Giêri.
- HS đọc sách giáo khoa.
? nèn CN châu Phi phát triển như thế nào?
+ Giá trị sản lượng CN chỉ chiếm 2% /TG.
? Tại sao CN châu Phi chậm phát triển?
(Thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở vật chất lạc hậu, thiếu vốn nghiêm trọng.
- Trở ngại lớn?
4. Củng cố .5’
	- HS đọc phần kết luận cuối bài.
	? Sản xuất cây lương thực và cây công nghiệp của châu Phi có gì khác nhau?
	? Chỉ rõ sự phân bố các ngành sản xuất công nghiệp ở châu Phi.
5. Hướng dẫn về nhà.3’
	- Học bài phải dựa vào CN, NN châu Phi.
GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ (bài tập 3)
	Cách 1: vẽ hai biểu đồ hình tròn: 1 biểu đồ thể hiện dân số- 1 biểu đồ thể hiện giá trị sản lượng công nghiệp.
	Cách 2: Vẽ 2 biểu đồ ô vuông.
+ Nhận xét: Biểu đồ cho thấy công nghiệp châu Phi phát triển kém.
VI. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************************************************************* 
Ngày soạn: 
Tiết: 34 
BÀI 31: KINH TẾ CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Qua giờ học, HS cần:
1. Kiến thức
	- Nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi.
	- Hiểu rõ sự đô thị hóa nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển CN làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế - xã hội phải giải quyết.
3.Thái độ:
- giỏo dục yờu tinh thần dõn tộc.
II. Chuẩn bị.
	- Bản đố kinh tế châu Phi.
	- Tranh ảnh sưu tầm.
III. Phương pháp
 - Đàm thoại, trực quan, thảo luận 
IV. Tiến trình dạy học.
Ổn định tổ chức lớp:2’
Kiểm tra bài cũ:10’	
	Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi?
	- Làm bài tập số 3 : vẽ biểu đồ.
 3. Bài mới: 
a. Đặt vấn đề: 
	- Bài 31 nhằm 2 vấn đề cơ bản.
	+ Đô thị hóa.
	+ Nền kinh tế phụ thuộc vào xuất khẩu.(SGK).
b. Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: cá nhân - 15’
GV hướng dẫn học sinh quan sát lược đồ hình 31.1.
3. Dich vụ
HS nhận xét về hướng các tuyến đường sắt quan trọng ở châu Phi.
+ Tiếp tục dựa vào chú giải để nhận xét về các hoạt động kinh tế phục vụ cho xuất khẩu.
- HS kết hợp đọc SGK - kết luận.
- Hầu hết các nước châu Phi có nền kinh tế đối ngoại đơn giản, chủ yếu là cung cập nguyên liệu, tiêu thụ hàng hóa cho các nước tư bản.
+ Xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới (HS chỉ trên bản đồ các vùng chuyên canh nông sản xuất khẩu).
+ Khai thác khoáng sản xuất khẩu, nhập thiết bị.
? Tại sao? (Vì công nghiệp kém phát triển).
? Như vậy các tuyến đường sắt có vai trò quan trọng như thế nào ?
+ Phục vụ vận chuyển hàng xuất khẩu.
Học sinh chỉ và đọc rõ tên các cảng lớn trên bản đồ.
? Ngoài ra ở C.Phi còn có hoạt động dịch vụ nào nữa?
GV nêu rõ.
+ Vì các công ti tư bản nước ngoài nắm giữ trong tay các ngành công nghiệp khai khoáng, đồn điền trồng cây lương thực xuất khẩu, nên các nước châu Phi xuất khẩu nguyên liệu khoáng sản và nông sản nhiệt đới.
+ Nông nghiệp không chú trọng vào đầu tư sản xuất lương thực, công nghiệp kém phát triển chỉ có cong nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến thực phẩm nên châu Phi phải nhập khẩu lương thực và máy moc, thiết bị , hàng tiêu dùng.
 + Nông sản và khoáng sản xuất khẩu có giá trị thấp so vaói hàng công nghiệp nhập khẩu (giá cả cao) đã gây thiệt hại cho các nước châu Phi.
- HS đọc thuật ngữ : "Khủng hoảng kinh tế"
Hoạt động 2: nhóm - 10’
4. Đô thị hóa.
HS đọc hai dòng đầu SGK
Tiếp tục nghiên cứu bảng số liệu và H 29.1
Nhóm 1:? Cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hóa giữa các quốc gia vịnh Ghinê, duyên hải Bắc Phi và Đông Phi.
+ Mức độ đô thị hóa cao nhất : duyên hải Bắc Phi.
+ Mức độ đô thị hóa khá cao : ven vịnh Ghinê.
+ Mức độ đô thị hóa thấp : duyên hải Đông phi.
Nhóm 2:? Tốc độ ĐTH so với sự phát triển như thế nào?
Không tương ứng với trình độ phát triển công nghiệp
Nhóm 3:? Bùng nổ dân số đô thị do nguyên nhân nào ?
+ Ngoài ra: do MN không ổn định, mức sống nông thôn thấp ® dân nông thôn ® thành thị.
Nhóm 4:? Đô thị hóa nhanh sẽ gây ra hậu quả như thế nào đối với sự phát triển KT - XH ?
- Nguyên nhân: TL tăng tự nhiên cao, di dân ồ ạt vào TP (do thiên tai, xung đột tộc người, xung đột biên giới).
- HS xem lại tranh, ảnh sưu tầm H31.2
4. Củng cố:5’
	- HS đọc phần kết luận cuối bài.
	? Các nước châu Phi xuất khẩu và nhậpkhẩu chủ yếu những mặt hàng gì ?
	? Nêu tình hình ĐTH ở châu Phi hiện nay. Nguyên nhân và hậu quả của tình hình này.
	* Chọn ý đúng:
	a. C.Phi hiện nay đang có sự bùng nổ đô thị do:
	Kinh tế C.Phi ngày càng phát triển làm tăng ĐTH.
	Nhà nước tập trung dân cư để kiểm soát tình hình gia tăng dân số.
	Cả 2 ý trên đều sai.
	b. Nền kinh tế của nhiều nước C.Phi còn rơi vào khủng hoảng vì:
	Châu Phi bị mất mùa.	
	Nhu cầu tiêu dùng của thế giới giảm.
	Các nông sản, khoáng sản chủ yéu của C.Phi bị giảm giá.
5. Hướng dẫn về nhà:3’
	- Ôn tập lại các chương đã học.
	- Làm các bài tập SGK.
	- Đọc trước bài: Các khu vực ở châu Phi.
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Tiết: 35
BÀI 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI 
I. Mục tiêu: Qua giờ thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
	- Thấy được sự phân hóa châu Phi thành 3 khu vực.
	- Nắm được các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi cũng như các đặc điểm tôn giáo, văn hóa.
2.Kỹ năng
	- Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, xác định các quốc gia của từng khu vực.
3.Thái độ:
- giỏo dục yờu tinh thần dõn tộc.
II. Chuẩn bị.	- Bản đố khu vực châu Phi.
	- Bản đố kinh tế châu Phi 
III. Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
Tư duy :Tìm kiếm và sử lí thôngtin; phân tích, so sánh( HĐ1, HĐ2) .
Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ,ý tưởng(HĐ1, HĐ2) 
Tự nhận thức: tự tin k

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Dan_so.doc