Giáo án Địa lý 6 (cả năm)

 I. MỤC TIÊU:

1 .Kiến thức: Học sinh cần nắm được:

- Nội dung kiến thức trong chương trình môn địa lý.

- Nắm được phương pháp học tập môn đia lý.

2 .Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng học tập môn địa lý theo phương pháp mới.

3 Thái độ :

- Hứng thú, yêu thích học tập bộ môn.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: một số tranh ảnh, mô hình của môn địa lý 6.

2. HS: Sách giáo khoa và vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HOC

1. Kiểm tra bài cũ

2. Khám phá

3. Kết nối

 

doc 52 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1597Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 6 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g trên bản đồ. Kinh vĩ độ và tọa độ địa lí
Biết cách xác định phương hướng trên bản đồ và ngoài thực tế
Số câu:1
Số đ: 2
Tỉ lệ:100%
Số câu:1
Số đ: 2 đ 
 20 % tsđ
Ts câu:1
Ts điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Kí hiệu bản đồ
Biết cách viết tọa độ địa lí
Trình bày được khái niệm kí hiệu bản đồ và có mấy loại, mấy dạng kí hiệu bản đồ.
Số câu:2
Số đ: 4đ
Tỉ lệ:100%
Số câu:1
Số đ: 1 đ 
10 % tsđ
 Số câu:1
Số đ:30 đ 
30 % tsđ
Ts câu:2
Ts điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Ts câu:4
Ts điểm:10
Tỉ lệ:100%
Ts câu:2
Ts điểm:3đ 
30 % tsđ
 Ts câu:2
Ts điểm:3đ 
60 % tsđ
Ts câu:1
Ts điểm:1đ 
10 % tsđ
Ts câu:4
Ts điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
CÂU HỎI:
Câu 1: ( 3 điểm )
 Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến trên bề mặt quả Địa cầu ?
Câu 2: ( 3 điểm )
 Kí hiệu bản đồ là gì ? có mấy loại , mấy dạng kí hiệu bản đồ ?
 Câu 3: ( 2 điểm )
 Em hãy xác định:
 a. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 100.000. Người ta đo được trên bản đồ từ A đến B là 4cm. Hỏi ngoài thực tế từ A đến B dài bao nhiêu km.( 1đ )
 b.Hãy viết tọa độ địa lí của điểm C nằm trên kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 200 bên dưới xích đạo
Câu 4: ( 2 điểm )
 Hãy xác định phương hướng trên bản đồ ?
 ĐÁP ÁN:
Câu 1: ( 3 điểm )
 - Các đường kinh tuyến là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và Nam có độ dài bằng nhau.
 - Các vĩ tuyến là những đường vuông góc với các đường kinh tuyến, song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về hai cực.
Câu 2: ( 3 điểm )
 - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước( màu sắc, hình vẽ)thể hiện đặc trưng các đối tượng địa lí.
 - Có 3 loại chủ yếu: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
 - Có 3 dạng kí hiệu: hình học, chữ, tượng hình
Câu 3: ( 2 điểm )
 a. 4km
 b.	00
 C
200N
Câu 4: ( 2 điểm )
 Bắc 
 Tây bắc Đông bắc
 Tây Đông
 Tây nam Đông nam
 Nam 
************************************
ĐỀ SỐ 2
Ma trận
Chủ đề / nội dung
Nhận biết
TL
Thông hiểu
TL
Vận dụng
Ts điểm
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất 
Hiểu được kinh tuyến, vĩ tuyến trên bề mặt quả Địa cầu.
Số câu:2
Sốđiểm: 30
Tỉ lệ:100%
Số câu:1
Số đ: 3 đ 
 30 % tsđ 
Ts câu:1
Ts điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Phương hướng trên bản đồ. Kinh vĩ độ và tọa độ địa lí
- Biết cách xác định phương hướng trên bản đồ và ngoài thực tế 
- Biết cách viết tọa độ địa lí .
Số câu:2
Số đ: 3
Tỉ lệ:100%
Số câu:1
Số đ: 2 đ 
 20 % tsđ
 Số câu:1
 Số đ: 1 10% tsđ 
Ts câu: 2
Ts điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đổ là gì ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì
? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ.
Xác định được tỉ lệ bản đồ. 
Số câu:3
Số đ: 3đ
Tỉ lệ:100%
 Số câu:1
Số đ:30 đ 
30 % tsđ
Số câu:1
Số đ: 1 
10% tsđ 
Ts câu: 2
Ts điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Ts câu:4
Ts điểm:10
Tỉ lệ:100%
Ts câu:2
Ts điểm:3đ 
30 % tsđ
 Ts câu:2
Ts điểm:6đ 
60 % tsđ
Ts câu:1
Ts điểm:1đ 
10 % tsđ
Ts câu:4
Ts điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
 CÂU HỎI
 Câu 1: ( 3 điểm )
 Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến trên bề mặt quả Địa cầu ?
Câu 2: ( 3 điểm )
 Tỉ lệ bản đổ là gì ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
 Câu 3: ( 2 điểm )
 Em hãy xác định:
 a. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 100.000. Người ta đo được trên bản đồ từ A đến B là 4cm. Hỏi ngoài thực tế từ A đến B dài bao nhiêu km.( 1đ )
 b.Hãy viết tọa độ địa lí của điểm C nằm trên kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 200 bên dưới xích đạo
Câu 4: ( 2 điểm )
 Hãy xác định phương hướng trên bản đồ ?
ĐÁP ÁN
Câu 1: ( 3 điểm )
 - Các đường kinh tuyến nối liền 2 điểm cực Bắc , Nam và có đội dài bằng nhau.
 - Các vĩ tuyến là những đường vuông góc với các đường kinh tuyến, song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về hai cực.
Câu 2: ( 3 điểm )
 - Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
- Có 2 dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước
Câu 3: ( 2 điểm )
 a. 4km
 b.	00
 C
200N
Câu 4: ( 2 điểm )
 Bắc 
 Tây bắc Đông bắc
 Tây Đông
 Tây nam Đông nam
 Nam
************************************
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sí số
Vắng
6A
6B
6C
Tiết 9 – Bài 7
SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT 
VÀ CÁC HỆ QUẢ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được:
 	 - Trình bày được cơ chế sự chuyển động tự quay quanh một trục tưởng tượng của Trái Đất chuyển động của Trái Đất từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay một vòng quanh trục của Trái Đất là 24h.
 - Trình bầy được một số hệ quả của sự vận động Trái Đất quanh trục
2. Kĩ năng: 
 - Biết dùng quả địa cầu, chứng minh hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất.
 3.Thái độ : 
 - Giúp các em hiểu biết thêm về trái đất và say mê nghiên cứu khoa học
II: CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
 - Thu thập xử lí thông tin, phân tích, phán đoán ( HĐ 1, HĐ 2 , HĐ 3)
 - Đảm nhận trách nhiệm ( HĐ2 )
 - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ / ý tưởng ; lắng nghe/ phản hồi tích cực; hợp tác ( HĐ1,HĐ 2, HĐ 3 )
III: CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
 - Thảo luận nhóm nhỏ đàm thoại gợi mở.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Gv: Quả địa cầu, đèn pin, các hình vẽ trong sgk ( phóng to).
2.Hs : sgk, vở viết, bút.
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1. Kiểm tra bài cũ : ( Không kiểm tra)
 2. Khám phá
 Động não
 Gv y/c hs nhắc vị trí,hình dạng kích thước của trái đất.
 Gv gắn hiểu biết của hs với nội dung bài mới.
 3. Kết nối.
HĐ 1: HDHS tìm hiểu sự vận động của Trái Đất quay quanh trục.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
+GV cho hs quan sát mô hình Trái đât( quả địa cầu), H19 sgk. 
- GV giới thiệu: Thực tế trục Trái Đất là trục tưởng tượng nối hai đầu cực.
? Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào.
- GV yêu cầu hs thực hiện hướng tự quay trên quả địa cầu.
? Thời gian Trái đất tự quay một vòng quanh trục trong một ngày đêm được quy ước là bao nhiêu.
- Hs làm việc cá nhân
- Chú ý quan sát.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Quan sát H19 sgk 
- Thực hiện thao tác trên bảng.
- Hs thảo luận cặp đôi.
- Dựa sgk trả lời.
1. Sự vận động của Trái Đất quanh trục
- Trái đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo.
- Hướng tự quay của trái đất từ Tây sang Đông.
? Tính tốc độ góc tự quay quanh trục của trái đất.
? Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau
+ GV hướng dẫn hs quan sát H20 sgk.
? Giờ gốc là kinh tuyến nào.
- GV nếu đi về phía Đông mỗi khu vực sẽ nhanh hơn một giờ, đi về phía Tây chậm hơn một giờ.
+ GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
+ GV giới thiệu cho hs đường đổi ngày quốc tế trên quả địa cầu và trên bản đồ thế giới
TL: 360 : 24= 150 / h .60’ : 150=4’ / độ.
- 24h khác nhau.
TL: 360 : 4= 15 kinh tuyến.
- Quan sát H20 sgk 
- Dựa sgk trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhận.
-Việt Nam là 19h ( 7 giờ tối), Bắc Kinh 20h, 15h.
- Chú ý quan sát và ghi nhận
- Thời gian tự quay một vòng 24h ( một ngày, đêm).
- Chia mặt Đất thành 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có một giờ riêng gọi là giờ khu vực.
HĐ 2: Tìm hiểu hiện tượng ngày đêm.
+ GV dùng quả địa cầu và ngọn đèn minh hoạ ngày và đêm.
? Cho nhận xét diện tích được chiếu sáng? Gọi là gì.
? Nhận xét diện tích không được chiếu sáng được gọi là gì.
? Thời gian ngày là bao nhiêu giờ? Đêm là bao nhiêu giờ?
+ Yêu cầu học sinh thực hiện lại thao tác chứng minh hiện tượng ngày và đêm.
 + GV nhận xét và chuẩn xác.
+ GV yêu cầu hs quan sát H22.
? Cho biết ở Bắc bán cầu các vật chuyển động từ P đến N và từ 0 đến S bị lệch như thế nào.
? Sự lệch hướng ảnh hưởng chuyển động của các hiện tượng nào.
+ Y/c hs trả lời
+ GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
- Hs thảo luận cặp đôi.
- Chú ý quan sát 
- Suy nghĩ và trả lời.
- Ngày là 12h, đêm là 12h.
- Học sinh lên thực hiện lại
- Lắng nghe và ghi nhận
- Hs làm việc cá nhân
- Học sinh quan sát H22
- Dựa sgk trả lời.
- Quan sát và trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhận.
2. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của trái đất
a. Hiện tượng ngày, đêm.
- Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.
- Diện tích được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ngày.
- Diện tích nằm trong bóng tối là đêm.
b. Sự lệch hướng do vận động tự quay của Trái Đất:
- Ở nửa cầu Bắc chuyển động về bên phải.
- Ở nửa cầu Nam chuyển động về bên trái.
4.Thực hành / luyện tâp:
 - Làm việc với quả địa cầu: Gọi hai h/s lên thực hiện hướng chuyển động của Trái Đất.
 - Gọi hai h/s lên chứng minh hiện tượng ngày, đêm.
5. Vận dụng, hd về nhà.
 - Y/c hs sưu tầm câu ca dao nói về hiện tượng ngày đêm, vân dụng kiến thức để giải thích hiện tượng này.
. Hd hs tự học:
 - Học bài cũ và hoàn thành bài tập, câu hỏi cuối bài.
 - Nghiên cứu trước bài mới.
********************************************
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
6A
6B
6C
Tiết 10 – Bài 8
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANG MẶT TRỜI.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được:
 - Trình bầy được sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hướng, thời gian và tính chất của hệ chuyển động.
 - Trình bày được các hệ quả của Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
2. Kĩ năng:
 - Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng mùa.
3.Thái độ : 
 - Giúp các em hiểu biết thêm về trái đất và say mê nghiên cứu khoa học
II: CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
 - Thu thập xử lí thông tin, phân tích, phán đoán ( HĐ 1, HĐ 2 ,)
 - Đảm nhận trách nhiệm ( HĐ2 )
 - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ / ý tưởng ; lắng nghe/ phản hồi tích cực; hợp tác ( HĐ1,HĐ 2, )
III: CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
 - Động não : suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ,hỏi - đáp, trình bày.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Gv: Quả địa cầu, các hình vẽ trong sgk ( phóng to).
2.Hs : sgk, vở viết, bút.
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: ? Dùng quả địa cầu thực hiện hướng tự quay quanh trục và chứng minh hiện tượng ngày và đêm.
2. Khám phá: phần vào bài sgk
3. Kết nối
HĐ 1: Hd h/s tìm hiểu sự chuyển động của Trái Đất:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
Nội dung kiến thức
- GV giới thiệu H23 phóng to, nhắc lại sự chuyển động của Trái Đất.
? Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên trục Trái Đất thì cùng một lúc tham gia mấy chuyển động.
? Hướng của các vận động trên.
- GV dùng quả địa cầu lặp lại hiện tượng chuyển động của Trái Đất. trên quỹ đạo.
-GV gọi một, hai hs lặp lại thao tác.
? Nhận xét hướng, độ nghiêng của Trái Đất ở các vị trí.
? Thời gian vận động quanh trục của Trái Đất là bao nhiêu. 
? Và quanh Mặt Trời là bao nhiêu.
- GV nhận xét và chuẩn xác.
Hs thảo luận nhóm nhỏ
- Chú ý quan sát.
- Trái Đất tham gia hai chuyển động cùng một hướng.
- Từ Tây sang Đông 
- Chú ý quan sát.
- Lần lượt thực hiện.
- Không đổi và chuyển động tịnh tiến.
- Là 21 ngày.
- Là 365 ngày 6h
- Lắng nghe và ghi nhận.
1. Sự chuyển động 
của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông trên quỹ đạo có hình e líp gần tròn.
- Thời gian TĐ chuyển động quanh mặt trời 1 vòng là 365 ngày và 6 giờ.
- Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh mặt trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033 trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến.
HĐ 2:HDHS tìm hiểu hiện tượng các mùa.
-GV yêu cầu hs quan sát H23 sgk .
? Nhận xét hướng và độ nghiên của Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo.
? Hiện tượng xảy ra ở vị trí hai bán cầu thay đổi như thế nào với Mặt Trời ? Sinh ra hiện tượng gì. 
? Ngày 22- 6 (Hạ chí) nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời, nửa cầu nào chếch xa.
? Tương tự ngày 22-12.
? Em có nhận xét gì về sự phân bố nhiệt và ánh sáng ở hai nửa cầu.
- GV chuẩn xác kiến thức.
? Khi nửa cầu Bắc là ngày Hạ chí 22 - 6 là mùa gì? Nửa cầu Nam là ngày gì, mùa gì.
? Tương tự ngày Đông chí 22-12.
-GV nhận xét chuẩn xác kiến thức.
? Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời như nhau vào ngày nào.
? Khi đó ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc nơi nào trên bề mặt Trái Đất.
- Gv: Chốt kiến thức
Cá nhân
- Quan sát H23sgk.
-Hướng và độ nghiên không đổi.
- Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời và nửa cầu Nam chếc xa.
- Nửa cầu Bắc là ngày Hạ chí mùa Hạ, mùa đông ở nửa cầu Nam ( Đông chí )
- Trả lời 
-Lắng nghe và ghi nhận.
- Ngày 21-3 ; 23-9.
- Nghe ghi nhận.
- Chiếu thẳng góc vào khu vực xích đạo.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Nghe ghi nhận
2. Hiện tượng các mùa.
- Hai nửa cầu luân phiên nhau ngả gần và chếch xa Mặt Trời sinh ra các mùa.
- Sự phân bố ánh sáng và nhiệt lượng ở hai nửa bán cầu Bắc và Nam hoàn toàn trái ngược nhau.
4. Thực hành/ luyện tập
 ? Dùng quả địa cầu chứng minh hiện tượng các mùa.
5. Vận dụng, hd vê nhà 
 - HDHS làm bài tập 3 sgk.
 - Học bài cũ, hoàn thành bài tập.
 - Nghiên cứu trước bài mới.
****************************************
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
6A
6B
6C
Tiết 11 – Bài 9
HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI THEO MÙA
I. MỤC TIÊU:
1 .Kiến thức: hs cần nắm được:
 - Hiện tượng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
 - Các khái niệm về các đường chí tuyến bắc, Nam, vòng cực Bắc, Nam.
2 .Kĩ năng:
 - Biết dùng quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau. 
3.Thái độ: 
 - Giúp các em hiểu biết thêm về thiên nhiên, khí hậu của mỗi nước.
II: CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
 - Thu thập xử lí thông tin, phân tích, phán đoán ( HĐ 1, HĐ 2 ,)
 - Đảm nhận trách nhiệm ( HĐ2 )
 - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ / ý tưởng ; lắng nghe/ phản hồi tích cực; hợp tác ( HĐ1,HĐ 2, )
III: CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
 - Động não : suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ,hỏi - đáp, trình bày.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Gv: Quả địa cầu, đèn pin, các hình vẽ trong sgk ( phóng to).
2.Hs : sgk, vở viết, bút.
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu cơ chế sự chuyển động của trái Đất quay quanh Mặt Trời.
 ? Nguyên nhân sinh ra các mùa.
2. Khám phá
3. Kết nối.
HĐ của GV
HĐ cuả HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn
 ở các vĩ độ khác nhau trên Trái đất
 - Cá nhân
1. Hiện tượng ngày,đêm dài ngắn ở các vĩ độ
- GV yêu cầu h/s quan sát hình 21 sgk .
+ Hình vẽ phóng to trên bảng.
-GV hướng dẫn hs quan sát và phân biệt trục Trái Đất vì đường phân chia sáng tối.
? Vì sao đường biểu hiện trục Trái Đất và đường phân chia sáng tối không trùng nhau? Sinh ra hiện tượng gì.
? So sánh về độ dài ngày đêm của các điểm A, B và điểm A’, B’ vào các ngày 22/ 6 và 22 /12. 
- Chí tuyến Bắc: 230 27’ B
- Chí tuyến Nam:230 27’ B
- GV yêu cầu hs quan sát H24.
? Ngày 22/ 6 ánh sáng mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt Đất ở vĩ tuyến bao nhiêu ? là đường gì ?
? Tương tự ngày 22/12.
- GV yêu cầu hs quan sát H25.
? So sánh độ dài ngày đêm trong ngày 22/ 6 và 22/ 12 ở địa điểm .
? Trong nhữnh ngày nào ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt Đất. ở xích đạo.
- Chú ý quan sát.
- Chú ý quan sát.
- Dựa sgk.trả lời.
- Dựa sgk.trả lời.
So sánh trả lời
- Quan sát H24 sgk 
- Dựa sgk.trả lời.
- Dựa sgk.trả lời.
-Quan sát H25.
- Đó là ngày 21/3 và ngày 23/9.
 khác nhau trên trái đất
- Do đường phân chia sáng tối và trục Trái Đất không trùng nhau nên sinh ra hiện tượng ngày và đêm dài ngắn khác nhau.
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ở các vĩ độ càng xa xích đạo càng biểu hiện rõ.
HĐ 2: H­íng dÉn hs t×m hiÓu hiÖn t­îng ngµy ®ªm dµi
suèt 24h ë miÒn cùc.
- GV yêu cầu hs quan sát H25 sgk.
? Vào ngày 22/ 6 và ngày 22/ 12 độ dài ngày đêm của các điểm D và D’ ở vĩ tuyến 660 33’ B, N ở hai nửa bán cầu như thế nào.
- GV chuẩn xác kiến thức.
? Nhận xét độ dài ngày, đêm ở hai điểm cực như thế nào.
? Vòng cực Bắc và vòng cực Nam là đường giới hạn những điểm có đặc điểm gì.
- GV chuẩn xác kiến thức.
 - Cá nhân
- Quan sát H25 sgk.
- Dựa sgk.trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Dựa sgk.trả lời.
- Dựa sgk.trả lời.
- Chú ý lắng nghe.
2. ở hai miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24h thay đổi theo mùa.
- Các vĩ tuyến 660 33’ và N vào ngày 22/ 6 và 22/ 12 có một ngày hoặc đêm dài suốt 24h.
- Các địa điểm nằm ở cực B’, N có ngày, đêm dài suốt 6 tháng.
- Các vĩ tuyến 660 33’ B, N là giới hạn của vùng có ngày đêm dài suốt 24h
4. Thực hành / luyện tập
- GV gọi hs dùng quả địa cầu và đèn pin chứng minh hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ở các vĩ độ.
5. Vận dụng, hd về nhà.
- GV hướng dẫn là bài tập 3.
Hướng dẫn bài làm về nhà và dăn dò:
 	- Học bài cũ và hoàn thành bài tập.
 	- Đọc trước bài mớí.
************************************
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sí số
Vắng
6A
6B
6C
Tiết 12 – Bài 10
CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh cần nắm được.
 - Nêu tên các lớp cấu tạo của vỏ Trái Đấtvà đặc điểm của từng lớp.
 - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất.
 2 .Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát,phân tích tranh ảnh địa lý.
3. Thái độ: Tự giác tích cực học tập.
 * T/H BĐKH: Có ý thức bảo vệ MT và ứng phó với BĐKH.
II: CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
 - Thu thập xử lí thông tin, phân tích, phán đoán ( HĐ 1, HĐ 2 ,)
 - Đảm nhận trách nhiệm ( HĐ2 )
 - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ / ý tưởng ; lắng nghe/ phản hồi tích cực; hợp tác ( HĐ1,HĐ 2, )
III: CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
 - Động não : suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ,hỏi - đáp, trình bày.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Gv: Quả địa cầu, các hình vẽ trong sgk ( phóng to).
2.Hs : sgk, vở viết, bút.
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng câu hỏi trong SGK
2. Khám phá.
3. Kết nối.
HĐ của GV
HĐ của H/S
Nội dung kiến thức
H Đ 1: HDHS tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- GV cho HS đọc ND mục 1:
- Yêu cầu HS quan sát H26 cấu tạo bên trong của TĐ
? Cấu tạo bên trong của trái đất gồm mấy lớp? đó là lớp nào ?( theo thứ tự từ ngoài vào)
- GV nhận xét chuẩn hoá kiến thức.
- Yêu cầu HS quan sát vào bảng SGK trang 32 nêu đặc điểm của từng lớp cấu tạo TĐ?
- GV mở rộng.
* T/H BĐKH: 
Sử dụng nguồn năng lượng địa nhiệt thay thế nguồn năng lượng hoá thạch, góp phần giảm BĐKH.
Cá nhân
- HS đọc ND yêu cầu.
- HS quan sát.
- Gồm 3 lớp:
+, Vỏ trái đất,
+, Trung gian.
+, Nhân (Lõi)
- Tiếp thu
- HS dựa vào bảng SGK nêu đặc điểm.
- Tiếp thu
1. Cấu tạo bên trong của TĐ.
- Cấu tạo bên trong của trái đất gồm 3 lớp:
+, Lớp vỏ trái đất có độ dày từ 5-70 km có trạng thái rắn chắc nhiệt độ càng xuống sâu càng cao,nhưng tối đa chỉ 10000c
+, Lớp trung gian: Từ 70- 3000 km có thành phần vật chất ở trạng thái dẻo quánh là nguyên nhân gây sự chuyển động của các lục địa trên bề mặt TĐ(động đất , núi lửa) nhiệt độ khoảng 1500- 40000c
+ Lớp lõi (nhân) độ dày trên 3000 km ngoài lỏng nhân trong rắn nhiệt độ 50000c
HĐ 2: HDHS t×m hiÓu cÊu t¹o líp vá cña Tr¸i §Êt.
- Yêu cầu HS đọc ND 2 :
- Nêu vai trò của lớp vỏ TĐ.
- GV nhận xét bổ xung.
- Vỏ trái đất được cấu tạo ntn?
- GV mở rộng :
Các địa mảng có bộ phận nổi cao hơn mực nước biển là lục địa , các đảo có bộ phận trũng thấp bị nước bao phủ là đại dương.
- Dựa vào H27 hãy nêu số lượng các địa mảng của lớp vỏ trái đất đó là những địa mảng nào ? 
? Các địa mảng có cố định không, hay di chuyển?
- GV mở rộng : Vỏ trái đất được cấu tạo bởi 7 địa mảng chúng không phải là khối liên tục mà tách rời nhau .
? Quan sát H27 và chỉ ra những chỗ tiếp xúc của các địa mảng? 
Cá nhân
- HS đọc ND yêu cầu.
- HS trả lời 
- HS nghe giảng ghi bài.
- HS trả lời.
- HS nghe giảng
- HS trả lời (7 kể tên các địa mảng)
- HS trả lời.
- HS nghe nghe giảng
- HS quan sát trả lời
2. Cấu tạo của lớp vỏ TĐ
- Vỏ TĐ là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái đất
- Vỏ Trái Đất rất mỏng chỉ chiếm 15% thể tích và 1% khối lượng của Trái Đất nhưng lại rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại các thành phần khác của trái đất như không khí nước sinh vật và cả XH loại người.
- Vỏ trái đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.
- Các địa mảng không cố định mà di chuyển rất chậm 2 địa mảng có thể tách xa nhau tạo thành núi ngầm dưới đại dương hoặc sô vào nhau thành núi.
4. Thực hành/ luyện tập
- Gọi hs đọc kết luận cuối sgk trang 33.
- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3.
5. Vận dụng, hd về nhà.
 	- Học bài cũ và hoàn thành bài tập 
 	- Đọc trước bài mới.
*************************************
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
6A
6B
6C
Tiết 13 – Bài 11
THỰC HÀNH
SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA
VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - HS biết đựơc sự phân bố các lục đại và đại dương trên bề mặt Trái Đất ở hai bán cầu.
 - Biết tên, xác định vị trí cảu 6 lục địa và 4 đại dương trên Quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát và xác định vị trí các lục địa và đại dương trên Quả địa cầu và bản đồ thế giới.
3. Thái độ:
 - Có ý thức tìm hiểu, giải thích khoa học các sự vật, hiện tượng địa lí.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Gv: bản đồ tự nhiên thế giới, quả địa cầu.
2.Hs : sgk, vở viết, bút.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng câu hỏi trong SGK
2. Khám phá
3. Kết nối
HĐ của GV
HĐ của H/S
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1
- Gv  Cho HS quan sát Quả địa cầu và H28 :
? Cho biết tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở hai nửa cầu Bắc và Nam? 
? So sánh tỉ lệ lục địa và đại dương của 2 nửa cầu?
- Gv  Treo bản đồ thế giới khái quát trên bản đồ.
Cá nhân
- HS quan sát.
- HS: Nửa cầu Bắc : phần lớn có các lục địa tập trung gọi là lục bán cầu.
 Nam bán cầu: có các đại dương phân bố tập trung gọi là thuỷ bán cầu.
 - HS trả lời
- HS nghe giảng
1. Bài tập 1
- Khoảng 2/3 diện tích là đại dương và 1/3 diện tích là lục địa.
- Nửa cầu Bắc : phần lớn có các lục địa tập trung gọi là lục bán cầu.
- Nam bán cầu: có các đại dương phân bố tập trung gọi là thuỷ bán cầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 2
- Quan sát quả địa cầu và bảng trang 34 SGK :
 ? Trái Đất có bao nhiêu lục địa ? Tên, vị trí các lục địa?
? Lục địa nào có diện tích lớn nhất ? Nằm ở nửa cầu nào ?
? Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất ? Nằm ở nửa cầu nào ?
? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam 
? Các lục địa nào nằm hoàn t

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_49_Dan_cu_va_kinh_te_chau_Dai_Duong.doc