I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Sau bài học,hs cần:
- Thấy được tác dụng của việc học tập bộ môn địa lí.(giúp ta hiểu về thế giới xung quanh)
2. Kĩ năng:
- Nắm được các phương pháp học tập bộ môn.
3. Thái độ:
- Hình thành ý thức tự giác học tập bộ môn,yêu thích bộ môn địa lí và bước đầu biết áp dụng nội dung bài học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giỏo viờn:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên TG.
S Y_TB) -GV yêu cầu hs đọc bảng phân loại núi theo độ cao_SGK, HS tự ghi nhớ. Quan sát H34-SGK, hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của núi khác nhau như thế nào ?(HS TB_Y) (Độ cao tuyệt đối được tính = khoảng cách đo chiều thẳng đứng của một điểm (Đỉnh núi, đồi) -> điểm nằm ngang trung bình của mực nước biển. +Độ cao tương đối được tính ....đến chỗ thấp nhất của chân núi). ?Theo quy ước như vậy thì độ cao nào lớn hơn ? (HS TB_Y) (Độ cao tuyệt đối thường lớn hơn độ cao tương đối) -GV lưu ý hs: Những con số chỉ độ cao trên bản đồ thường là những con số chỉ độ cao tuyệt đối. -GV treo bản đồ tự nhiên VN, yêu cầu hs lên chỉ tên một số ngọn núi , vùng núi thấp, trung bình, cao. *Họat động 2: Phân biệt núi già và núi trể. -Quan sát H35-SGK, tìm sự khác nhau về mặt hình thái (Đỉnh, sườn, thung lũng) của hai ngọn núi này ?(HS TB_Y) ?Dựa vào kênh chữ SGK, hãy mô tả đặc điểm của núi già, núi trẻ ? (HS TB_K) Quan sát H36-SGK, cho biết đây là núi già hay núi trẻ?Tại sao? (HS TB) (Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp) -GV gọi hs lên xác định một số núi già, núi trẻ nổi tiếng thế giới trên bản đồ tự nhiên thế giới. *Hoạt động 3: ?Dựa vào SGK cho biết, tên caxtơ xuất phát từ đâu ? -GV cho hs quan sát tranh ảnh về địa hình núi đá vôi, yêu cầu hs nhân xét về hình dạng: đỉnh, sườn, độ cao tương đối theo gợi ý: ?Các núi có hình dạng giống nhau không? Đỉnh núi mềm mại hay sắc nhọn, sườn dốc hay thoải ?Núi cao hay thấp ? (HS TB) -HS trình bày kết quả khi quan sát tranh và H37, 38- SGK. -GV chỉ cho hs thấy trên bản đồ VN những vùng có núi đá vôi. ?Quan sát H38-SGK, mô tả những gì em thấy trong hang động ?( HS TB_Y) -GV giải thích sự hình thành các hang động: Đá vôi là loại đá rễ hòa tan, nước thấm vào các kẽ nứt của đá, khoét mòn tạo thành hang động trong khối núi. ?Ngoài giá trị du lịch của các hang động, núi đá vôi còn có giá trị kinh tế gì khác ? (HS TB_Y) ?Hãy mô tả về một số hang động đẹp nổi tiếng ở VN mà em biết ?Quê em có núi và hang động đá vôi không ?ở đâu ? 1. Núi và độ cao của núi: - Núi là dạng địa hình nhô cao nổi bật trên mặt đất. - Độ cao thường > 500m so với mực nước biển. - Núi có 3 bộ phận: đỉnh, sườn, chân. - Căn cứ vào độ cao người ta chia ra làm 3 loại núi : thấp, trung bình, cao 2. Núi già, núi trẻ: - Căn cứ vào thời gian hình thành và đặc điểm hình thái chia ra núi già và núi trẻ. + Núi già: Bị bào mòn nhiều; đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng, hình thành cách đây hàng trăm triệu năm. + Núi trẻ: ít bị bào mòn; đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp, sâu.Hình thành cách đây vài chục triệu năm. 3. Địa hình caxtơ: - Núi đá vôi có nhiều hình dạng khác nhau, thường là đỉnh nhọn, sắc, sườn dốc đứng. - Trong vùng núi đá vôi có nhiều hang động đẹp, có giá trị du lịch lớn. - Đá vôi còn cung cấp vật liệu xây dựng. 4. Củng cố: - GV yêu cầu hs đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - Đọc bài đọc thêm SGK_trang 45. ?Nêu sự khác biệt giữa cách đo độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối ? ?Trình bày sự phân loại núi theo độ cao ? ?Núi già, núi trẻ khác nhau ở những điểm nào ? ?Nêu xuất xứ của tên gọi caxtơ?Đặc điểm của địa hình caxtơ ? 5. Hướng dẫn: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về đồng bằng, cao nguyên, đồi. - Đọc và chuẩn bị bài số 14. ____________________________________________________________________ Tuần 16 Ngày soạn: 25/ 11/ 2014 Giảng 6A:.............. 6B:.............. Tiết 16: ôn tập học kì I I. Mục tiêu bài học: - Sau bài ôn tập giúp HS: 1. Kiến thức: - Giúp hs hệ thống lại kiến thức về bản đồ, tỉ lệ bản đồ, phương hướng trờn bản đồ, hệ thống kinh vĩ tuyến trờn quả địa cầu. - Củng cố lại cỏc kiến thức cơ bản về Trỏi đất như sự chuyển động tự quay và sự chuyển động của trỏi đất quanh mặt trời, cỏc hệ quả của hai sự vận động đú. - Học tập lại cỏc kiến thức cơ bản về địa hỡnh bề mặt trỏi đất. - Những tỏc động của nội lực và ngoại lực để tạo nờn địa hỡnh bề mặt trỏi đất. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp, quan sát và khai thác kiến thức dựa vào lược đồ, biểu đồ, hình ảnh trong SGK. - Suy nghĩ tư duy để trả lời một số câu hỏi khó trong SGK, thuật ngữ mới. 3. Thỏi độ: - Học tập nghiêm túc có ý thức tự học phát huy tính sáng tạo. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Một số bản đồ TNVN, Chấu á, Châu phi có ghi tỉ lệ - Nội dung ôn tập. 2. Học sinh: - Ôn tập trước ở nhà. - Làm một số bài tập ở vở thực hành. III. Tiến trình bài ôn tập: 1. Tổ chức: 6A: 6B:. 2. Bài cũ: - Xen kẽ trong giờ. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: - Trong chương trình địa lí 6 ở học kì I chúng ta đã tìm hiểu các vấn đề Trái đất: + Vị trí hình dạng, kích thước. Các bản đồ, cách vẽ và biểu hiện chúng, cách xác định phương hướng. + Tìm hiểu sự vận động của trái đất quanh trục, và quanh Mặt Trời. + Những hệ quả quan trọng gõy ra một số hiện tượng trờn trỏi đất. + Tỡm hiểu địa hỡnh bề mặt trỏi đất. + Những tỏc động của nội lực và ngoại lực sinh ra nỳi, động đất, nỳi lửa Võỵ để ôn luyện lại kiến thức chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I đạt kết qua. Hôm nay chúng ta xẽ ôn tập. b. Phát triển bài: Hoạt động 1 HS: Nhắc lại hình dạng và kích thước của trái đất. Lên bảng vẽ hình tròn tượng trưng cho trái đất và xác định trên đó : Cực Bắc, cực nam, đường xích đạo, các kinh tuyến, vĩ tuyến. GV: Hãy xác định đường kinh tuyến gốc trên quả địa cầu HS: xác định GV: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 1800 . -Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 1, 2 trang 8 trong SGK. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm bản đồ và các bước tiến hành cần thiết để vẽ được bản đồ.. Hoạt động 3 GV: Tỷ lệ bản đồ là gì? có mấy lọai tỷ lệ bản đồ? HS: Trả lời GV: Lu ý: Tỷ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Hoạt động 4 GV: Sử dụng hình 10b SGK cho học sinh tự xác định phương hướng. Lu ý: Khi xác định được hướng bất kỳ ta có thể xác định được các hướng còn lại. Hoạt động 5 GV: Tại sao khi sử dụng bản đồ trớc tiên ta phải xem chú giải ? GV: Đường đồng mức là gì? HS: Xác định đường đồng mức trên hình 16 - SGK. Hoạt động 6 GV: Kể tên các hệ quả vận động tự quay của trái đất - Giải thích vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên trái đất? Ngời ta chia bề mặt trái đất ra làm bao nhiêu khu vực giờ? Hoạt động 7 Quan sát hình 13 SGK cho biết trái đất chuyển động quanh mặt trời theo hướng nào?Khi chuyển động quanh mặt trời độ nghiêng và hướng nghiêng của trục trái đất ra sao? chuyển động như vậy gọi là chuyển động gì? Hoạt động 8 HS: Dựa vào kiến thức đã học trình bày về sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời không những sinh ra hiện tượng các mùa mà còn sinh ra một số hiện tượng khác . Hoạt động 9: GV: Yêu cầu học sinh trình bày đặc điểm của lớp vỏ trái đất và nói rõ vai trò của nó đối với đời sống và hoạt động của con người. Hoạt động 10 GV: Tại sao người ta nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau. Núi lửa và động đất là do tác động của nội lực hay ngoại lực? Hoạt động 11 GV: núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào? Địa hình đá vôi có đặc điểm gì? 1 . Vị trí và hình dạng và kích thước của trái đất. - Nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời. - hình cầu - Bán kính : 6 300km 2. Bản đồ, cách vẽ bản đồ 3. Tỷ lệ bản đồ Có hai loại tỷ lệ bản đồ + Tỷ lệ số: + Tỷ lệ thớc 4. Phương hướng trên bản đồ , kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý. - Xác định phương hướng trên bản đồ phải dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến hoặc múi tên chỉ hướng Bắc. 5. Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. Các loại ký hiệu : Điểm, đường, diện tích. 6. Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả 7. Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời - Trái đất chuyển động từ tây sang Đông . - Trong khi chuyển động trục, hướng nghiêng và độ nghiêng không thay đổi. - chuyển động đó gọi là chuyển động tịnh tiến. - Ngày 22/6 BBC ngả nhiều về phía mặt trời. 8. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa 9. Cấu tạo bên trong của trái đất 10. Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành bề mặt trái đất 11. Địa hình bề mặt trái đất 4.Củng cố GV hệ thống khái quát nội dung ôn tập Treo bản đồ tự nhiên Thế giới yêu cầu 1 vài học sinh xác định : Núi già, núi trẻ.. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học bài theo câu hỏi ôn tập - Xem các dạng bài tập trong SGK. - Chuẩn bị đồ dùng học tập tiết 17 KTHK I. Tuần 17: Ngày soạn: 27/ 11/ 2014 Ngày giảng: 6A:. 6B:.................. Tiết 17: kiểm tra học kỳ i I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giỳp học sinh nắm được cỏc kiến thức cơ bản về bản đồ, vị trớ hỡnh dạng của trỏi đất, một số khỏi niệm cơ bản về hệ thống kinh vĩ tuyến, toạ độ địa lớ - Giỳp học sinh đỏnh giỏ lại những kiến thức cơ bản về trỏi đất và cấu tạo bờn trong của trỏi đõt. Đồng thời giỳp học sinh khắc sõu những kiến thức cơ bản về địa hinh bề mặt trỏi đất. Từ đú cú cỏch điều chỉnh về phương phỏp dạy học phự hợp với đối tượng học sinh. 2. Kĩ năng: - Rốn kĩ năng, nhận xột, quan sỏt. - Trỡnh bày cỏc vấn đề địa lớ một cỏch khoa học 3. Thỏi độ: - Làm bài nghiờm tỳc II. Chuẩn bị: 1. Giỏo Viờn: - Đề kiểm tra. - Nhắc nhở học sinh ụn và chuẩn bị bài ở nhà 2. Học Sinh: - Học bài và chuẩn bị đầy đủ giấy bỳt - Làm cỏc bài tập cơ bản trong tập bản đồ địa lớ 6. III. Tiến trình dạy-học: 1. ổn định tổ chức: 6A:............................................................................................................................... 6B:................................................................................................................................ 2. Bài cũ: Khụng 3. Bài mới: a. Bảng mụ tả cỏc mức độ nhận thức: Chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Thấp Vận dụng cao Chủ đề 1 Vị trớ , hỡnh dạng và kớch thước của Trỏi Đất Biết vị trớ Trỏi Đất trong hệ mặt trời, hỡnh dạng kớch thước của Trỏi Đất Vẽ hỡnh trũn tượng trưng cho Trỏi Đất và ghi trờn đú cỏc nội dung cần thiết Chủ đề 2 Tỉ lệ bản đồ, phương hướng trờn bản đồ kinh độ , vĩ độ, tọa độ địa lớ Biết tỉ lệ bản đồ, phương hướng trờn bản đồ và 1 số yếu tố cơ bản của bản đồ , kinh độ, vĩ độ Tỡm tọa độ địa lớ Chủ đề 3 Cỏc chuyển động của Trỏi Đất và cỏc hệ quả Trỡnh bày được chuyển động tự quay quanh trục, quanh Mặt Trời của Trỏi Đất , hướng quay, thời gian quay và hệ quả Chủ đề 4 Cấu tạo bờn trong của Trỏi Đất Nờu được tờn cỏc lớp cấu tạo của Trỏi Đất và đặc điểm của lớp vỏ Chủ đề 5 Địa hỡnh bề mặt Trỏi Đất Nờu được đặc điểm hỡnh dạng, độ cao của nỳi, nỳi trẻ THIẾT KẾ MA TRẬN địa 6 Cấp độ Tờn Chủ đề (nội dung, chương...) Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 Vị trớ , hỡnh dạng và kớch thước của Trỏi Đất Biết vị trớ Trỏi Đất trong hệ mặt trời, hỡnh dạng kớch thước của Trỏi Đất Vẽ hỡnh trũn tượng trưng cho Trỏi Đất và ghi trờn đú cỏc nội dung cần thiết Số cõu Số điểm Tỉ lệ 3 0,75đ 7,5% 1 1đ 10,0% 4 1,75đ 17,5% Chủ đề 2 Tỉ lệ bản đồ, phương hướng trờn bản đồ kinh độ , vĩ độ, tọa độ địa lớ Biết tỉ lệ bản đồ, phương hướng trờn bản đồ và 1 số yếu tố cơ bản của bản đồ , kinh độ, vĩ độ Tỡm tọa độ địa lớ Số cõu Số điểm Tỉ lệ 2 1,25đ 12,5% 1 1,0đ 10,0% 1 2đ 20,0% 4 2,25đ 22,5% Chủ đề 3 Cỏc chuyển động của Trỏi Đất và cỏc hệ quả Trỡnh bày được chuyển động tự quay quanh trục, quanh Mặt Trời của Trỏi Đất , hướng quay, thời gian quay và hệ quả Số cõu Số điểm Tỉ lệ 2 0,5đ 5,0% 2 0,5đ 5,0% Chủ đề 4 Cấu tạo bờn trong của Trỏi Đất Nờu được tờn cỏc lớp cấu tạo của Trỏi Đất và đặc điểm của lớp vỏ Số cõu Số điểm Tỉ lệ 1 2đ 10,0% 1 2đ 10,0% Chủ đề 5 Địa hỡnh bề mặt Trỏi Đất Nờu được đặc điểm hỡnh dạng, độ cao của nỳi, nỳi trẻ Số cõu Số điểm Tỉ lệ 2 0,5đ 5,0% 1 1đ 20,0% 3 1,5đ 25,0 % Tổng số cõu Tổng số điểm Tỉ lệ 750% m 10,0 4,0đ 40,0% 5 3,0đ 30,0% 1 1,0đ 10,0% 1 2đ 20,0% 14 10,0 100,0% Đề kiểm tra từ ma trận: I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ) Hóy khoanh trũn cõu đỳng nhất ở cỏc cõu sau đõy: Cõu 1. Trỏi đất nằm ở vị trớ thứ mấy trong số 8 hành tinh xếp theo thứ tự xa dần mặt trời:(0,25đ) Vị trớ thứ 4 c. Vị trớ thứ 6 Vị trớ thứ 3 d. Vị trớ thứ 5 Cõu 2. Đường xớch đạo cú bỏn kớnh: (0,25đ) 6370 km c.3670 km 7630 km d. 6703 km Cõu 3. Cú tỉ lệ bản đồ 1: 600000 đọc là: (0,25đ) a.1cm trờn bản đồ tương ứng 600000 cm trờn thực địa b.1km trờn bản đồ tương ứng 600000 km trờn thực địa c. 1m trờn bản đồ tương ứng 600000m trờn thực địa d. 1m trờn bản đồ tương ứng 6000000 cm trờn thực địa Cõu 4. Trỏi Đất quay quanh trục tưởng tượng theo chiều : (0,25đ) Từ bắc xuống nam c. Từ tõy sang đụng Từ đụng sang tõy d. Từ nam lờn bắc Điền từ “Đ” vào cõu đỳng, từ “ S” vào cõu sai ở cỏc cõu sau: (1đ) Cõu 5: Trỏi Đất là hành tinh duy nhất cú sự sống trong hệ Mặt Trời Cõu 6: Thời gian quay hết 1 vũng quanh trục của Trỏi Đất hết 26 giờ Cõu 7: Nỳi già hỡnh thành cỏch đõy hàng trăm triệu năm Cõu 8: Độ cao tuyệt đối tớnh từ đỉnh nỳi đến mực nước biển Cõu 9: Điền từ thớch hợp vào chỗ (...) ở cỏc cõu sau:(1đ) Kinh độ của 1 điểm là .tớnh bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đú đến gốc. Vĩ độ của 1 điểm là khoảng cỏch tớnh bằngtừ vĩ tuyến đi qua điểm đú đến gốc II/ TỤ LUẬN: (7đ) Cõu 1: (1đ) Nờu khỏi niệm: nỳi, nỳi trẻ ? Cõu 2: (2đ) Cấu tạo bờn trong của Trỏi Đất gồm mấy lớp ? Tầm quan trọng của lớp vỏ Trỏi Đất đối với xó hội loài người? Cõu 3: (1đ) Bản đồ là gỡ? Cõu 4:(1đ) Vẽ hỡnh trũn tượng trưng cho Trỏi Đất và thể hiện Đường xớch đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, cực Bắc , cực Nam Cõu 5: (2đ) Tỡm tọa độ địa lớ của điểm A ,B,C,D 200 100 00 100 200 200 A A 100 C 00 100 D 200 B * Đỏp ỏn và thang điểm: I. Phần trắc nghiệm: Cõu 1-cõu 8 mụi cõu 0,25 đ Cõu 1 Cõu 2 Cõu 3 Cõu 4 Cõu 5 Cõu 6 Cõu 7 Cõu 8 b a a c Đ S Đ Đ Cõu 9. II. Phần tự luận: Cõu 1. HS cần nờu được: + Núi trẻ: ít bị bào mòn; đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp, sâu.Hình thành cách đây vài chục triệu năm.(0,5đ) + Núi già: Bị bào mòn nhiều; đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng, hình thành cách đây hàng trăm triệu năm.(0,5đ) Cõu 2. HS cần trỡnh bày được: - Cấu tạo bờn trong của trỏi đất gồm 3 lớp: Lớp vỏ, lớp trung gian và lớp lừi( 0,5đ) - Vỏ TĐ rất mỏng so với các lớp khác, chỉ chiếm 15 % thể tích và 1 % khối lượng TĐ. Tuy vậy Trỏi đất là nơi tồn tại cỏc thành phần tự nhiờn, đủ điều kiện sống cho xó hội loài người.(0,5đ) Cõu 3. HS cần trả lời được: Bản đồ là hỡnh vẽ thu nhỏ về một vựng đất hay toàn bộ bề mặt trỏi đất lờn mặt phẳng của giấy.(1đ) Cõu 4. HS vẽ đỳng yờu cầu: Hỡnh trũn chia rừ hai nửa cầu cú đường xớch đạo 00 , viết cụ thể nửa cầu bắc, nửa cầu nam, cỏc cực (1đ) Cõu 5, HS tỡm đỳng tọa độ địa lớ cỏc điểm sau; Tỡm đỳng tọa độ 1 điểm đạt 0,5 điểm cho mỗi ý A( 200B; 100Đ); B( 200N; 200T); C( 100B; 200T); D( 100N; 100Đ) 4. Củng cố: - Giỏo viờn thu bài, nhận xột giờ học, chữa bài nếu cú thời gian. 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc và chuẩn bị kĩ bài 14 SGK Ngày soạn: 30/11/ 2014 Giảng 6A:................ 6B:................ Tiết 18. Bài 14: địa hình bề mặt trái đất. (Tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức: +Trình bày được một số đặc điểm về mặt hình thái của đồng bằng, cao nguyên, đồi. +Biết sự phân loại đồng bằng, ích lợi của đồng bằng và cao nguyên. 2. Kĩ năng: +Phân biệt được sự khác nhau giữa đồng bằng va cao nguyên. +Chỉ được trên bản đồ một số đồng bằng, cao nguyên lớn của thế giới và Việt Nam. 3. Thỏi độ: + cú ý thức học bai, tự học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, mô hình về đồng bằng, cao nguyên, đồi. - Bản đồ tự nhiên thế giới. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. 2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy-học: 1.Tổ chức: 6A:................................................................................................................................... 6B:................................................................................................................................... 2. Bài cũ: ?Trình bày khái niệm núi, dựa vào đâu người ta chia ra làm núi già, núi trẻ? ?Tên gọi Caxtơ có nguồn gốc từ đâu?Những vùng núi đá vôi có ích lợi gì đối với đời sống của con người? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: - Ngoài địa hình núi ra, trên bề mặt Trái Đất còn có một số dạng địa hình nữa, đó là: bình nguyên(Đồng bằng), cao nguyên và đồi. Vậy, khái niệm các dạng địa hình này ra sao?Chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau, chúng ta sẽ được tìm hiểu ở nội dung bài học hôm nay.. b. Phát triển bài: Họat động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu bình nguyên. - GV cho hs quan sát ảnh,mô hình về đồng bằng: ?Bề mặt của đồng bằng có gì khác với núi? - Dựa vào H40 và kênh chữ trong SGK, cho biết: ?Đồng bằng thường có độ cao bao nhiêu mét so với mặt biển? (HS TB_Y) ?Có những loại đồng bằng nào?(HS TB_Y) (Đồng bằng bồi tụ và ĐB bào mòn) - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới và BĐ tự nhiên VN cho hs quan sát và xác định trên BĐ các đồng bằng lớn của VN và TG. ?Đồng bằng đem lại lợi ích gì cho con người? (HS TB_Y) (Bằng phẳng: thuận lợi về giao thông_tập chung đông dân cư. - Trồng trọt: lúa nước). *Hoạt động 2: Tìm hiểu cao nguyên: - GV cho hs quan sát mô hình cao nguyên yêu cầu hs dựa vào H40 và tranh ảnh, cho biết: ?Cao nguyên có gì khác so với ĐB về mặt hình thái?(HS TB_K) ?Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa ĐB và CN?(HS YB_K) (Giống: Bề mặt tương đối bằng phẳng. - Khác:Độ cao tuyệt đối, sườn...) - GV cho hs xác định trên BĐ tự nhiên VN một số cao nguyên lớn của nước ta. (Di Linh, Kon tum, Đăk lăk, Lâm Viên...) ?Cao nguyên đem lại lợi ích gì cho con người?(HS TB_Y) (Đất bazan màu mỡ-> trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn..) *Hoạt động 3: Tìm hiểu đồi: - GV cho hs quan sát tranh ảnh vùng trung du và yêu cầu hs kết hợp kênh chữ trong SGK để tìm ra những đặc điểm của đồi: ?Đồi là gì ?Thường nằm giữa các vùng địa hình nào?(HS TB_K) ?Vùng đồi còn có tên gọi là gì?(HS TB_Y) ?Nước ta có vùng đồi không?ở đâu?(HS K_G) - HS phát biểu tự do, GV cho hs quan sát tranh và liên hệ với vùng mình đang sinh sống. - GV chỉ trên BĐ tự nhiên Việt Nam các vùng đồi: Bắc Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ... 1. Bình nguyên (Đồng bằng): - Thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuỵêt đối thường < 200 m. - Có hai loại đồng bằng: +Bồi tụ +Bào mòn. - Đồng bằng thuận lợi cho trồng cây lương thực-thực phẩm. 2. Cao nguyên: - Bề mặt tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối > 500 m, sườn dốc. - Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. 3. Đồi: - Đỉnh tròn, sườn thoải, có độ cao tương đối không quá 200 m. - Vị trí: giữa miền núi và đồng bằng(chuyển tiếp) - Thuận lợi trồng cây công nghiệp kết hợp lâm nghiệp, chăn thả gia súc. 4. Củng cố: - GV yêu cầu 1-2 hs đọc phần ghi nhớ trong SGK và bài đọc thêm. ?Cho biết sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng? ?Đồi là gì?Đồi thường nằm giữa những vùng địa hình nào? ?Lợi ích của Đồng Bằng và cao nguyên? 5. Hướng dẫn về nhà: - HS về nhà dùng cát đắp mô hình cao nguyên, đồng bằng, đồi và so sánh sự giống nhau và khác nhau về mặt hình thái của các dạng địa hình này. Đọc trước bài 15 ____________________________________________________________________ Học kỡ II Ngày soạn: 01/01/2015 Ngày dạy: 6A........................... 6B:.......................... Tiết:19. Bài 15: các mỏ khoáng sản I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được các khái niệm: Khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản. - Phân loại các loại khoáng sản theo công dụng. - Biết khoỏng sản là nguồn tài nguyờn cú giỏ trị của mỗi quốc gia, được hỡnh thành trong thời gian dài và là loại tài nguyờn thiờn nhiờn khụng thể phục hồi. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số loại khoỏng sản qua mẫu vật, tranh ảnh hoặc trờn thực địa.. 3. Thái độ: - Nghiêm túc có ý thức tự học tự tìm hiểu. - Có ý thức bảo vệ tài nguyên quý của đất nước. - í thức được sự cần thiết phải khai thỏc, sử dụng cỏc khoỏng sản một cỏch hợp lớ và tiết kiệm. II. Đồ dùng: 1. Giáo viên: - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Một số mẫu khoáng sản. 2. Học sinh: - Học bài cũ, tìm hiểu bài 15 ở nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 6A:................................................................................................................................... 6B:................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: ( Phần giới thiệu SGK/ 49) - Vỏ trỏi đất được cấu tạo bởi cỏc loại khoỏng vật và đỏ. Những khoỏng vật và đỏ cú ớch được con người khai thỏc và sử dụng trong hoạt động kinh tế gọi là khoỏng sản. Khoỏng sảng là nguồn tài nguyờn cú giỏ trị lớn đối với mỗi quốc gia, là nguồn nguyờn liệu, nhiờn liệu đặc biệt cần thiết rất quan trong trong nhiều ngành cụng nghiệp. Vậy để tỡm hiểu khỏi niờm khoỏng sản là gi? Phõn loại chỳng như thế nào. Việc bảo vệ nguụn tài nguyờn này cú ý nghĩa quan trong như thế nào đối với cỏc nước và nước ta núi riờng, trong giới hạn bài học hụm nay thầy và cựng cỏc em sẽ tỡm hiểu. b. Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng * HĐ 1. Tìm hiểu các loại khoáng sản: GV yêu cầu HS đọc P1 - SGK. ? Em hiểu thế nào là khoáng vật, đá, khoáng sản ? - HSTL. GV chuẩn xác. (1). Khoáng vật: Là vật chất trong tự nhiên có TP đồng nhất. (2). Đá (nham thạch) là vật chất có độ cứng khác nhau ở nhiều mức độ khác nhau. (3). Khoáng sản là những vật chất có ích. ? Dựa vào bảng số liệu (49) em hãy kể tên một số khoáng sản và nêu công dụng của chúng ? HS kẻ bảng. 1. Các loại khoáng sản. - Dựa theo tính chất và công dụng chia làm 3 nhóm: + Khoáng sản năng lượng. + Khoáng sản kim loại. + Khoáng sản phi kim. Than đá Năng lượng, nhiên liệu - Làm nhiên liệu cho CN năng lượng (SX đệm) N. liệu cho CN hóa chất. Dầu mỏ Phân loại khoáng sản theo công dụng Khí đốt G
Tài liệu đính kèm: