1. MỤC TIU:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết : sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thi bn ngồi của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
-- Học sinh hiểu : trình by v giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
1.2. Kỹ năng:
-HS thực hiện được: Rèn luyện kĩ năng đọc, hiểu bản đồ phân bố dân cư.
-HS thực hiện thnh thạo: Nhận biết sự khc nhau về hình thi bn ngồi của 3 chủng tộc
1.3. Thái độ:
-Thĩi quen: Chống phân biệt chủng tộc, dân tộc.
-Tính cch: Các chủng tộc đều bình đẳng và đoàn kết, hợp tác với nhau.
-Tuần:01 -Tiết CT: 02 -ND: Bài 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Học sinh biết : sự khác nhau giữa các chủng tộc Mơn-gơ-lơ-it, Nê-grơ-it và Ơ-rơ-pê-ơ-it về hình thái bên ngồi của cơ thể (màu da, tĩc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. -- Học sinh hiểu : trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư khơng đồng đều trên thế giới. 1.2. Kỹ năng: -HS thực hiện được: Rèn luyện kĩ năng đọc, hiểu bản đồ phân bố dân cư. -HS thực hiện thành thạo: Nhận biết sự khác nhau về hình thái bên ngồi của 3 chủng tộc 1.3. Thái độ: -Thĩi quen: Chống phân biệt chủng tộc, dân tộc. -Tính cách: Các chủng tộc đều bình đẳng và đoàn kết, hợp tác với nhau. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Sư phân bố dân cư - Các chủng tộc 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị trên thế giới . - Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới 3.2. Học sinh: -Xác định lược đồ phân bố dân cư trên thế giới, tìm hiểu về 3 chủng tộc chính. - Đọc trước và trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa . 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Lớp: 7a1 -Lớp:7a 2 -Lớp: 7a3 4.2. Kiểm tra miệng: 1) Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? (8 đ) 2) Dân cư thế giới phân bố như thế nào? Trên thế giới cĩ mấy chủng tộc chính?(2đ) ĐÁP ÁN : 1) Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa phương . - Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao động (là màu xanh biển), trên tuổi lao động (là màu cam) . - Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai của 1 địa phương . - Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) . 2) Phân bố khơng đều. Cĩ 3 chủng tộc chính 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó . Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư ( GDMT, 15 phút ) GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số " GV hướng dẫn HS cách tính mật độ dân số Mật độä dân số (người/km2) = Dân số (người):Diện tích (km2) GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể hiện trên lược đồ GV: Treo lược đồ phân bố dân cư trên thế giới lên bảng và giới thiệu các kí hiệu trên bản đồ. ? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên thế giới ? HS Đọc từ phải qua trái ? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ? HS Tại vì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng và có khí hậu thuận lợi, nguồn nước nhiều, nơi ra đời của các nền văn minh và cĩ nền kinh tế phát triển. ? Cho biết hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ? HS khu vực Nam Á và Đơng Á . Giáo dục mơi trường : ? Những khu vực tập trung dân đơng cĩ ảnh hưởng gì tới MT? Trả lời : Phân bố khơng đều nơi tập trung đơng gây nhiều hậu quả như chất thải làm ơ nhiễm mơi trường ? Những khu vực nào thưa dân ? Vì sao? HS Các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa nơi có khí hậu khắc nghiệt, giao thơng khĩ khăn nguồn nước khan hiếm. ? Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới? Chốt lại : Liên hệ vùng núi, Tây Nguyên Việt Nam Hoạt động 2 : Tìm hiểu vể đặc điểm của các chủng tộc(15 phút ) GV Giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ". ? Dựa vào SGK cho biết trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc?( 3 chủng tộc) ? Quan sát hình 2.2 mơ tả hình thái bên ngồi của 3 sinh viên? - Từ trái qua phải: màu da, tĩc, mắt, mũi, tĩc ? Để phân biệt các chủng tộc ta dựa vào những yếu tố nào?chốt lại : HS: Hình thái bên ngoài cơ thể: mắt, tóc, da ? Cho biết nơi phân bố chính của ba chủng tộc? -Chủng tộc Mơn gơ-lơ-ít: Châu Á - Chủng tộc Nê-grơ-it ở Châu Phi -Chủng tộc Ơ rơ-pê –ơ-ít ở Châu Âu và châu Mỹ GV: xác định nơi phân bố của 3 chủng tộc trên bản đồ GV: Nhấn mạnh: Người dân Việt Nam đều thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it ? Quan sát hình 2.2, hãy cho biết họ đang làm gì? Điều đó nói lên vấn đề gì? HS: - Học sinh thuộc ba chủng tộc làm việc ở phòng thí nghiệm. - Điều đó chứng tỏ mỗi chủng tộc trên thế giới đều bình đẳng với nhau GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau . - Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di truyền . - Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới . - Hiện nay các chủng tộc sống hoà thuận với nhau và đã tạo nên thế hệ người lai. 1. Sự phân bố dân cư : - Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới + Nơi tập trung đơng do cĩ điều kiện tự nhiên giao thơng thuận lợi, kinh tế-xã hội phát triển + Nơi thưa dân do điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội khĩ khăn,kém phát triển. 2. Các chủng tộc : - Căn cứ vào hình thái bên ngồi cơ thể chia làm 3 chủng tộc chính - Nơi phân bố chủ yếu + Môn –gô-lô-it: da vàng, phân bố chủ yếu ở châu Á + Ơ-rô-pê-ô-it: da trắng, phân bố chủ yếu ở châu Aâu- Châu Mĩ. + Nê-grô-it: da đen, phân bố chủ yếu ở châu Phi. 4. 4. Tổng kết : + Hướng dẫn làm tập bản đồ - Câu hỏi: Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? - Đáp án: Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều. -Câu hỏi: Xác định nơi phân bố của 3 chủng tộc? - Qua 4 châu lục chính - Hướng dẫn học sinh làm tập bản đồ 4. 5. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này: - Học bài, hồn thành bài tập cịn lại ở tập bản đồ. - Đối với bài học tiết sau : - Chuẩn bị bài mới: Quần cư đô thị hóa. - Cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị? ở địa phương mình thuộc quần cư nào ? - Đơ thị hĩa là gì ? hiện nay nước ta cĩ bao nhiêu đơ thị ? 5. PHỤ LỤC: * Tham khảo : - Sách giáo viên Địa lí 7 - Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 7 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 7
Tài liệu đính kèm: