Giáo án Địa lý 7 - Chuyên đề: Dân số thế giới

 1. Về kiến thức:

- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.

 - Nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số thế giới nhanh.

 - Nhận biết sự khác nhau giữa 3 chủng tộc chính trên thế giới về hình thái bên ngoài cơ thế (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống của mỗi chủng tộc.

 - Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới

- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số và lối sống.

- Biết sơ lược về quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.

- Biết tên một số siêu đô thị trên thế giới.

+ Củng cố: Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.

+ Các khái niệm đô thị ,ệnsiêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.

 

doc 8 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1891Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Chuyên đề: Dân số thế giới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 XÂY DỰNG NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
Bước 1: Xác định tên chuyên đề
CHUYÊN ĐỀ: DÂN SỐ THẾ GIỚI
Bước 2: Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ, năng lực
 1. Về kiến thức:
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
	- Nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số thế giới nhanh.
 - Nhận biết sự khác nhau giữa 3 chủng tộc chính trên thế giới về hình thái bên ngoài cơ thế (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống của mỗi chủng tộc.
 - Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số và lối sống.
- Biết sơ lược về quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết tên một số siêu đô thị trên thế giới.
+ Củng cố: Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
+ Các khái niệm đô thị ,ệnsiêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
2. Về kỹ năng:
 	- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
	- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số thế giới
 - Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) phân bố dân cư trên thế giới để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân trên thế giới.
 - Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) các siêu đô thị trên thế giới để nhận biết sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
 - Xác định trên bản đồ hoặc lược đồ “Các siêu đô thị trên thế giới” vị trí một số siêu đô thị
 - Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) phân bố dân cư châu Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân ở châu Á.
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp tuổi.
3. Về thái độ: Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
- Thế giới thật đa dạng.
 - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành siêu đô thị
4.Năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung : giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp
+ Năng lực chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình ảnh, tính toán.
- Phẩm chất: Làm chủ bản thân, thực hiện nghĩa vụ học sinh
Bước 3: Xây dựng nội dung chuyên đề
Chuyên đề gồm 4 nội dung lớn:
 + Nội dung 1: Dân số
 + Nội dung 2: Sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới
 + Nội dung 3: Quần cư, đô thị hóa
 + Nội dung 4: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
Bước 4: Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy
 BẢNG MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
Dân số
- Nêu khái niệm dân số
- Kể tên các khu vực đông dân
- Đọc, khai thác thông tin dân số qua tháp tuổi, biểu đồ
Liên hệ nền kinh tế Việt Nam.
Giải thích nguyên nhân của sự gia tăng dân số
Hậu quả Bùng nổ dân số
Sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới
- Phân biệt đặc điểm hình thái bên ngoài các chủng tộc
- Nguyên nhân sự phân bố dân cư không đều
Quần cư, đô thị hóa
- Đô thị xuất hiện sớm nhất vào khi nào? Ở đâu?
- Có bao nhiêu siêu đô thị trên thé giới
- Liên hệ nơi e cùng gia đình thuộc kiểu quần cư nào?
- Kiểu quần cư nào đang thu hút số đông tới sinh sống và làm việc.
- So sánh sự khác biệt giữa hai kiểu quần cư đô thị và nông thôn.
Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
- Có mấy thang mật độ dân số? 
- Tháp tuổi 1989,1999 có kết cấu dân số gì?
- So sánh hai nhóm tuổi ở hai tháp năm 1989 – 1999.
Bước 5. Xây dựng câu hỏi và bài tập	
CÂU HỎI Ở MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT:
Câu 1: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ dân số - SGK-TR 186
Câu 2: Kể tên các khu vực đông dân của thế giới?
Câu 3: Đô thị xuất hiện sớm nhất khi nào? ở đâu?
Câu 4: Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới?
Câu 5: Đọ tên lược đồ H 4.1 SGK , đọc bảng chú dẫn có mấy thang mật độ dân số
CÂU HỎI Ở MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU:
Cau 1: Trong các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu những điêu gì?
Câu 2: Quan sát H1.1 SGK cho biết: Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp ước tính có bao nhiêu bé trai? bao nhiêu bế gái?
Câu 3: Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc
CÂU HỎI Ở MỨC ĐỘ VẬN DỤNG :
Câu 1: Việt Nam thuộc nhóm nước có nên kinh tế nào?
Câu 2: Tính mật độ dân số bài tập 2 trang 9.
 Câu 3: Liên hệ nơi em cùng gia đình sinh sống thuộc kiểu quần cư nào?
Câu 4: Kiểu quần cư nào đang thu hút số đông tới sinh sống và làm việc
Câu 5: Tháp tuổi 1989,1999 có kết cấu dân số gì?
CÂU HỎI Ở MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO:
Câu 1: So sánh số người trong độ tuổi lao động ở hai tháp?
Câu 2: Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm của dân số?
 Câu 3: Giải thích nguyên nhân của sự gia tăng dân số
Câu 4: So sánh sự khác biệt giữa hai kiểu quần cư đô thị và nông thôn.
SOẠN GIẢNG MỘT CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC
TÊN CHUYÊN ĐỀ: DÂN SỐ THẾ GIỚI
 Thời lượng: 4 tiết
MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức:
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số thế giới nhanh.
- Nhận biết sự khác nhau giữa 3 chủng tộc chính trên thế giới về hình thái bên ngoài cơ thế (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống của mỗi chủng tộc.
- Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số và lối sống.
- Biết sơ lược về quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết tên một số siêu đô thị trên thế giới.
+ Củng cố: Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
+ Các khái niệm đô thị ,ệnsiêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
 2. Về kỹ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số thế giới
- Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) phân bố dân cư trên thế giới để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân trên thế giới.
- Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) các siêu đô thị trên thế giới để nhận biết sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
- Xác định trên bản đồ hoặc lược đồ “Các siêu đô thị trên thế giới” vị trí một số siêu đô thị
- Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) phân bố dân cư châu Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân ở châu Á.
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp tuổi.
 3. Về thái độ: Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
- Thế giới thật đa dạng.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành siêu đô thị
 4.Năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung : giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp
+ Năng lực chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình ảnh, tính toán.
- Phẩm chất: Làm chủ bản thân, thực hiện nghĩa vụ học sinh
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
 1, Hình thức: Nội khóa( trong lóp học)
 2. Phương pháp: Sử dụng các phương tiện trực quan( bản đồ, tranh ảnh...), phát vấn, đàm thoại.
 3. Kĩ thuật: 
CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN - HỌC SINH
Chuẩn bị của giáo viên:
 Biểu đồ gia tăng dân số thế giới H1.2 SGK
Hai tháp tuổi H1.1 SGK
Biểu đồ gia tăng dân số địa phương(tự vẽ)
Bản đồ dân số thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới
Tranh, ảnh 3 chủng tộc chính
Ảnh các đô thị Việt Nam, một số thành phố lớn trên thế giới.
Sơ đồ tự nhiên châu Á, bản đồ hành chính Việt Nam.
Tháp tuổi địa phương( nếu có)
Lược đồ dân số của tỉnh thành hoặc quận huyện mình( nếu có).
Chuẩn bị của học sinh:
 + Sách giáo khoa
 + Vở ghi
 + Vở bài tập
 + Tư liệu, tranh ảnh
TIẾN TRÌNH BÀI MỚI:
* Ổn định tổ chức:
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
7A
1
17/08
45/45
dạy hết hoạt động 1
7B
1
17/08
44/44
dạy hết hoạt động 1
7C
1
18/08
41/41
dạy hết hoạt động 1
Khởi động:
 Theo Uỷ ban Dân số thì: “ Toàn thế giới mỗi ngày có trên 35 triệu trẻ sơ sinh ra đời”. Vậy tổng số dân trên trái đất của chúng ta hiện nay là bao nhiêu? Trong đó có bao nhiêu nam? Bao nhiêu nữ? Bao nhiêu người già, trẻ. Tình hình dân số ra sao? Hậu qủa, thách thức của nó như thế nào trong việc phát triển kinh tê- xã hội và các phương hướng giải quyết của nó. Chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài học ngày hôm nay.
Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Dân số
a) Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
 HS đọc thuật ngữ “Dân số”( Tr.186/ sgk) và đoạn kênh chữ “Kết quả  một địa phương” SGK/Tr.3 
- Làm thế nào để người ta biết được tình hình dân số ở một địa phương ?
à GV giới thiệu : theo tổng điều tra dân số Thế Giới năm 2000 thì dân số Thế Giới khoảng 6 tỉ người.
- Hướng dẫn HS q.sát 2 tháp tuổi ( H1.1sgk/ Tr.4 )
- GV cho HS đánh số thứ tự 1, 2, 3,4 trên hình 1.1 
- Dựa vào hình 1.1/ Tr.4, hãy cho biết tên, vị trí mang số 1, 2, 3, 4 trên 2 tháp tuổi?
Ghi chú: 1 : độ tuổi à cột dọc 3: Nữ à phải
 2 : Nam à trái 4 : số dân à chiều ngang
Và số lượng người trong các độ tuổi từ 0 – 4 đến 100+ luôn được biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật.
CH : Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? Ý nghĩa các màu ? (thảo luận nhóm) (3 phút )
 N 1: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi tháp A, ước tính có ? bé trai và ? bé gái
 N 2: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi tháp B, ước tính có ? bé trai và ? bé gái
 N 3 và N 4 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong tuổi lao động cao ? 
Cấu tạo
Tháp A
Tháp B
Từ 0 – 4 tuổi
Nam : 5,5 triệu
Nữ : 5,5 triệu
Nam : 4,3 triệu
Nữ : 4,8 triệu
Hình dạng
- Đáy rộng
- Thân thon về đỉnh
à Tháp dân số trẻ
- Đáy thu hẹp lại
- Thân tháp phình rộng ra
à Tháp dân số già
CH: Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của D số? 
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về DS của một đp
- Tháp tuổi cho biết độ tuổi của dân số, số nam – nữ, số người dưới tuổi LĐ, trong tuổi LĐ và trên tuổi LĐ.
 - Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương
 - Hình dạng tháp tuổi cho biết dân số trẻ hay DS già.
b) Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Mỗi nhóm bầu ra 1 nhóm trưởng,1 thư ký và các thành viên trong nhóm cùng thảo luận
c) Học sinh báo cáo
- Các nhóm lần lượt cử đại diện lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
d) Đánh giá: 
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức
a) Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- HS tìm hiểu Th. ngữ “tỉ lệ sinh” ,“tỉ lệ tử” (sgk/ T.188)
- Dựa vào SGK/ Tr.4, cho biết thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới ?
- Quan sát H. 1.2 SGK/ Tr.4, nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến cuối thế kỉ XX ? Dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm nào ? Giải thích nguyên nhân ?
b) Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát biểu đồ hình 1.2 SGK/ Tr.4, hướng dẫn HS quan sát biểu đồ dân số:Trục dọc: tỉ người, trục ngang : niên đại
c) Học sinh báo cáo
- Dân số tăng nhanh nhu cầu về nước sinh hoạt, đất ở và canh tác, không khí. tăng nhanh à con người khai thác TN một cách triệt để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống à TN ngày càng cạn kiệt 
d) Đánh giá: 
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức
a) Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Dân số tăng nhanh và đột ngột dẫn đến hiện tượng gì?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân?
GDMT : Bùng nổ dân số đã tác động như thế nào đến môi trường ?(Môi trường tự nhiên bị khái thác triệt để để phục vụ cuộc sống và sản xuất à ngày càng cạn kiệt. Quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội đã gấy ra nhựng hiện tượng ô nhiệm môi MT nước, đất, k. khí
- Các nước đang phát triển có những biện pháp gì để khắc phục bùng nổ dân số?
- Việt Nam có tình trạng bùng nổ dân số không ? Nước ta có những chính sách gì để giảm tỉ lệ sinh ?
b) Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
Giáo viên phát vấn câu hỏi và cả lớp tham gia xây dựng bài
c) Học sinh báo cáo
Đại diện học sinh trả lời
d) Đánh giá: 
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức
2.1.1 Dân số, nguồn lao động.
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một nước.
- Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi.
- Tháp tuổi cho biết độ tuổi của dân số, số nam và nữ, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương.
2.1.1 Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX.
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng rất chậm. Nguyên nhân do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
- Từ những năm đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. 
Nguyên nhân : do có những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế.
2.1.3. Sự bùng nổ dân số.
- Từ những năm 50 của TK XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh. Do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm tỉ lệ tử trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
- Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo nhiều sức ép đối với nền kinh tế - xã hội.
- Các chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước.
Luyện tập:
 3.1: Điền vào chỗ trống những từ, cụm từ thích hợp trong các câu sau:
a) Điều tra dân số cho biết.......của một địa phương, một nước.
b) Tháp tuổi cho biết..............cảu dân số qua..............của địa phương.
c) Trong hai thế kỉ gần đây dân số thế giới...............đó là nhờ.............
 3.2: Nêu những hậu quả của bùng nổ dân số.
a. Nền kinh tế phát triển không kịp để đáp ứng nhu cầu ăn, mặc, ở, học.
b. Tăng tỉ lệ dân đói nghèo, nạn thất nghiệp và tệ nạn xã hội phát triển.
c. Sức khoẻ kém, bệnh tật tăng, dân trí thấp,..
d. Tất cả các câu trả lời đều đúng.
 4 Vận dụng:
- Việt Nam có tình trạng bùng nổ dân số không ? Nước ta có những chính sách gì để giảm tỉ lệ sinh ?
 5. Mỏ rộng:
- Nước ta có kết cấu dân số trẻ tạo những điều kiện thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
V. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
? Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm của dân số
? Giải thích hiện tượng dân số thế giới tăng nhanh trong hai thế kỷ gần đây
? Hậu quả do bùng nổ dân số xảy ra cho các nước đang phát triển như thế nào
- Tìm hiểu sự phân bố dân cư của nước ta: 
Nơi nào tập trung đông dân, nơi nào thưa
Tại sao có sự khác nhau đó
- Tranh ảnh các chủng tộc chính trên thế giới: Người da vàng, da đen, da trắng.
 Gia cẩm, ngày 23 tháng 09 năm 2015
 Người thực hiện:
1. Nguyễn Thị Hải Vân
2. Phạm Thị Thanh Loan
Trường THCS Gia Cẩm( Nhóm 1)

Tài liệu đính kèm:

  • docdan_so_TG_2_dia_7_VT.doc