1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
* HĐ 1: HS biết trình by v giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Hiểu được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa ( nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường).
- Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của mùa gió.
*HĐ 2: Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
1.2. Kỹ năng:
-Hs thực hiện được: Rèn luyện kĩ năng phân tích hướng gió mùa đông và mùa hạ, mối quan hệ của nó với thời tiết.
-Hs thực hiện thnh thạo: Chỉ được lược đồ.
Tuần: 4 Tiết CT: 07 ND: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * HĐ 1: HS biết trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm tự nhiên cơ bản của mơi trường nhiệt đới giĩ mùa. - Hiểu được 2 đặc điểm cơ bản của mơi trường nhiệt đới giĩ mùa ( nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa giĩ, thời tiết diễn biến thất thường). - Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của mùa giĩ. *HĐ 2: Hiểu được mơi trường nhiệt đới giĩ mùa là mơi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nĩng. 1.2. Kỹ năng: -Hs thực hiện được: Rèn luyện kĩ năng phân tích hướng giĩ mùa đơng và mùa hạ, mối quan hệ của nĩ với thời tiết. -Hs thực hiện thành thạo: Chỉ được lược đồ. 1.3. Thái độ: -Thĩi quen: HS thấy được sự đa dạng của thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống của ND -Tính cách: Biết bảo vệ mơi trường. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Khí hậu. - Các đặc điểm khác của mơi trường . 3. . CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: - Bản đồ các mơi trường địa lí. - Bản đồ khí hậu Việt Nam 3.2. Học sinh: - Học bài, làm bài tập bản đồ. - Xem trước bài 7 và chuẩn bị những nội dung đã dặn . 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Lớp: 7a1 -Lớp: 7ª2 -Lớp:7ª3 4.2. Kiểm tra miệng: 1) Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?(8 đ) 2) Nêu sự chuẩn bị của em ở bài học mới ? ( 2đ) ĐÁP ÁN : 1)Về nhiệt độ : + Nhiệt độ TB các tháng đều trên 20oC. + Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng cao hơn 10oC + Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên đỉnh). * Về lượng mưa : + Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ 841 mm ở (Ma-la-can) xuống còn 647 mm ở (Gia-mê-na). + Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô hạn, càng về chí tuyến khô hạn càng kéo dài từ 3 đến 8 hoặc 9 tháng . 2) Tùy theo sự chuẩn bị của học sinh mà giáo viên linh động ghi điểm . 4.3. Tiến trình bài học : Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Nằm cùng vĩ độ với các hoang mạc trong đới nĩng nhưng mơi trường nhiệt đới giĩ mùa cĩ những nét đặc sắc hơn tất cả các mơi trường ở đới nĩng . Để hiểu rõ hơn, chúnh ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài 7. Hoạt động 1:18p . Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới giáo mùa : GV cho HS quan sát bản đồ xác định vị trí của mơi trường nhiệt đới giĩ mùa - Cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu ký hiệu hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và mũi tên xanh . GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á và Đông Nam Á , trên bản đồ. ? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông Nam Á ? HS Mùa hạ thổi từ biển vào đất liền cĩ tính chất mưa nhiều, mùa đông thổi từ đất liền ra biển cĩ tính chất lạnh, khơ. ? Tại sao 2 loại giĩ mùa hạ và mùa đơng cĩ tính chất trái ngược nhau ? GV Nhận xét, nhấn mạnh: khi gió vượt qua xích đạo, lực tự quay của Trái Đất làm cho gió đổi hướng. Thảo luận chia lớp làm nhĩm cặp với 2 biểu đồ 5’ ? Tìm sự khác nhau giữa 2 biểu đồ này ? => Rút ra những đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới giĩ mùa ? ->Chốt lại : ? Hãy nêu biểu hiện về sự thất thường của khí hậu nhiệt đới gió mùa.? ? Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? HS: Nhiệt đới gió mùa. Hoạt động 2 : 17p . Tìm hiểu về Các đặc điểm khác của môi trường : GV Cho HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên theo mùa qua hình 7.5 và 7.6 ? HS Mùa mưa rừng cao su xanh tốt, còn mùa khô lá rụng đầy, cây khô lá vàng => môi trường nhiệt đới thay đổi theo thời gian (theo mùa) Chốt lại : ? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay như thế nào ? HS thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi theo không gian nhưng tuỳ thuộc vào lượng mưa : từ rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt đới mưa mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới. ? Dân cư phân bố như thế nào? 1. Khí hậu : - Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa . - Khí hậu nhiệt đới giĩ mùa cĩ 2 đặc điểm nổi bật : + Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa giĩ . + Thời tiết diễn biến thất thường. 2. Các đặc điểm khác của môi trường : - Nhịp điệu mùa cĩ ảnh hưởng tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con người. - Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo thời gian và khơng gian . - Đây là mơi trường đa dạng và phong phú nhất đới nĩng. - Đây là những nơi sớm tập trung đông dân nhất trên thế giới. Là nơi thích hợp với nhiều lồi cây lương thực và cây cơng nghiệp nhiệt đới. 4. 4. Tổng kết : 1) Hướng dẫn làm tập bản đồ * Chọn ý đúng: Môi trường nhiệt đới gió mùa có : - Đáp án: . a. nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa gió . b. thời tiết thatá thường @. Cảø hai đều đúng. * Sự đa dạng của môi trường nhiệt đới như thế nào? - Môi trường đa dạng và phong phú. - Gió mùa ảnh hưởng đến thiên nhiên và công nghiệp người. - Thích hợp trồng cây công nghiệp, lương thực, nơi tập trung đông dân 4. 5. Hướng dẫn học tập : * Đối với bài học ở tiết này: - Học bài xem lại đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa * Đối với bài học ở tiết sau : - Chuẩn bị bài mới: Ơn tâp các bài từ dân số đến các mơi trường địa lí để tiết sau ơn tập. 5. PHỤ LỤC: * Tham khảo : - Sách giáo viên Địa lí 7. - Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 7. - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 7. - Nội dung tích hợp, GDMT, tiết kiệm năng lượng .
Tài liệu đính kèm: