Giáo án Địa lý 7 - Ôn tập thành phần nhân văn của môi trường. môi trường đới nóng. hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng

1. MỤC TIÊU:

Hoạt động 1:

- KT: HS biết đực tình hình tăng dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới.

- KN: Xc định dân số trên thế giới phân bố không đều.

Hoạt động 2:

- KT: Biết v trình by đặc điểm các môi trường tự nhiên ở đới nóng.

- KN: Qua các ảnh và bản đồ phân tích khí hậu, cảnh quan tự nhiên, các kiểu môi trường.

Hoạt động 3:

- KT: Nêu được các hoạt động kinh tế của con người trong đới nóng.

- KN: Qua ảnh phn tích mối quan hệ giữa pht triển kinh tế với tự nhin.

- TĐ: Có ý thức về dân số v tình yu thin nhin.

- Học sinh cần nắm được những đặc điểm nổi bật về dân cư đới nóng.Các môi trường trong đới nóng, hoạt động con người trong đới nóng

 

docx 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1784Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Ôn tập thành phần nhân văn của môi trường. môi trường đới nóng. hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Tuần: 07
-Tiết CT: 13
-Ngày dạy: 
ÔN TẬP
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG.
 MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI 
 Ở ĐỚI NÓNG 
1. MỤC TIÊU:
Hoạt động 1:
- KT: HS biết đực tình hình tăng dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới.
- KN: Xác định dân số trên thế giới phân bố khơng đều.
Hoạt động 2:
- KT: Biết và trình bày đặc điểm các mơi trường tự nhiên ở đới nĩng.
- KN: Qua các ảnh và bản đồ phân tích khí hậu, cảnh quan tự nhiên, các kiểu mơi trường.
Hoạt động 3:
- KT: Nêu được các hoạt động kinh tế của con người trong đới nóng.
- KN: Qua ảnh phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với tự nhiên.
- TĐ: Cĩ ý thức về dân số và tình yêu thiên nhiên.
- Học sinh cần nắm được những đặc điểm nổi bật về dân cư đới nóng.Các môi trường trong đới nóng, hoạt động con người trong đới nóng
2.NỘI DUNG HỌC TẬP : 
- ƠN TẬP
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: - Bản đồ các mơi trường địa lí
3.2. Học sinh : Xem lại các bài đã học .
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
 Lớp 7ª1 :
 Lớp 7ª2 :
 Lớp 7ª3 : 
 4.2. Kiểm tra miệng: 
4.3. Tiến trình bài học: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động1: 10’
? Tháp tuổi cho ta biết những điều gì?
? Nêu đặc điểm số dân và sự gia tăng dân số ở đới nóng.?
? Bùng nổ dân số xẩy ra khi nào
? Nguyên nhân, hậu qủa, hướng khắc phục sự gia tăng nhanh
? Những nơi đông dân, ít dân ở đới nóng? Cho ví dụ
? Nêu nhân của sự phân bố dân cư không đồng đều.
1.Thành phần nhân văn
* Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương . . .
+ Phân tích tháp tuổi:
- Các thông tin qua tháp tuổi.
- Nhận xét tháp tuổi (già, trẻ) về các phần chân tháp, thân tháp, đỉnh tháp.
* Số dân và sự gia tăng dân số đới nóng
- Số dân đông
- Gia tăng nhanh
- Nguyên nhân tăng nhanh
- Hậu qủa tăng nhanh
- Hướng khắc phục
+ Sự phân bố dân cư (không đều)
- Những nơi đông dân những khu vực có nền kinh tế phát triển, giao thông đi lại dẽ dàng, nơi có các điều kiện tự nhiên thuận lợi . . .
- Những nơi ít dân nơi có các điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, địa hình hiểm trở, xa biển.. . .
+ Các loại hình quần cư (nông thôn-đô thị)
So sánh 2 loại hình quần cư
Hoạt động 2: 20’
? Cho biết vị trí, Giới hạn, đặc điểm khí
 hậu, đới nóng?
? Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có 
ảnh hưởng như thế nào đến giới thực vật
 và phân bố dân cư của khu vực này?
2. Các kiểu môi trường ở đới nóng
- Giới hạn nằm giữa hai chí tuyến.
- Khí hậu 
+ Nhiệt độ cao quanh năm, gió tín phong thổi thường xuyên
+ Lượng mưa: tương đối cao TB từ 150 – 250 mm, càng về hai chí tuyến càng giảm dần
-Thực động vật rất phong phú
- Là khu vực đông dân nhất trên TG. 
 Môi trường
Đặc điểm
 Nhiệt đới
 Nhiệt đới gió mùa
-Vị trí
- Đông Nam Á, Nam Á
-Giới hạn
Nằm khoảng từ 
50–300 ở hai bán cầu
- Khí hậu
+ Nhiệt độ
+ Lượng mưa
-Cao, TB > 22 C
+ càng về hai chí 
tuyến biên độ nhiệt
 càng lớn dần
Tập trung vào một 
mùa. càng về hai chí 
tuyến lượng mưa TB giảm, 
mùa khô dài.
-Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi 
theo mùa gió.
Nhiệt độ TB năm >200c
Giao đđộng nhiệt khoảng 80C
-Mưa TB > 1000mm ,chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khơ
-Thời tiết diễn biến thất thường
- Các đặc điểm
 khác
Thực vật thay đổi 
theo mùa, càng về
 hai chí tuyến càng 
nghèo nàn khô cằn 
Đất feralít dễ xói mòn.
Thiên nhiên đa dạng 
và phong phú, thay đổi theo mùa.
Nơi tập trung đông dân nhất
 trên TG.
Hoạt động 3: 10’
-Hoạt động nông nghiệp
-Dân số-sức ép dân số
-Di dân và đô thị hóa
3. Hoạt động kinh tế của con người đới nóng
 - Hoạt động sản xuất (thuận lợi, khó khăn)
- Các sản phẩm chính
Dân số đông, tăng nhanh
Hậu qủa, hướng giải quyết
Di dân và dô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh
- Các hình thức di dân và đô thị hóa các tác động tích cực, tiêu cực đến phát triển KT-XH.
4. 4 Tổng kết: 
1. Tìm những đặc điểm chung và riêng của mơi trường đới nĩng?
- Chung: đều cĩ nhiệt độ cao trên 200C
- Riêng: Lượng mưa mỗi mơi trường đều khác
2. Các nước đới nĩng cĩ nền kinh tế thuộc nhĩm nước nào? Dân số đơng dẫn đến hậu quả gì?
-Đều thuộc nhĩm nước đang phát triển.
- Hậu quả: gây sức ép đến sự phát triển KT-XH
5. Hướng dẫn học tập :
- Đối với bài học ở tiết này:
- Về nhà tiếp tục tự ôn tập giờ tới kiểm tra 45’.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 3,7,9,10 kiểm tra 1 tiết
5. PHỤ LỤC:
* Tham khảo : - Sách giáo viên Địa lí 7.
 - Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 7.
 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 7.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_13_Moi_truong_doi_on_hoa.docx