1. MỤC TIU:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết : trình by được quá trình pht triển v tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó. Biết từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh do có những tiến bộ về kinh tế - x hội v y tế. Biết từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đ diễn ra ở cc nước đang phát triển châu , chu Phi v Mĩ La tinh. Biết tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân của gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số hậu quả đối với môi trường.
- Học sinh hiểu : trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh. Hiểu Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đ tạo sức p đối với việc làm, phúc lợi x hội, mơi trường, kìm hm sự pht triển kinh tế - x hội,
1.2. Kỹ năng:
-HS thực hiện được: Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
-HS thực hiện thnh thạo: Xác định trên bản đồ, lược đồ “Các siêu đô thị trên thế giới” vị trí của một số siêu đô thị. Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng nhanh với môi trường.
- Rèn kĩ năng sống: Tư duy, tìm kiếm v xử lí thơng tin, phn tích, giao tiếp
-Tuần:01. -Tiết CT: 01 -ND: PHẦN MỘT THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MƠI TRƯỜNG DÂN SỐ 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Học sinh biết : trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nĩ. Biết từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh do cĩ những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế. Biết từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ La tinh. Biết tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân của gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số hậu quả đối với mơi trường. - Học sinh hiểu : trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do bệnh dịch, đĩi kém, chiến tranh. Hiểu Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, mơi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội, 1.2. Kỹ năng: -HS thực hiện được: Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số. -HS thực hiện thành thạo: Xác định trên bản đồ, lược đồ “Các siêu đơ thị trên thế giới” vị trí của một số siêu đơ thị. Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng nhanh với mơi trường. - Rèn kĩ năng sống: Tư duy, tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân tích, giao tiếp 1.3. Thái độ: -Thĩi quen: Có ý thức về chính sách kế hoạch hóa gia đình đúng đắn. -Tính cách: Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Dân số, nguồn lao động - Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX - Sự bùng nổ dân số 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ) - Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). - Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi . 3.2. Học sinh: - Đọc bài trước và trả lời các câu hỏi cĩ trong sgk 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Lớp: 7a1 -Lớp: 7a 2 -Lớp : 7a 3 4.2. Kiểm tra miệng: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về dụng cụ học tập. 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học - Các em biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già ?Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về vấn đề này. Hoạt động 1:(15p )Tìm hiểu về dân số hình thức làm việc cá nhân: ? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước hoặc một địa phương ? HS Điều tra dân số =>gv chốt lại : GV Hướng dẫn cho HS quan sát hình 1.1 ? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ? HS phân tích ? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ? HS Tháp thứ nhất đáy rộng, thân hẹp đỉnh nhọn, còn tháp thứ hai đáy hẹp thân rộng đỉnh nhọn. ? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động nhiều ? HS Thân tháp mở rộng GV diễn giảng, chốt lại : - Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa phương - Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao động (là màu xanh biển), trên tuổi lao động (là màu cam) . - Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai của 1 địa phương . - Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) . Hoạt động 2 (15p) Tìm hiểu tại sao dân số tăng, cá nhân. Giáo dục mơi trường Gv cho HS quan sát hình 1.2 : ? Cho biết tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối XX như thế nào? ? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng vọt vào năm nào ? HS tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960 đường biểu diễn dốc đứng . Giáo viên chốt lại : ? Vì sao từ năm 1960 trở lại đây dân số thế giới lại tăng nhanh như thế? HS: Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn những năm đầu công nguyên tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh. - So sánh sự gia tăng dân số giữa nước phát triển và nước đang phát triển ? Giáo dục mơi trường : Nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của Việt Nam từ năm 2000 đến nay ? Dân số tăng nhanh cĩ ảnh hưởng gì đến mơi trường ? Trả lời : Tăng trung bình mỗi năm khoảng 1 triệu người năm 2000 cĩ khoảng 64,4 triệu nay khoảng 86 triệu người dân số đơng gây ra những hậu quả xấu ơ nhiễm mơi trường Hoạt động 3 ( 8phút ) Tìm hiểu sự bùng nổ dân số. Giáo dục mơi trường GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất) sinh, tỉ lệ tư GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh, đường đỏ là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ gia tăng dân số (khoảng cách giữa đường xanh và đường đỏ ). ? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950, 1980 , 2000 ? HS khoảng cách thu hẹp à dân số tăng chậm ; còn khoảng cách mở rộng à dân số tăng nhanh GV cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :(GV giới thiệu qua về 2 tháp tuổi) ? Nguyên nhân của bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển? Do các nước này vừa giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế ? Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào? GDMT: Nguy cơ ơ nhiễm mơi trường, khai thác cạn kiệt các nguồn tài nguyên ? Để kiềm chế nạn bùng nổ dân số thì các nước này đã có biện pháp gì? ? Hãy nêu sự hiểu biết của bản thân về chính sách dân số ở VN? HS Thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình “ Dù trai hay gái chỉ hai là đủ ...) Liên hệ thực tế : Câu hỏi : Việt nam thuộc nhĩm nước cĩ nền kinh tế nào ? Cĩ tình trạng bùn nổ dân số khơng ? Nước ta cĩ những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh ? 1. Dân số, nguồn lao động - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một nước . - Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi . 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX -Dân số thế giới tăng khơng đều. -Dân số thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây. - Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các nước phát triển . 3. Sự bùng nổ dân số : - Bùng nổ dân số là do dân số tăng nhanh và tăng đột biến, tử giảm đột ngột ở nhiều nước châu Á, Phi, Mĩ Latinh -Hậu quả: kinh tế chậm phát triển, đói rách, bệnh tật, mù chữ, thiếu nhà ở, sinh ra tệ nạn xã hội, ơ nhiễm mơi trường - Biện pháp: Thực hiện chính sách kế hoạch hĩa gia đình, phát triển kinh tế xã hội. 4. 4. Tổng kết : 5 phút + Hướng dẫn làm tập bản đồ - Câu hỏi: + Dựa vào đâu để biết được dân số, nguồn lao động của một địa phương? - Đáp án: - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số nguồn lao động ở 1 địa phương, 1 nước . - Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân số địa phương - Câu hỏi: Chọn ý đúng: Dân số tăng nhanh bắt đầu vào năm: @ 1804 b. 1960 c. 1999 - Đáp án: @ 1804 4. 5. Hướng dẫn học tập : 2phút - Đối với bài học tiết này: - Học thuộc bài, hồn thành phần bài tập cịn lại ở tập bản đồ. - Đối với bài học tiết sau : - Chuẩn bị bài mới: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới - Chuẩn bị theo nội dung các câu hỏi trong Sách giáo khoa. - Hướng dẫn HS cách tính mật độ dân số - Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên thế giới ? 5. PHỤ LỤC: * Tham khảo : - Sách giáo viên Địa lí 7 - Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 7 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 7
Tài liệu đính kèm: