Giáo án Địa lý 7 - Tiết 1 đến tiết 4

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

Học sinh cần hiểu và nắm vững về:

- Dân số, mật độ dân số và tháp tuổi.

- Nguồn lao động của một địa phương.

- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.

- Hậu quả của sự bùng nổ dân số tới tài nguyên thiên nhiên, môi trường.

2. Kĩ năng:

- Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ dân số và tháp tuổi.

- Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường.

3. Thái độ:

- Ủng hộ các chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, phát triển kinh tế xã hội và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh vẽ ba tháp tuổi.

- Biểu đồ gia tăng dân số từ đầu công nguyên đến năm 2050.

- Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số của các nước phát triển và đang phát triển.

 

doc 15 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1754Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Tiết 1 đến tiết 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3. Thái độ: 
- Ủng hộ các chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, phát triển kinh tế xã hội và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ ba tháp tuổi.
Biểu đồ gia tăng dân số từ đầu công nguyên đến năm 2050.
Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số của các nước phát triển và đang phát triển. 
NỘI DUNG:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: (không).
Bài mới:
 	Theo tài liệu của UBDS thì: toàn thế giới mỗi ngày có 35.600.000 trẻ sơ sinh ra đời. Vậy hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người? Trong đó có bao nhiêu nam, nữ; có bao nhiêu người già, trẻ và cứ mỗi ngày số trẻ em được sinh ra bằng số dân của một nước có dân số trung bình, như vậy điều đó có là một thách thức lớn trong việc phát triển kinh tế-xã hội không? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tình hình dân số, nguồn lao động thông qua tháp tuổi.
* Cách tiến hành:
- Theo số liệu mới nhất thì dân số nước ta cuối năm 2013 là 90 triệu người. Nước ta có dân số đông, nguồn lao động rất dồi dào
Dân số là gì? 
+ Đọc thuật ngữ dân số: là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định ở một thời điểm cụ thể.
Tại sao ta có thể biết được dân số, nguồn lao động ở một địa phương hay một nước? 
+ Thông qua các cuộc điều tra dân số.
Dân số được biểu hiện cụ thể bằng gì? Tháp tuổi cho ta biết điều gì?
+ Tháp tuổi cho ta biết tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương
Dựa vào hình 1.1, giáo viên phân tích tháp tuổi: 
+ Màu xanh lá: độ tuổi dưới tuổi lao động (từ 0-14).
+ Màu xanh đậm: độ tuổi lao động (từ 15-59).
+ Màu vàng đậm: độ tuổi quá tuổi lao động (trên 60).
- So sánh hình dáng của hai tháp tuổi? 
+ Tháp 1: đáy rộng, thân hẹp.
+ Tháp 2: đáy hẹp, thân rộng.
Tháp tuổi nào có số trẻ em nhiều hơn? Tháp tuổi nào có số người trong và trên tuổi lao động nhiều hơn?
+ Tháp 1 có số trẻ em nhiều hơn: tháp dân số trẻ như Việt Nam.
+ Tháp 2 có số người trong và trên tuổi lao động nhiều hơn: tháp dân số già như Nhật, Pháp, Đức, Thụy Sĩ
* Ngoài ra còn có tháp tuổi ổn định với hai cạnh gần như thẳng đứng, biểu hiện cả ba nhóm tuổi đều tương đương nhau về số lượng và tỉ lệ, tỉ lệ sinh tử rất thấp, dân số gần như không tăng như các nước Bắc Âu.
* Hoạt động 2: Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, giải thích nguyên nhân vì sao dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX, hậu quả của gia tăng dân số.
@ Tích hợp môi trường :
* Kiến thức :
- Biết tình hình gia tăng dân số thế giới và nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số gây hậu quả xấu đối với môi trường.
* Kĩ năng :
- Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường.
* Thái độ :
- Ủng hộ các chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, phát triển kinh tế xã hội và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
@ Tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Khai thác sử dụng quá mức tài nguyên và các nguồn năng lượng.
* Cách tiến hành:
Thế nào là gia tăng dân số?
+ Là biến động dân số theo hướng tăng lên.
Gia tăng dân số phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+ Số sinh, số tử, số chuyển cư.
Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên?
+ Là sự chênh lệch giữa số người sinh ra và số người chết đi trong cùng một thời gian ở một nơi.
Thế nào là gia tăng dân số cơ giới?
+ Là sự chênh lệch giữa số người chuyển đến và số người chuyển đi trong cùng một thời gian ở một nơi.
* Thảo luận nhóm:
Quan sát hình 1.2:
+ Nhận xét tình hình tăng dân số thế giới từ đầu Công nguyên đến năm 1804? Giải thích nguyên nhân?
@ Dân số thế giới từ đầu Công nguyên đến năm 1804 tăng chậm là do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh. 
+ Nhận xét tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX? Giải thích nguyên nhân? 
@ Dân số thế giới từ đầu thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX tăng nhanh nhờ những tiến bộ trong kinh tế, xã hội và y tế. 
Dân số trên thế giới tăng nhanh gây ảnh hưởng gì tới môi trường?
+ Ô nhiễm môi trường, kinh tế chậm phát triển, y tế, giáo dục...
 * Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bùng nổ dân số trên thế giới đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
* Tích hợp môi trường:
Ủng hộ các chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, phát triển kinh tế xã hội và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
* Cách tiến hành:
 * Thảo luận cặp: 
Thế nào là bùng nổ dân số?
+ Dân số tăng nhanh và đột ngột do tỉ lệ sinh cao trong khi tỉ lệ tử giảm nhanh.
Những châu lục, khu vực nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao? Tại sao?
 + Nhiều nước đang phát triển thuộc châu Á, châu Phi, Mĩ La tinh giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
Theo em, Việt Nam có tỉ lệ gia tăng dân số như thế nào?
Hiện nay, nước ta thực hiện chính sách gì để giảm bớt sự gia tăng dân số? Gia đình em có ủng hộ những chính sách này không?
1. Dân số, nguồn lao động.
@ Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương hay một nước.
@ Dân số được biểu hiện cụ thể bằng tháp tuổi.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX:
@ Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp là do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh. 
@ Dân số thế giới từ đầu thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX tăng nhanh nhờ những tiến bộ trong kinh tế, xã hội và y tế. 
3. Sự bùng nổ dân số:
@ Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số diễn ra ở nhiều nước đang phát triển thuộc châu Á, châu Phi, Mĩ La tinh đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội.
@ Các chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước.
Củng cố: 
Bùng nổ dân số diễn ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?
Công thức tính:
+ Tỉ lệ sinh = (Số trẻ em sinh ra trong năm : tổng số dân) x 1000 = (%o)
+ Tỉ lệ tử = (Số người chết trong năm : tổng số dân) x 1000 = (%o)
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên:
@ Tính theo tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử: (tỉ lệ sinh - tỉ lệ tử) = (%)
@ Tính theo số sinh, số tử và tổng số dân trong năm:
 ((Số sinh – số tử) : tổng số dân ) x 100 = (%)
Dặn dò:
Về nhà học bài, làm bài tập & xem tiếp bài mới.
IV. PHẦN NHẬN XÉT, BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn : 10/8/2015
Tuần 1
Tiết 2
§ 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức:
 Học sinh nắm:
Hiểu, biết dân cư phân bố không đều và những vùng đông dân trên thế giới.
Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố của các chủng tộc.
 2. Kĩ năng: 
Đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới, phân bố dân cư.
Nhận biết qua ảnh và trên thực tế ba chủng tộc chính trên thế giới.
 3. Thái độ:
Tôn trọng các chủng tộc trên thế giới, không phân biệt chủng tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Lược đồ phân bố dân cư thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới.
Tranh ảnh ba chủng tộc chính trên thế giới.
 III. NỘI DUNG: 
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Tháp tuổi cho ta biết điều gì?
 - Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả, cách giải quyết?
Bài mới:
Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay, con người đã sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất. Có nơi dân cư tập trung đông, nơi thưa vắng người. Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con người.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Trình bày, giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
* Cách tiến hành:
Dựa vào hình 2.1, cho biết:
+ Những khu vực nào tập trung đông dân?
@ Đông Á, Nam Á, Tây Âu và Trung Âu, Đông Nam Á, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Braxin, Mêhicô Xiti, Tây Phi, Trung Đông
+ Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất?
Thế nào là mật độ dân số? mật độ dân số được tính bằng công thức nào?
+ Số cư dân trung bình sinh sống trên một diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2).
 Dân số 
 MĐDS (người/km 2) = 
 Diện tích
Nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới?
Dân cư thường tập trung đông hoặc thưa thớt ở những khu vực có đặc điểm gì? 
Số liệu về mật độ dân số cho ta biết điều gì?
 + Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước (nơi nào đông dân, nơi nào thưa dân).
* Thảo luận cặp:
Dân cư tập trung đông ở những nơi như thế nào?
+ Những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như: đồng bằng, đô thị, ven biển, khí hậu ấm áp, đất đai màu mỡ
Dân cư thưa thớt ở những nơi như thế nào ?
+ Vùng sâu, vùng xa, hải đảo, núi cao đi lại khó khăn, hoang mạc, vùng cực có khí hậu khắc nghiệt. 
* Hoạt động 2: Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môngôlôit, Nêgrôit, Ơrôpêôit về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và sự phân bố của ba chủng tộc trên thế giới.
* Cách tiến hành:
Căn cứ vào đâu người ta phân chia các chủng tộc?
Dân cư thế giới thuộc mấy chủng tộc chính? Kể tên?
* Thảo luận nhóm:
- Dựa vào hình 2.2, nhận biết ba chủng tộc và sự phân bố?
 + Nhóm 1: chủng tộc Môngôlôit.
+ Nhóm 2: chủng tộc Nêgrôit.
+ Nhóm 3: chủng tộc Ơrôpêôit.
@ Chủng tộc Môngôlôit: da vàng (vàng nhạt: Mông Cổ, Mãn Châu; vàng thẫm: Hoa, Việt, Lào; vàng nâu: Campuchia, Inđônêxia), tóc đen, mắt đen, mũi thấp.
@ Chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc đen xoăn, mắt to, đen, mũi thấp rộng, môi dày.
@ Chủng tộc Ơrôpêôit: da trắng, tóc nâu, vàng, mắt xanh, nâu, mũi cao nhọn, môi mỏng.
- Sự khác nhau về hình thái bên ngoài đã xuất hiện chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai rất nặng nề ở Châu Mĩ, châu Phi trong thời gian dài. Ngày nay, chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ, con người chúng ta cần biết tôn trọng quyền bình đẳng, giữ vững nền hòa bình trên thế giới.
1. Sự phân bố dân cư:
@ Dân số trên thế giới phân bố không đều.
@ Những nơi có điều kiện sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa có dân cư tập trung đông đúc.
@ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh, hoang mạc khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.
2. Các chủng tộc:
@ Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc chính:
+ Chủng tộc Môngôlôit (da vàng): sống chủ yếu ở Châu Á. 
+ Chủng tộc Nêgrôit (da đen): sống chủ yếu ở Châu Phi.
+ Chủng tộc Ơrôpêôit (da trắng): sống chủ yếu ở Châu Âu.
Củng cố:
Nêu tên, đặc điểm hình thái bên ngoài và sự phân bố của ba chủng tộc chính trên thế giới?
Thực hiện bài tập 2 SGK trang 9: Tính mật độ dân số của Việt Nam, Trung Quốc và Inđônêxia năm 2001.
Việt Nam là nước có mật độ dân số cao (238 người/km2) do diện tích nhỏ, dân số đông, Trung Quốc tuy là nước có dân số cao nhất thế giới nhưng diện tích rộng nên mật độ dân số không cao bằng Việt Nam.
Dặn dò: 
Về nhà học bài, làm bài tập và xem tiếp bài mới.
IV. PHẦN NHẬN XÉT, BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn : 10/8/2015 
Tuần 2 
Tiết 3
§ 3 	QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
HS nắm được những điểm cơ bản của quần cư đô thị và quần cư nông thôn, sự khác nhau về lối sống giữa hai loại quần cư.
Biết vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành siêu đô thị.
2. Kĩ năng: 
Đọc, phân tích lược đồ, ảnh địa lí.
Nhận biết quần cư đô thị và quần cư nông thôn qua tranh ảnh, trên thực tế.
Nhận biết sự phân bố của 22 siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.
3. Thái độ: 
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường, phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị.
Ảnh các đô thị Việt Nam, một số thành phố lớn trên thế giới.
NỘI DUNG:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
 - Xác định những khu vực dân cư tập trung đông trên “Lược đồ dân cư thế giới”.
 - Giải thích tại sao những khu vực trên dân tập trung sinh sống?
- Dân cư trên thế giới thuộc mấy chủng tộc chính? Kể tên và nêu sự phân bố.
Bài mới:
	Thời kì con người còn bị lệ thuộc vào thiên nhiên nên sinh sống rải rác ở những nơi có điều kiện săn bắt thú, chăn nuôi, trồng trọt. Theo thời gian cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, loài người đã biết sống quây quần, tụ tập gần nhau để có đủ sức mạnh khai thác và cải tạo thiên nhiên. Các làng xóm và đô thị đều hình thành trên bề mặt Trái Đất đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội loài người. Con người đã tổ chức các hình thức sinh sống và hoạt động kinh tế của mình ngày càng phát triển như thế nào? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm và so sánh được sự khác nhau của hai loại hình quần cư về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
* Cách tiến hành:
Quần cư là gì? 
+ Dân cư sống quây quần tụ họp ở một nơi, một vùng.
Quan sát hình 3.1, 3.2: so sánh về mật độ dân số, nhà cửa, đường sá, đời sống ở thành thị và nông thôn?
+ Thành thị: mật độ dân số đông, nhà cửa san sát hợp thành phố phường, giao thông thuận lợi
+ Nông thôn: mật độ dân số thưa, nhà cửa xen ruộng đồng, hợp thành làng xóm, đường sá chưa hoàn chỉnh 
Người dân ở nông thôn sống chủ yếu dựa vào ngành kinh tế nào?
+ Sản xuất nông lâm ngư nghiệp.
Học sinh đọc: “Quần cư nông thôn  mặt nước .”
Người dân ở đô thị sống chủ yếu dựa vào ngành kinh tế nào?
 + Sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
Học sinh đọc “Quần cư đô thị  mật độ cao .”
Lối sống giữa nông thôn và đô
 thị có gì khác nhau?
+ Nông thôn: Dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ, làng xóm, phong tục, tập quán lễ hội cổ truyền
+ Đô thị: Sống có tổ chức, tuân thủ pháp luật, giữ gìn an ninh trật tự phố phường
Hiện nay tỉ lệ người dân sống trong các đô thị và ở nông thôn có xu hướng gì? Tại sao?
+ Người dân sống trong các đô thị ngày càng tăng và ở nông thôn có xu hướng giảm. Do đô thị có nhiều cơ hội việc làm, thu nhập cao, năng động
Nơi em ở thuộc kiểu quần cư nào? TPHCM, TP Hà Nội, TP Cần Thơ thuộc kiểu quần cư nào? Dân cư và nền kinh tế như thế nào?
Em thích sống ở nông thôn hay đô thị? Tại sao?
* Hoạt động 2: Biết sơ lược quá trình đô thị hóa trên thế giới và sự hình thành các siêu đô thị lớn. Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
@ Tích hợp môi trường:
* Kiến thức:
- Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới (đặc biệt ở các nước phát triển) đã gây nên những hậu quả xấu cho môi trường.
* Kĩ năng:
- Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa với môi trường.
* Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thị, phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị.
* Cách tiến hành:
Đô thị hóa là gì?
+ Là quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư những vùng không phải đô thị thành đô thị.
Đô thị xuất hiện bao giờ và diễn ra đầu tiên ở đâu?
+ Thời kì Cổ đại, ở Trung Quốc, Ấn Độ, La Mã.
Đô thị xuất hiện do nhu cầu nào của xã hội loài người?
+ Trao đổi hàng hóa.
Học sinh đọc: “Các đô thị 5 tỉ người”
Đô thị phát triển nhanh ra sao?
Siêu đô thị hình thành từ đâu?
+ Từ những đô thị phát triển, dân số đông trên 8 triệu người.
Quá trình phát triển của các siêu đô thị?
+ Năm 1950, thế giới có 2 siêu đô thị, ngày nay là trên 10. Số dân ở các siêu đô thị tăng rất nhanh : Tôkiô có 27 triệu dân, Niu I-ooc có 21 triệu dân.
* Thảo luận cặp: 
- Dựa vào hình 3.3, đọc tên các siêu đô thị ở Châu Á, châu Phi, châu Âu, châu Mĩ, châu Đại Dương?
- Nhận xét gì về số siêu đô thị ở các châu lục?
- Châu lục nào có số siêu đô thị nhiều nhất? 
Hiện nay, số dân sống trong các đô thị chiếm bao nhiêu dân số thế giới?
Hậu quả của những đô thị tự phát là gì?
+ Môi trường, sức khỏe, giao thông, giáo dục, an ninh ...
- Để bảo vệ môi trường đô thị mọi người cần phải làm gì?
+ Chấp hành những quy định chung, giữ gìn an ninh trật tự, tổng vệ sinh hàng ngày, sức khỏe tốt, ổn định kinh tế,...
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị:
@ Quần cư nông thôn : có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước; hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
@ Quần cư đô thị : có mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ .
@ Lối sống nông thôn và đô thị có nhiều điểm khác biệt.
2. Đô thị hóa. Các siêu đô thị:
@ Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới.
@ Số dân đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị.
@ Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành siêu đô thị, có số dân trên 8 triệu dân.
- Một số siêu đô thị ở các châu lục :
+ Châu Á : Bắc Kinh, Tô-ki-ô, Thượng Hải, Xơ-un, Niu Đê-li, Gia-cac-ta...
+ Châu Âu : Mat-xcơ-va, Pa-ri, Luân Đôn.
+ Châu Phi : Cai-rô, La-gốt.
+ Châu Mĩ : Niu I-ooc, Mê-hi-cô, Ri-ô-đê Gia-nê-rô...
Củng cố:
Quần cư là gì? Có mấy dạng quần cư?
 Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
Siêu đô thị hình thành từ đâu và có số dân là bao nhiêu triệu người? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? Kể tên một số siêu đô thị lớn trên thế giới mà em biết?
Dặn dò: 
Về nhà học bài, làm bài tập và xem tiếp bài mới.
IV. PHẦN NHẬN XÉT, BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn : 10/8/2015
Tuần 2
Tiết 4
§4 Thực hành: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh kiến thức đã học trong chương I.
Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới.
Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
2. Kĩ năng:
 - Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị trên lược đồ dân số.
Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số. Sự biến đổi kết cấu dân theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số châu Á, dân số Việt Nam.
Thái độ:
Học tập tích cực, chủ động, mạnh dạn trình bày ý kiến.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
Bản đồ hành chính việt Nam.
Hai tháp tuổi (SGK phóng to).
NỘI DUNG:
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ:
So sánh quần cư nông thôn và quần cư thành thị?
Số dân sống trong các đô thị chiếm bao nhiêu dân số thế giới và có xu hướng như thế nào?
Bài mới: 
 * Thảo luận nhóm bài thực hành.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tháp tuổi TPHCM sau 10 năm (1-4-1989 à 1-4-1999)
* Cách tiến hành:
Quan sát hình 4.2, 4.3: tháp tuổi TP.HCM:
Nhóm 1: Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi sau 10 năm?
Nhóm 2: Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ, nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
Nhóm 3: Tháp tuổi năm 1989 và 1999 có kết cấu dân số gì?
* Hoạt động 2: Phân tích lược đồ phân bố dân cư Châu Á.
* Cách tiến hành:
Dựa vào hình 4.4: Lược đồ phân bố dân cư Châu Á:
+ Những khu vực tập trung đông dân ở châu Á?
+ Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu?
+ Điền tên các đô thị lớn trên 8 triệu dân vào lược đồ hình 4.4?
1. Bài tập 1. Giảm tải.
2. Nhận xét về tháp tuổi TPHCM sau 10 năm (1-4-1989 à 1-4-1999)
@ Sau 10 năm, dân số thành phố Hồ Chí Minh đã già đi, độ tuổi trẻ em giảm, độ tuổi lao động và già tăng.
3. Lược đồ phân bố dân cư Châu Á:
@ Những khu vực tập trung đông dân ở châu Á là : Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
@ Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở ven biển, đồng bằng, ở ven các con sông lớn.
Củng cố: 
Căn cứ vào đâu để nhận biết tháp tuổi có dân số già hay dân số trẻ?
Dân cư châu Á tập trung đông ở khu vực nào?
Dặn dò: 
Xem lại bài, xem tiếp bài mới.
IV. PHẦN NHẬN XÉT, BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Dan_so.doc