I. MỤC TIÊU :Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm về kích thước lãnh thổ Châu Á .
- Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á
2. Kỹ năng:
- Đọc bản dồ tự nhiên Châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên Châu Á.
3. Thái độ:
- HS có ý thức học tập, tìm hiểu thiên nhiên châu Á
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip
Tuần 1 Ngày soạn:21/08/2015 Tiết 1 Ngày dạy:24/08/2015 Phần I: THIÊN NHIÊN,CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo) XI. CHÂU Á Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ,ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU :Qua bài học, HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ. - Trình bày đặc điểm về kích thước lãnh thổ Châu Á . - Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á 2. Kỹ năng: - Đọc bản dồ tự nhiên Châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên Châu Á. 3. Thái độ: - HS có ý thức học tập, tìm hiểu thiên nhiên châu Á 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ tự nhiên Châu Á - Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị đồ dùng học tập và sgk. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1.Ổn định (1 phút): Kiểm tra vệ sinh lớp, sĩ số 8A5..., 8A6... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bài học : Khởi động: Châu Á là châu lục rộng lớn nhất,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức tạp ,đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, kích thước châu Á ( 15 phút). * Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, giải quyết vấn đề, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, Bước 1: Dựa H1.1 + H1.2 và thông tin sgk hãy: - Xác định điểm Cực Bắc và Cực Nam phần đất liền của Châu Á trên những vĩ độ địa lí nào? - Châu Á tiếp giáp những châu lục, đại dương nào? - Chiều dài từ điểm Cực Bắc đến điểm Cực Nam, chiều rộng từ Tây sang Đông của Châu Á là bao nhiêu km? - Qua đó rút ra nhận xét về đặc điểm vị trí, giới hạn, diện tích lãnh thổ Châu Á? Bước 2: - HS trả lời từng câu hỏi - Nhận xét - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á (20 phút.) * Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân;nhóm *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, giải quyết vấn đề, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, Bước 1: - HS đọc mục 2 sgk - GV chia hs làm 4 nhóm: Dựa H1.2 - Nhóm 1+3: Xác định vị trí, đọc tên các dãy núi và sơn nguyên chính của Châu Á? Xác định hướng của các dãy núi và nơi phân bố chúng? - Nhóm 2+4: Xác định vị trí, đọc tên các đồng bằng lớn của châu á? Nêu rõ nơi phân bố các đồng bằng? Bước 2: - Đại diện HS nhóm 1,2 báo cáo chỉ trên bản đồ. - Các nhóm khác đối chiếu với kết quả của nhóm mình, nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. - Nhận xét về đặc điểm chung địa hình Châu Á? Bước 3: - Gv cho HS làm việc theo bàn - Dựa H1.2 sgk: Hãy xác định các khoáng sản chủ yếu của Châu Á?(Chỉ trên bản đồ) - Nhận xét về tài nguyên khoáng sản của Châu Á? - Hs trả lời - GV chuẩn xác kiến thức, nhấn mạnh thêm về nguồn tài nguyên dầu mỏ. - Liên hệ VN là nước nhiều khoáng sản. 1.Vị trí địa lí và kích thước của châu lục: a. Vị trí, giới hạn: - Ở nửa cầu Bắc,là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu - Lãnh thổ trải rộng từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc . b. Kích thước: - Có diện tích lớn nhất thế giới: 41,5 triệu km2 (kể cả đảo tới 44,4 triệu km2) 2.Đặc điểm địa hình và khoáng sản: a. Địa hình: - có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng . - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: đông - tây và bắc -nam . => Địa hình bị chia cắt phức tạp b. Khoáng sản: Phong phú và có trữ lượng lớn: Dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu, IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết : (3 phút) - Học sinh hệ thống nội dung bài học - Học sinh lên xác định các dãy núi lớn ,đồng bằng lớn, khoáng sản trên bản đồ tự nhiên châu Á. 2. Hướng dẫn học tập (2 phút) - Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/6 - Nghiên cứu bài 2: Châu Á có những đới khí hậu, kiểu khí hậu nào? Giải thích ? V. PHỤ LỤC: VI.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: