I.MỤC TIÊU : Quabài học, HS cần đạt được:
1.Kiến thức:
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới
- Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm.
2. Kĩ năng:
- Đọc lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm
3. Thái độ:
HS có ý thức trong việc bảo vệ rừng
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Tuần 3 Ngày soạn:05/09/2015 Tiết 5 Ngày dạy: 08 /09/2015 PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG. Bài 5: ĐỚI NÓNG . MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM ( T1) . I.MỤC TIÊU : Quabài học, HS cần đạt được: 1.Kiến thức: - Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới - Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm. 2. Kĩ năng: - Đọc lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm 3. Thái độ: HS có ý thức trong việc bảo vệ rừng 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ các môi trường địa lí. 2. Chuẩn bị của học sinh: - SGK, tài liệu sưu tầm về môi trường đới nóng. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định (1 phút):Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A1, 7A2 7A3..., 7A4 7A5.. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) : - Xác định các khu vực đông dân, các đô thị lớn ở châu Á trên bản đồ ? 3.Tiến trình bài học : Khởi động: Trên Trái Đất được chia thành nhiều đới khí hậu khác nhau và cũng phân thành nhiều môi trường địa lí khác nhau. Trong tiết học này các em cùng tìm hiểu đới nóng và môi trường xích đạo ẩm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đới nóng (10 phút) * Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, Bước 1: Khái niệm về môi trường - Gọi 1 HS đọc thuật ngữ “môi trường” (sgk/ Tr.187) - GV giới thiệu về các môi trường địa lí trên thế giới Bước 2: Xác định vị trí, giới hạn đới nóng - GV treo bản đồ của các môi trường địa lí, hướng dẫn HS quan sát kết hợp hình 5.1 sgk/ Tr. 16 - Xác định vị trí, giới hạn đới nóng ? So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái đất và rút ra nhận xét ? - Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là khu vực nội chí tuyến ? - Hs trả lời, gv chuẩn xác kiến thức ý nghĩa của nội chí tuyến : là khu vực 1 năm có 2 lần Mặt Trời chiếu thẳng góc và 2 chí tuyến là giới hạn cuối cùng của Mặt Trời chiếu thẳng góc một lần, và đây là khu vực góc Mặt Trời chiếu sáng lớn nhất, nhận được lượng nhiệt của Mặt Trời cao nhất nên gọi nơi đây là đới nóng. Bước 3: Xác định đặc điểm khí hậu đới nóng - Dựa vào SGK nêu đặc điểm khí hậu đới nóng ? Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến giới sinh vật và sự phân bố dân cư ở đới nóng ? - Dựa vào hình 5.1/ Tr.16, nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng? GV chuyển ý. Hoạt đông 2:Tìm hiểu đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm (20 phút) * Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, thảo luận, tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, Bước 1: Xác định vị trí môi trường xích đạo ẩm - Gọi HS xác định vị trí, giới hạn của môi trường xích đạo ẩm trên bản đồ các môi trường địa lí. - Gv chuẩn xác kiến thức. Bước 2: Đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm - GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po. - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận + N1+3: Nhận xét diễn biến của nhiệt độ? ( Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng mùa hè và mùa đông? Nhiệt độ trung bình tháng? Nhiệt độ trung bình năm?) + N2+4: Nhận xét diễn biến lượng mưa trong năm? - HS làm việc, đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét ,chuẩn xác kiến thức. GV lưu ý để HS hiểu đây là biểu đồ khí hậu đại diện cho tính chất khí hậu ở môi trường xích đạo ẩm. - Từ kết quả trên, hãy nêu khái quát đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm ? - HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức. I. Đới nóng Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. II. Môi trường xích đạo ẩm: 1.Vị trí địa lí: - nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến 50N. 2. Khí hậu: - Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. Lượng mưa tb: 1500mm – 2500mm - Nhiệt độ và độ ẩm cao: + Nhiệt độ trung bình: trên 25oC + Độ ẩm trên 80% IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1.Tổng kết ( 5 phút) - HS xác định vị trí đới nóng, môi trường xích đạo ẩm trên bản đồ. - Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? 2. Hướng dẫn học tập (5 phút): - HS về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi 1, 2 sgk - Tìm hiểu cảnh quan rừng rậm xanh quanh năm. V. PHỤ LỤC VI. RÚT KINH NGHIỆM: .
Tài liệu đính kèm: