Giáo án Địa lý 8 - Phần một: Thiên nhiên và con người ở các châu lục (tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:

- KT: Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. Trình bày được đặc điểm về kích thước, địa hình và khoáng sản của châu Á.

- KN: Đọc bản đồ TNCA để trình bày đặc điểm VT, ĐH và KS châu Á.

-Thái độ: Có ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả TNTN, nhất là TN năng lượng.

II. Tài liệu và phương tiện:

- Bản đồ thế giới. Bản đồ tự nhiên Châu Á, SGK.

III. Tiến trình dạy học:

B1. Giới thiệu bài học: ( phút)

B2. Dạy học bài mới:

 

doc 29 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1441Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 8 - Phần một: Thiên nhiên và con người ở các châu lục (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n cỗi..)
+ < 1 người/km2: Bắc nước Nga, Tây Trung Quốc, Ả rập.
+ 1 – 50 người/ km2: Nam nước Nga, Mông Cổ, Iran.
- Những nơi đông dân:( ĐH,kh thuận lợi, đất đai phì nhiêu, vị trí TL cho giao thông...):
+ 51–100 người/km2: Đông Trung Quốc 
+ >100 người/km2:Nhật, Đông Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ 
2. Các thành phố lớn ở Châu Á
- Các TP lớn thường tập trung ở các khu vực đông dân, ven biển của khu vực ĐA, ĐNA, NA
- Nguyên nhân: Đó là nơi đông dân, vị trí thuận tiện cho giao lưu, phát triển KT-XH. .
B3. Luyện tập, củng cố: T/bđặc điểm phân bố dân cư châu Á 
B4. Hoạt động nối tiếp: Ôn tập từ bài 1- bài 6
B5: Dự kiến kiểm tra, đánh giá: 
- Dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Trình bày sự phân bố của các chủng tộc chủ yếu ?
 ........................................................................... 
Ngày soạn: / /201
Ngày giảng: / /201 
Tiết 7 ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học: sau bài học, HS cần:
- KT: Trình bày được khái quát các kiến thức cơ bản về vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, cảnh quan cũng như đặc điểm dân cư – xã hội Châu Á. Giải thích được đặc điểm khí hậu, sông ngòi châu Á.
- KN: + Chỉ và đọc được sự phân bố của các đối tượng địa lý trên bản đồ châu Á.
-Thái độ: - Học tập tích cực.
II. Tài liệu và phương tiện: 
- Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ dân cư châu Á.
III. Tiến trình dạy học:
B1. Giới thiệu bài học: Các em đã được học về thiên nhiên, về đặc điểm dân cư- xã hội của châu Á. Hôm nay chúng ta cùng ôn lại những kiến thức cơ bản nhất đã học về châu lục này.( phút)
B2. dạy học bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ1: Vị trí địa lí và địa hình châu Á.( phút)
*Mục tiêu:Trình bày được khái quát các kiến thức cơ bản về vị trí địa lý, địa hình của châu Á. Chỉ được vị trí châu Á, chỉ được sự phân bố địa hình trên bản đồ.
*Cách tiến hành: HS dựa vào KT đã học và BĐTN châu Á:
- Chỉ trên bản đồ giới hạn lãnh thổ châu Á.
- Trình bày khái quát đặc điểm địa hình châu Á.
* Kết luận( phần nội dung chính)
HĐ 2: Khí hậu( phút)
*Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á.
*Cách tiến hành: cá nhân/ cặp( nhóm)
- HS dựa vào KT đã học và BĐ cho biết:
- Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng như thế nào?- Khí hậu gió mùa khác với khí hậu lục địa như thề nào?
*Kết luận( phần nội dung chính)
HĐ3: Sông ngòi và cảnh quan( phút)
*Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được đặc điểm SN và cảnh quan châu Á.
*Cách tiến hành: HS dựa vào KT đã học và bản đồ:- Giải thích vì sao chế độ nước sông lại phức tạp? Chỉ trên bản đồ các sông lớn.
*Kết luận( phần nội dung chính)
HĐ 4: Dâncư- xã hội( phút)
*Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được đặc điểm dân cư châu Á.
*Cách tiến hành: HS dựa vào KT đã học và bản đồ, bảng 5.1:- Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư của châu Á.
- Dựa vào bảng số liệu trang 18 nhận xét về tình hình tăng dân số của châu Á
*Kết luận( phần nội dung chính)
1. Vị trí địa lí và địa hình châu Á
* Vị trí:
- Là một bộ phận của lục địa Á-Âu.
- Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc----> xích đạo, tiếp giáp với ba đại dương và hai châu lục.
* Địa hình:
- Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng lớn.
- Núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở trung tâm.
2. Khí hậu.
- Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng( có đủ các đới , một số đới lại phân ra nhiều kiểu)
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc---> xích đạo, lại có nhiều núi cao....
- Khí hậu gió mùa phân bố ở ven biển( ĐA, ĐNA, NA); khí hậu lục địa ở sâu trong đất liền. Khu vực gió mùa có mưa nhiều, khu vực lục địa ít mưa.
3. Sông ngòi và cảnh quan
- Có nhiều sông lớn. 
- Chế độ nước phức tạp do chảy qua nhiều đới khí hậu, nhiều khu vực địa hình khác nhau.
 4. Dâncư- xã hội
- Dân số đông, tăng nhanh.
- Phân bố không đều: Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển( đất đai màu mỡ, khí hậu tốt, thuận tiện cho giao thông, sản xuất và đời sống...)
B3. Luyện tập, củng cố : ( phút)
- Trình bày hiểu biết của em về thiên nhiên châu Á.
B4. Hoạt động nối tiếp( phút)
1- Ôn tập theo nội dung trên.
2- Chuẩn bị giấy kiểm tra viết 1 tiết 
B5: Dự kiến kiểm tra, đánh giá: ( phút) 
 ...................................................................................
Ngày soạn: / / 2013
Ngày giảng:
Tiết 8/ KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài học: 
- KT: Đánh giá năng lực nhận thức của từng hs ở các mức độ biết, hiểu, vận dụng và vận dụng nâng cao các kiến thức đã học về châu Á. Phát hiện những lỗi hs thường mắc từ đó có những điều chỉnh về phương pháp giảng dạy.
- KN: Tư duy phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ, trình bày và giải thích các hiện tượng tự nhiên.
- Thái độ: Tự giác làm bài, tự tin vào khả năng của bản thân. 
II. Tài liệu, phương tiện.
- GV : In, sao đề kiểm tra. HS : dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
B 1: Giới thiệu bài học 
B 2. Dạy kọc bài mới 
MA TRẬN ĐỀ
mđ nh th
Chủ đề
Biết
Thông hiểu
Vận dụng
VD NC
TN
TN
Tự luận
Tự luận
Tự luận
Khái quát châu á
- vt, g hạn ch Á trên bđ
-các ks q1uan trọng , đh của châu Á 
- Đ đ dc châu Á
- T/ bày sự phân hóa khí hậu và giải thích.
- T/bày đ đ sn châu Á
- Vẽ biểu đồ về sự gia tang dân số của châu Á
- Nhận xét về tình hình tăng ds châu Á
100% TSĐ
= 10 điểm
12 câu
= 3 điểm
2 câu
= 4 điểm
1 câu
= 2 điểm
1 câu
= 1 điểm
ĐỀ BÀI
I. TNKQ (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng nhất
Câu 1: Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt của Châu Á là:
A. Đông và Bắc Á B. Đông Nam Á C.Nam Á D.Tây Nam Á 
Câu 2: Đại dương nằm ở phía Nam châu Á là:
A. Thái Bình dương. B. Bắc Băng Dương C. Ấn Độ Dương D, Đại Tây Dương. 
Câu 3: Nằm giữa châu Á và châu Mĩ là đại dương:
 A. Thái Bình dương. B. Bắc Băng Dương C. Ấn Độ Dương D, Đại Tây Dương
Câu 4: Dân cư của khu vực Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc:
A. Ơ-rô-pê-ô-it B. Môn-gô-lô-it. C. Nê-grô-it. D. Ô-xtra-lô-it.
Câu 5: Khu vực tập trung nhiều núi cao nhất của châu Á:
A. Bắc Á. B. Trung Á và Nam Á. D. Đông Nam Á. D. Tây Nam Á. 
Câu 6: Nối ý ở hàng trên với ý ở hàng dưới sao cho hợp lí:
Địa hình
1. Thiên Sơn
2. Ấn- Hằng
3. Côn Luân
4. Tây Tạng
Dạng địa hình
A. Dãy núi
B. Sơn nguyên.
C. Đồng bằng
II. Phần tự luận (7 điểm)
1.( 2 điểm) Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng như thế nào? Nêu ví dụ. Nguyên nhân của sự phân hóa đó là gì? 
2.( 2 điểm) Trình bày đặc điểm chế độ nước của sông ngòi châu Á và giải thích. 
3-( 3 điểm) Vẽ biểu đồ đường và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu sau: 
Năm
1800
1900
1970
1990
2002
Số dân( Triệu người)
600
880
2100
3110
3766
ĐÁP ÁN
I-TNKQ: ( 3 điểm): mỗi câu đúng được 0,5 điểm
 1D; 2C; 3A; 4B; 5B, 6: 1 với A, 2 với C, 3 với A, 4 với B.
II- Tự luận( 7 điểm)
Câu 1( 2 điểm); Châu Á có các đới và kiểu khí hậu sau( 1điểm)
+ Đới KH cực và cận cực. 
+ Đới KH ôn đới gồm: ôn đới lục địa, ôn đới hải dương và ôn đới gió mùa.
+ Đới KH cận nhiệt gồm: cận nhiệt ĐTH, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt núi cao. 
 + Đới KH nhiệt đới gồm: nhiệt đới khô và nhiệt đới gió mùa.
 + Đới KH xích đạo.
Châu Á có nhiều đới và kiểu khí hậu như vậy vì châu Á có kích hước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ đã ngăn cản ảnh hưởng của các khối khí từ biển di chuyển vào lục địa.( 1 điểm)
Câu 2( 2 điểm): 8 ý mỗi ý 0,25 điểm.
Chế độ nước sông của chau Á rất phức tạp, không giống nhau giữa các khu vực:
+ Bắc Á, sông đóng băng vào mùa đông, lũ vào mùa xuân.
+ Khu vực châu Á gió mùa lũ vào mùa hạ.
+ Ở Tây và Trung Á: sông có nước vào mùa hạ, mùa khô sông thường mất dòng ở sa mạc.
Nguyên nhân là do nguồn cung cấp nước không giống nhau;
+ Bắc Á nguồn cung cấp nước là băng và tuyết tan nên có lũ vào mùa xuân.
 + Khu vực châu Á gió mùa nguồn cung cấp nước là do mưa nên lũ vào mùa hạ.
 + Ở Tây và Trung Á nguồn cung cấp nước là băng và tuyết tan từ trên núi cao nên càng về hạ lưu lượng nước càng giảm.
Câu 3( 3 điểm).
vẽ biểu đồ đường: vẽ đúng( 2 điểm). 
Vẽ đẹp( 0,5 điểm)
Nhận xét( 0,5 điểm)
+ Dân cư châu Á gia tăng nhanh.
+ Tốc độ gia tăng ngày càng lớn.
3. Nhận xét bài làm của HS:
Tiết 9/ BµI 7: 
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á 
Ngày soạn: 8/10 / 2013
Ngày giảng: / / 2013 
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- KT: Trình bày được đăc điểm phát triển KT – XH các nước Châu Á hiện nay.
- KN: Biết phân tích các bảng số liệu, biết tính toán và xử lí thông tin. Đọc được sự phân loại các quốc gia châu Á theo mức thu nhập. 
- Thái độ: Biết vai trò của tri thức đối với sự phát triển KT-XH từ đó tự giác học tập.
II. Tài liệu, phương tiện
- Bản đồ tự nhiên Châu Á, SGK.
III. Tiến trình dạy học
 Sĩ số: 8A 8B
B1. Giới thiệu bài học: (1 phút) 
 Các nước châu Á có quá trình phát triển sớm nhưngg trong một thời gian dài việc xây dựng lại nền kinh tế- xã hội bị chậm lại. Từ cuối thế kỷ XX nền kinh tế các nước và vùng lãnh thổ châu Á đã có chuyển biến mạnh mẽ nhưng không đều.
B2. Dạy học bài mới: (35 phút) 
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay.( 25’)
* Mục tiêu: TB được đăc điểm phát triển KT – XH các nước Châu Á hiện nay. Biết phân tích các bảng số liệu, tính toán và xử lí thông tin.
*Cách tiến hành: cá nhân/ cặp( nhóm) HS đọc sgk và bảng 7.2 cho biết: 
- Nước có TNBQ/ người cao nhất so với nước thấp nhất gấp bao nhiêu lần?
- Tỉ trọng giá trị NN trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước thu nhập thấp ở chỗ nào?
- Chỉ trên bản đồ các nước có tên trong bảng 7.2
- Em đã biết gì về đất nước Nhật bản? chúng ta cần học những gì từ họ?
- Trình bày khái quát đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á.
* Kết luận( phần nội dung chính)
HĐ 2: Đọc lược đồ H 7.1( 10/))
* Mục tiêu: Đọc được sự phân loại các quốc gia châu Á theo mức thu nhập. 
*Cách tiến hành: HS quan sát H7.1 thống kê các nước có cùng mức thu nhập như nhau.
- Cho biết số nước có thu nhập cao tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
* Kết luận:( phần nội dung chính)
1. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay
- KT phát triển còn chậm.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng CNH, HĐH.
- Trình độ phát triển không đều:
+ Các nước có TN cao: Nhật bản( pt toàn diện), Cô- oét( nhờ tài nguyên dầu khí)
 + Các nước có TN trung bình: Hàn Quốc, Trung Quốc..( tốc độ CNH nhanh) 
+ Các nước có TN thấp: Lào, cam-pu-chia( chủ yếu dựa vào NN)
=> Số các quốc gia có thu nhập thấp chiếm tỷ lệ cao.
2. Đọc lược đồ H 7.1
- Thu nhập thấp: Mông Cổ, Ấn Độ,... 
- Thu nhập TB dưới: trung Quốc, I-Ran,..
- Thu nhập TB trên: A Rập-Xê-Ut
- Thu nhập cao: Nhật bản, Đài Loan, Cô-Oét, Hồng Công( Trung Quốc),..Tập trung nhiều ở khu vực Đông Á và Tây Nam Á
B3. Luyện tập, củng cố: (5 phút)
 Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay.
B4. Hoạt động nối tiếp: (1 phút) 
1. ST tư liệu về thành tựu trong nông nghiệp, cn của các nước châu Á và của VN
B 5. Dự kiến kiểm tra, đánh giá: (3 phút)
1. Sắp xếp các nước có thu nhập khác nhau theo từng nhóm: thu nhập cao, thu nhập TB trên, thu nhập TB dưới, thu nhập thấp.
-------------------------------------------------------------
 Tiết 10/ BµI 8:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
Ngày soạn:10/10/2013
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- KT: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu.
- KN: Đọc được sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp, phân tích được biểu đồ và bảng số liệu thống kê.
- Thái độ: Tự tin, tự hào về thành tích trong đảm bảo an ninh LT của các nước châu Á.
II. Tài liệu và phương tiện 
- Bản đồ kinh tế Châu Á, SGK.
III. Tiến trình dạy học :
 Sĩ số: 8A 8B 
B1. Giới thiệu bài học( 1phút):
 Trong mấy chục năm cuối thế kỷ XX, phần lớn các nước châu Á đã đẩy mạnh phát triển kinh tế vươn lên thao hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nhìn chung, sự phát triển của các nước không đồng đều, song nhiều csn đã đạt được một số thành tựu to lớn.
B2. Dạy học bài mới: (35 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Nông nghiệp( 15 phút)
*Mục tiêu:Trình bày được tình hình phát triển và PB ngành nông nghiệp. 
*Cách tiến hành: HSQS BĐKTchâu Á+ H8.1 cho biết:
- Các nước ĐA, ĐNA và NA có các loại cây trồng, vật nuôi nào là chủ yếu?
- Khu vực TNA và các vùng nội địa có các loại cây trồng, vật nuôi nào là phổ biến nhất ?
- Những nước nào xuất khẩu lúa gạo nhiều (Thái Lan, Việt nam)
*Kết luận:( phần nội dung chính)
HĐ2: Công nghiệp( 10 phút)
* Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp
*Cách tiến hành:( cặp/ nhóm) HS đọc SGK + bảng 8.1 trả lời 2 câu hỏi mục 2 và cho biết:
- Những nước nào có ngành luyện kim, cơ khí phát triển?
*Kết luận:( phần nội dung chính)
HĐ3. Dịch vụ( 8 phút)
*Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển ngành DV
*Cách tiến hành: cá nhân
- HS đọc SGK và vốn hiểu biết: - giới thiệu về hoạt động dịch vụ ở các nước châu Ấ
* Kết luận:( phần nội dung chính)
1. Nông nghiệp
* Trồng trọt
- SX LT nhất là lúa gạo ở một số nước( Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, việt Nam) đã đạt kết quả vượt bậc.
+ Trung Quốc, Ấn Độ là hai nước đông dân hiện đã tự túc được lương thực.
+ Thái Lan và Việt Nam là hai nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
- Lúa gạo( các vùng đồng bằng khí hậu nóng ẩm)
- Lúa mì( các vùng đất cao khí hậu khô)
* Chăn nuôi:
- SP rất đa dạng: Trâu, bò, lợn, gà( vùng ẩm ướt), dê, cừu( vùng khô hạn), tuần lộc vùng phương Bắc.
2. Công nghiệp
- Được ưu tiên phát triển.
- Đa dạng gồm: CN khai khoáng & CN chế biến.
- Các nước có cn phát triển: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc
3. Dịch vụ( nâng cao)
- Các ngành : GTVT, TM, viễn thông, du lịchđược các nước coi trọng.
- Một số nước có ngành DV phát triển cao( Nhật Bản, Hàn Quốc). 
B3. Luyện tập, củng cố( 5 phút).
1. Câu hỏi 1-2 trang 28 SGK 
2. Xác định trên bản đồ các nước sản xuất nhiều lúa gạo. 
5. Hoạt động nối tiếp( 2 phút). 
1. Làm BT3 trang 28(SGK).
2. Tìm hiểu thiên nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của khu vực TNA.
 B5. Dự kiến kiểm tra, đánh giá( 2 phút) : 
- Trình bày tình hình phát triển KT- XH của các nước châu Á vào cuối thế kỉ XX
.........................................................
Tiết 11/ BµI 9: 
 KHU VỰC TÂY NAM Á
Ngày soạn: 12 / 10 / 2013
Ngày giảng: / / 2013
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: 
- KT: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên: địa hình (chủ yếu là núi và cao nguyên), khí hậu nhiệt đới khô, có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất Thế giới. Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế- xã hội của khu vực; Hiểu được vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á.
- KN: Đọc được vị trí địa lí, sự phân bố địa hình và TNKS của khu vực.
- Thái độ: Yêu chuộng hòa bình
- Tích hợp: GD sử dụng NLTKHQ. 
II. Tài liệu, phương tiện:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á, bản đồ khu vực TNA, SGK.
III. Tiến trình dạy học :
 Sĩ số: 8A 8B
B1. Giới thiệu bài học( 1 phút): 
 Tây Nam Á nằm ở vị trí ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi là khu vực nhiều núi và cao nguyên, có khí hậu khô hạn và có nguồn tài nguyên dầu mỏ rất phong phú. Tây Nam Á là một trong những nơi phát sinh các nền văn minh Cổ đại.
B2. Dạy học bài mới (35 p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Vị trí địa lý( 7 phút). 
*Mục tiêu: Đọc được vị trí địa lí KV 
*Cách tiến hành: HS quan sát hình 9.1 + BĐ KVTNA cho biết: 
- Chỉ trên BĐ và t/b vị trí của TNA. Em có nhận xét gì về vị trí đó?
- GV: TNA án ngữ con đường biển ngắn nhất từ Biển Đỏ đến Địa Trung Hải, Từ Châu Âu đến Châu Á qua kênh đào Xuy – ê
* Kết luận:( phần nội dung chính)
HĐ2:Đặc điểm tự nhiên ( 15 phút)
*Mục tiêu: T/b được đặc điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, TNKS.
*Cách tiến hành:( cặp/nhóm) HS đọc SGK + QS H9.2+ BĐTNA:
- XĐ các miền ĐH từ ĐB → TN nhận xét? Chỉ trên bản đồ các dãy núi và CN cao?
- TNA thuộc kiểu khí hậu nào?
- TNA có những TN quan trọng nào?
* Kết luận:( phần nội dung chính)
? HĐ3: Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị.(13phút)
*Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế- xã hội. 
*Cách tiến hành: Dựa vào vốn hiểu biết + H 9.3; H 9.4 cho biết:
- TNA có những quốc gia nào? Trình bày những điều em biết về tình hình chính trị- xã hội hiện nay ở TNA, em suy nghĩ gì về điều đó.
- Dầu từ TNÁ đựoc xuất đi những kv nào?
Giáo viên nói thêm về tác động của sự bất ổn về chính trị tới phát triển KT-XH của khu vực .
* Kết luận:( phần nội dung chính)
1. Vị trí địa lý
- Nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa 3 châu lục (Á, Âu, Phi)
=> vị trí chiến lược quan trọng
2. Đặc điểm tự nhiên
- Địa hình: Nhiều núi và cao nguyên (Cao nguyên Iran, Ả rập), ít đồng bằng (Đồng bằng lưỡng hà), ít sông
- Khí hậu: Nhiệt đới, khô dẫn đến có nhiều hoang mạc
- Tài nguyên: Trữ lượng dầu mỏ, khí đốt lớn nhất thế giới
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị. 
- Hầu hết là người Ả rập, theo đạo hồi (Trừ I –Xra-en)
- Trước: Chủ yếu là nông nghiệp
- Nay: Phát triển công nghiệp, dịch vụ (Nhất là khai thác chế biến dầu mỏ)
- Chính trị: Là khu vực luôn bất ổn
B3. Luyện tập, củng cố:( 4phút)
- Câu hỏi 1-2-3 trang 32 (SGK)
B4. Hoạt động nối tiếp ( 2phút)
1- Tìm hiểu thế nào là sử dụng NLTKHQ? Các em có thể làm gì để sử dụng NLTKHQ hơn? 
2- Tìm hiểu về khu vực Nam Á.
B5. Dự kiến kiểm tra, đánh giá(3phút)
Trình bày những thành tựu nổi bật về nông nghiệp của các nước Châu Á và của Việt Nam.
 ---------------------------------------------------------------
Tiết 12/ BµI 10:
 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á 
Ngày soạn: 1 / 10 / 2013
Ngày giảng: / / 2013
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
 - KT: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên( vị trí, địa hình, khí hậu., CQTN...) của khu vực NA.
- KN: Đọc bản đồ tn để trình bày đ đ địa hình và giải thích các đ đ tn của Nam Á.
- Thái độ: - Tự tin, thích khám phá khoa học.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á( bản đồ khu vực nam Á), SGK
III. Tiến trình dạy học:
 Sĩ số: 8A 8B
B1. Giới thiệu bài học( 1 phút): Nam Á là khu vực rộng lớn, thiên nhiên ở đó thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. 
B2. Dạy học bài mới 
Hoạt đông của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:Vị trí địa lý và địa hình( 10 phút)
*Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật về vị trí, địa hình KVNA.
*Cách tiến hành: HS dựa vào H10.1và BĐKVNA: 
- Xác định vị trí của Nam Á .
- Kể các miền ĐH từ Bắc xuống Nam.? Đặc điểm của dãy Hymalaya. Chỉ dãy Gát Đông và Gát Tây trên bản đồ.
*Kết luận:( phần nội dung chính)
HĐ2:Khí hậu, sông ngòi và các cảnh quan tự nhiên( 25 phút)
*Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật về khí hậu, cảnh quan...
*Cách tiến hành:( cá nhân/cặp)HS quan sát H10.2+ SGK + BĐKVNA:
- Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào? kiểu khí hậu gì?
- Gió mùa có ảnh hưởng gì đến đời sống, sản xuất?
- Em có nhận xét gì về PB lượng mưa ở Nam Á ? thử giải thích?
GV: Giải thích (Dãy Hymalaya chắn gió dẫn đến mưa ở sườn Đông Nam).
- Ở NA có những CQ tự nhiên nào?
*Kết luận:( phần nội dung chính)
1. Vị trí địa lý và địa hình
- Gồm các nước: Ấn Độ, Pakixtan Ixlamabat, Nepan, Butan, Bănglađét, Xrilanca, Manđivơ.
- Địa hình: Gồm 3 miền.
 + Phía Bắc: Là hệ thống Hymalaya đồ sộ nhất thế giới (Cao trung bình 7000m).
 + Phía Nam: Sơn nguyên Đê can.
 + ë Giữa: Đồng bằng Ấn Hằng.
2. Khí hậu, sông ngòi và các cảnh quan tự nhiên
- Đại bộ phận có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Trên núi cao có băng tuyết.
- Lượng mưa: Nhiều nhất là ở sườn Đông Nam Hymalaya.
- Có nhiều sông lớn: Sông Ấn, Sông Hằng.
- CQ tự nhiên: Rừng nhiệt đới ẩm Xavan, Hoang mạc và cảnh quan núi cao.
B3. Luyện tập, củng cố:( 5phút)
1. Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của từng miền.
2. Tại sao nói “ Hymalaya là hàng rào khí hậu”.
B4. Hoạt động nối tiếp (1 phút)
- Tìm hiểu về dân cư, chính trị và kinh tế của nam Á.
B5. Dự kiến kiểm tra, đánh giá( 3phút)? 
1. Xác định vị trí địa lý của khu vực Tây Nam Á 
2. Giới thiệu những điều em biết về tn khu vực Tây nam Á?
 ........................................................
Tiết 13/BµI 11: 
DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á
Ngày soạn: 17 / 10 / 2013
Ngày giảng: / / 2013
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần
- KT: Trình bày được đây là khu vực có mật độ dân cư lớn nhất Thế giới. Thấy được dân cư chủ yếu theo đạo Ấn Độ giáo, Hồi giáo. Tôn giáo đã ảnh hưởng lớn đến tình hình chính trị và phát triển KT- XH của khu vực.
+ Các nước Nam Á là những nước đang phát triển. Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.
- KN: Đọc lược đồ phân bố dân cư khu vực Nam Á và bảng số liệu thống kê để nhận biết và trình bày được đặc điểm dân cư và kt của khu vực.
- Thái độ: Yêu chuộng hòa bình, phản đối chiến tranh và xung đột sắc tộc, tôn giáo
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bản đồ dân cư, đô thị châu Á, bản đồ khu vực Nam Á,SGK.
III. Tiến trình dạy học:
 Sĩ số: 8A 8B
B1. Giới thiệu bài học( 1 phút): 
 Chúng ta đang tìm hiểu khu vực nào? Ai có thể giới thiệu điều mình biết về dân cư và kinh tế của khu vực này?
B2. Dạy học bài mới 
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:Dân cư (12 phút)
*Mục tiêu:T/b được NA có mật độ dân cư lớn, chủ yếu theo đạo Ấn Độ giáo, Hồi giáo & ảnh hưởng của tôn giáo-> chính trị và phát triển KT- XH của khu vực
*Cách tiến hành:
 Nhóm: 
 HS dựa vào SGK+Hiểu biêt+H11.1+BĐNA+bảng 11.1:
- Kể tên 2 khu vực đông dân nhất châu Á. Trong hai KV đó KV nào có mật độ cao hơn?-- Nêu đặc điểm tôn giáo của KV? 
*Kết luận:( phần nội dung chính)
HĐ2:Đặc điểm kinh tế xã hội ( 23 phút)
*Mục tiêu: Biết ảnh hưởng của tôn giáo-> CT và phát triển KT- XH. Các nước NA là những nước đang phát triển. Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất của khu vực
*Cách tiến hành:( cá nhân/cặp). HS đọc SGK+ H11.3; H11.4+ bảng 11.2:
- T/b đặc điểm chính trị của khu vực(hs trình bày về xung đột tôn giáo dẫn đến các cuộc thảm sát đẫm máu ở khu vực( có thể trích dẫn một mẩu tin trên báo)
- Nền kinh tế trước và sau độc lập có gì khác?
- Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_dia_8_ki_1mau_moi.doc