Giáo án Địa lý 8 - Tình hình phát triển kinh tế – Xã hội khu vực Đông Á

 I.MỤC TIÊU:Sau bài học h/s cần.

 1.Kiến thức:

 -Trình by được đặc điểm nổi bậc về dân cư, kinh tế - xã hội của khu vực: Đông Á.

 - Nắm được đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc

 2.Kỹ năng:

- Phân tích các bảng thống k về dân số, kinh tế.

- Đọc được bản đồ phân bố dân cư, kinh tế khu vực

- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về một số hoạt động kinh tế ở Đông .

- Củng cố kỹ năng đọc và phân tích các bảng số liệu.

 3.Thái độ:

II.CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên

- Bản đồ địa lí tự nhiên - kinh tế Đông Á.

2.Chuẩn bị của học sinh :

- Một số tranh ảnh, số liệu có liên quan về nông nghiệp, hoạt động sản xuất của các nước trong khu vực.

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 5197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 8 - Tình hình phát triển kinh tế – Xã hội khu vực Đông Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23. 11. 2015
Tiết 15 - Bài 13 
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
 KHU VỰC ĐÔNG Á
 I.MỤC TIÊU:Sau bài học h/s cần.
 1.Kiến thức: 
 -Trình by được đặc điểm nổi bậc về dân cư, kinh tế - xã hội của khu vực: Đông Á.
 - Nắm được đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc
 2.Kỹ năng: 
- Phân tích các bảng thống k về dân số, kinh tế.
- Đọc được bản đồ phân bố dân cư, kinh tế khu vực 
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về một số hoạt động kinh tế ở Đông .
- Củng cố kỹ năng đọc và phân tích các bảng số liệu.
 3.Thái độ: 
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên 
- Bản đồ địa lí tự nhiên - kinh tế Đông Á.
2.Chuẩn bị của học sinh : 
- Một số tranh ảnh, số liệu có liên quan về nông nghiệp, hoạt động sản xuất của các nước trong khu vực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp :( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’) 
Hỏi -Trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu và cảnh quan Đông Á?
Trả lời: Đặc điểm địa hình và khí hậu Đông Á là: 
 Địa hình: Phần đất liền chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ, co địa hình đa dạng:
 - Phía tây Trung Quốc có các hệ thống có các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng lớn. Nhiều núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.Dãy Hy-ma-lay-a cao và đồ sộ nhất thế giới. 
- Phía đông T/Quốc và bán đảo Triều Tiên là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng, bằng phẳng (4đ)
 Khí hậu, cảnh quan:
- Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo có khí hậu gió mùa.Mùa đông có gió mùa Tây Bắc lạnh và khô ( Riêng Nhật Bản vẫn có mưa) Mùa hạ có gió mùa Đông Nam từ biển thổi vào thời tiết mát , ẩm và mưa nhiều . Có rừng rậm bao phủ
 - Nửa phía tây phần đất liền có khí hậu khô hạn quanh năm. Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc ( 3 đ)
3.Giảng bài mới :
 * Giới thiệu bài: ( 1’) Trong vài thập kỉ gần đây thế giới đã chứng kiến một khu vực Đông Á phát triển hết sức sôi động«hiện tượng Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc đã thu hút sự chú ý nghiên cứu của nhiều chuyên gia kinh tế thế giới». Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ điểm qua một số nét chung nhất về khu vực này.
* Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
16’
17’
HĐ1: Nghiên cứu về đặc điểm dân cư – kinh tế của khu vực Đông A. 
Hỏi: Dựa vào bảng 13.1 hãy cho biết năm 2002 Đông Á có dân số là bao nhiêu ?
 Cho hs tham khảo bảng 5.1 cho biết:
 -Dân số khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu % tổng dân số châu Á ( 2002 )?
- Dân số Đông Á chiếm bao nhiêu % dân số TG ?
- Nước nào có dân số đông nhất?
Hỏi: Theo em các nước Đông Á có nền văn hóa gần gũi nhau thể hiện như thế nào ?
Hỏi: Nhắc lại tên các nước và vùng lãnh thổ Đông Á ?
Hỏi: Sau chiến tranh TG 2 nền kinh tế các nước Đông Á lâm vào trình trạng như thế nào ?
 Hỏi: Ngày nay nền KT các nước trong khu vực có những đặc điểm gì nổi bật ?
Hỏi: Dựa vào bảng 13.2 hãy cho biết tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của ba nước Đông Á ? nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu trong 3 nước ?
Hỏi: Cho biết vai trò của các nước, vùng lãnh thổ khu vực Đông Á trong sự phát triển hiện nay trên TG ?
HĐ2: Ng/cứu đặc điểm phát triển cuả một số quốc gia.
GV: Công nghiệp là ngành mũi nhọn, là sức mạnh KT. Tổ chức sản xuất hiện đại, hợp lí và mang lại hiệu quả cao, nhiều ngành công nghiệp đứng đầu TG.
- Nông nghiệp: quỹ đất ít nhưng năng suất và sản lượng cao.
- GTVT phát triển mạnh phục vụ đắt lực cho nền KT và đời sống.
Hỏi: Dựa vào SGK nêu những ngành sản xuất công nghiệp đứng đầu TG của Nhật Bản ?
Hỏi Nguyên nhân thành công của Nhật Bản:
Hỏi: Nhờ đâu mà nền kinh tế Tung Quốc đạt được nhiều thành tựu quan trọng?
Hỏi: Hãy nêu đặc điểm nền nông nghiệp, công nghiệp của Trung Quốc?
Hỏi: Dựa vào sự hiểu biết của mình hãy nêu đặc điểm khái quát về kinh tế của Hàn Quốc và Đài Loan.
HĐ1:Nghiên cứu về đặc điểm dân cư – kinh tế của khu vực Đông A. 
TL:1509,7 triệu người.
- Dựa vào bảng 13.1 và 5.1 sgk tính được :40% dân số châu Á.
- Chiếm 24 %.
- Nước có dân số đông nhất Trung Quốc có 1288 triệu người(2002) chiếm 85,3% dân số Đông Á.
- Thể hiện ngôn ngữ, tập quán.
-Tquốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Lãnh thổ Đài Loan, đảo Hải Nam.
-Sau chiến tranh tg2àKiệt quệ và nghèo khổ.
-Phát triển nhanh, duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
- Đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu.
-Xuất khẩu lớn nhập khẩu.
 -Nhật Bản là nước xuất siêu lớn nhất, giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu 15,59% Năm 2001 Nhật Bản xuất siêu 54,41 tỉ USD.
- Tốc dộ phát triển kinh tế cao, hàng hóa nhiều, đủ sức cạnh tranh với các nước phát triển.
- Trở thành trung tâm buôn bán khu vực châu Á TBD.
- Trung tâm tài chính lớn, thị trường sôi động của TG. ( Nhật Bản và Hồng Kông )
HĐ2:Ng/cứu đặc điểm phát triển cuả một số quốc gia. 
Ví dụ: -Công nghiệp chế tạo ôtô, tàu biển.
- Công nghiệp điện tử,chế tạo các thiết bị điện tử, người máy công nghiệp.
- Công nghiệp sản xuất hành tiêu dùng : đồng hồ máy ảnh, xe máy, máy giặt, maý lạnh .
(Đây cũng là các mặt hàng xuất khẩu nổi tiếng của Nhật)
- Người lao động cần cù nhẫn nại.
- Có ý thức tiết kiệm.
- Kỹ luật lao động rất cao.
- Tổ chức quản lí chặt.
- Có đội ngũ cán bộ khoa học đông và trình độ cao.
-Có đường lối cải cách, chính sách mở cửa và hiện đại hóa đất nước nền kinh tế phát triển nhanh.
- Nông nghiệp đạt sự kì diệu giải quyết lương thực cho dân số đông.
- Nền công nghiệp có cơ cấu đa dạng, - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định chất lượng cuộc sống nhân dân nâng cao rõ rệt.
-Hàn Quốc và Đài Loan có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, là nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới "NIC"
1.Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á.
a. Đặc điểm dân cư 
- Đông Á là khu vực có dân số rất đông: 1509,5 triệu người ( 2002 ), chiếm 40% dân số châu Á. 
- Dân cư tập trung chủ yếu ở phía Đông.
- Các quốc gia và vùng lãnh thổ có nền văn hóa gần gũi nhau thể hiện qua ngôn ngữ, tập quán.
b.Đặc điểm phát triển kinh tế .
- Ngày nay nền kinh tế các nước phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
-Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu.
- Phần lớn các nước và lãnh thổ xuất siêu .
- Nhật bản , hàn quốc và Trung Quốc là những nước có nền kinh tế mạnh của thế giới.
2.Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á.
a.Nhật Bản:
 - Là nước công nghiệp phát triển cao. Cường quốc kinh tế đứng thứ 2 thế giới. 
- Có các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới là: chế tạo ôtô, tàu biển. điện tử, công nghiệp sản xuất hành tiêu dùng 
- Người dân Nhật Bản có thu nhập cao ,chất lượng cuộc sống cao và ổn định.
b. Trung Quốc :
- Tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định.
-Nông nghiệp: sản xuất lương thực đứng đầu thế thới, giải quyết nhu cầu lương thực cho 1,3 tỉ dân.
- Công nghiệp phát triển nhiều ngành, đặc biệt các ngành công nghệ hiện đại
-Tốc độ tăng trưởng công nghiệp cao và ổn định
3’
HĐ3 : * Củng cố: 
-Trình bày khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế của khu vực Đông Á?
-Nêu tên va xác định vị trí các nước và vùng lãnh thổ Đông Á trên bản đồ ?
* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
 -Soạn câu hỏi và bài tập SGK (1 và 3) câu 2 giảm tải.
-Làm bài tập tập bản đồ.
-Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.
-Hs xác định trên bản đồ treo tường
 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo ( 2’) 
 - Làm bài tập về nhà, học bài cũ
 - Chuẩn bị trước các nội dung đã học để tiết sau ôn tập, ôn lại nội dung từ bài 1 đến bài 13
 IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
..

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_13_Tinh_hinh_phat_trien_kinh_te_xa_hoi_khu_vuc_Dong_A.doc