Giáo án Địa lý 9 - Bài 8 đến 14

Tuần 4

Tiết 8

Bài 8 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

I. Mục tiêu bài học:

 Sau bài học, HS cần :

1. Kiến thức

 - Nắm được đặc điểm PT và PB một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và xu hướng PT SX hiện nay.

 - Nắm vững sự phân bố SX NN, với sự hình thành các vùng SX tập trung các SP NN chủ yếu.

 - Biết ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới MT; trồng cây công nghiệp, phá thế độc canh là một trong những biện pháp BVMT

2. Kĩ năng

 - Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu.

 - Phân tích bảng số liệu, sơ đồ ma trận (bảng 8.3).

 - Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường

 - Biết đọc lược đồ NN VN.

3. Thái độ.

 - Có ý thức khai thác hợp lý các tài nguyên đối với sự phát triển nông nghiệp.

4. Định hướng năng lực phát triển.

+ Năng lực chung : giao tiếp, ứng xử, tư duy độc lập.

+ Năng lực riêng : sử dụng bản đồ, tranh ảnh.

 

doc 27 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 864Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 9 - Bài 8 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i trò của ngành lâm nghiệp đối với nền kinh tế và môi trường.
Gv đánh giá
E. Vận dụng, mở rộng.
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan.
* Hình thức dạy học: Cá nhân.
Gv hướng dẫn hs tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy và gợi ý vẽ biểu đồ bài tập 3.
-Độ che phủ 35% là quá thấp vì nước ta chiếm ¾ DT là đồi núi.
- HS trả lời
- HS đọc
- HS trả lời .
- ở Trung du và miền núi. Vì diện tích rừng lớn.
- Khai thác gỗ, trồng rừng, bảo vệ rừng
- Trả lời
- Góp phần BV rừng, BV MT
- Nâng cao đời sống nhân dân
- Phù hợp với 3/4 DT là đồi núi.
- Để tránh cạn kiệt rừng
- BV môi trường sinh thái, chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt
-Hs đọc
-Có diện tích mặt nước rộng lớn (Mặn, ngọt, lợ), nhiều vũng, vịnh
- Khó khăn về vốn, biển bị ô nhiễm, nguồn thủy sản bị suy giảm mạnh.Thiếu vốn đầu tư.
\
- Phát triển mạnh cả về khai thác và nuôi trồng.( dẫn chứng số liệu...
Nhờ tăng số lượng tàu và công suất tàu; mở rộng diện tích 
- trả lời theo sgk
- trả lời theo sgk
- trả lời theo sgk
-Cung cấp thuỷ hải sản phục vụ nhu cầu của nhân dân, cho công nghiệp, xuất khẩu. 
 - Sử dụnglao động.
 - Bảo vệ chủ quyền vùng biển Việt Nam.
- Khai thác phải đi đôi với việc bảo vệ MT, tăng cường đánh bắt xa bờ, ạn chế đánh bắt trong mùa cá sinh sản
- Hs xác định.
- Cung cấp gỗ, củi, nguyên liệu cho cn chế biến gỗ và xuất khẩu. Góp phần bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai....
- Hs lắng nghe.
I. Lâm nghiệp:
1. Tài nguyên rừng:
- Hiện nay rùng bị cạn kiệt ở nhiều nơi.Năm 2000:
+ DT chỉ còn 11,6 triệu ha
+ Độ che phủ thấp: 35%
- Tài nguyên rừng nước ta gồm có:
+ Rừng SX
+ Rừng phòng hộ
+ Rừng đặc dụng
2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:
CN chế biến gỗ và lâm sản được PT gắn liền với các vùng nguyên liệu.
- Trồng rừng là biện pháp BVMT đang được nhà nước chú trọng.
- Mô hình nông – lâm kết hơp đang được chú trọng PT.
II.Ngành thủy sản :
1.Nguồn lợi thủy sản :
- Nước ta có ĐKTN và TNTN khá thuận lợi để PT ngành khai thác thủy sản với 4 ngư trường lớn :
+ Cà Mau – Kiên Giang
+ Ninh Thuận – Bình Thuận
+ Hải Phòng – Quảng Ninh
+ Trường Sa – Hoàng Sa
- Vùng biển rộng, nhiều sông ngòi, vũng vịnh là đk để nước ta PT hoạt động nuôi trồng thủy sản.
- Một số khó khăn đ/v ngành thủy sản :
+ Đòi hỏi vốn lớn
+ MT biển bị suy thoái
+ Nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.
2. Sự PT và PB ngành thủy sản :
- Sản lượng khai thác tăng nhanh.
- Hoạt động nuôi trồng PT nhanh, nhất là tôm, cá.
- Xuất khẩu PT, là đòn bẩy tác động đến các khâu khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Thuận
Các tỉnh nuôi trồng thủy sản phát triển: Cà Mau, An Giang, Bến Tre.
V/ Rút kinhnghiệm
*****************************
Tuần 5 
Tiết 10 Bài 10 : 
 THỰC HÀNH : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
	1. Kiến thức:
 - Củng cố bổ sung kiến thức về ngành trồng trọt.
2. Kĩ năng: - Xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ.
- Vẽ biểu đồ tròn
- Đọc biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích.
3. Thái độ 
 - Tiếp tục bồi dưỡng các em vấn đề BVMT, BV tài nguyên
4. Định hướng năng lực phát triển.
+ Năng lực chung : giao tiếp, ứng xử, tư duy độc lập...
+ Năng lực riêng : kĩ năng biểu đồ, xử lí bảng số liệu, tranh ảnh...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. GV: Khung bảng số liệu đã được xử lí.
2. HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà, Sgk, Sbt, Dụng cụ học tập.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ(5’)
- Trình bày đặc điểm ngành thủy sản ở nước ta.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
B. Khởi động(3’)
 Gv : Yêu cầu HS đọc bảng số liệu 10.1(tr 38)kể tên các dạng biểu đồ có thể vẽ được.
HS : đọc bảng số liệu, đưa ra câu trả lời.
HS khác nhận xét bổ sung
GV đánh giá hoạt động và chuyển ý đi vào nội dung hình thành kiến thức mới.
C. Hoạt động hình thành kiến thức mới.37’
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1. Hướng dẫn hs vẽ biểu đồ tròn.(20)’
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan, vấn đáp
* Hình thức dạy học: Cá nhân.
- Bước 1 : GV cho HS biết các bước vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) :
+ Xử lí số liệu từ tuyệt đối sang tương đối.
+ Vẽ biểu đồ theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ « từ tia 12h » ; các hình quạt tương ứng với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu (ghi trị số % vào các hình quạt) và tô màu hoặc ghi kí hiệu khác nhau vào các hình quạt, đồng thời lập bảng chú giải.
- Bước 2 : HS tính số liệu và góc ở tâm của của biểu đồ đ/v từng thành phần
+ Tính %. VD cây lương thực
Năm1990 : 
+ Tính góc ở tâm : cứ 1% = 3,60
N1+2 : tính số liệu %
N3+4 : tính góc ở tâm
- Bước 3 : Tiến hành vẽ biểu đồ (bán kính như yêu cầu sgk)
Hoạt đông 2. Hướng dẫn hs nhận xét và giải thích thông qua bảng số liệu và biểu đồ vừa vẽ.(10’)
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan, vấn đáp
* Hình thức dạy học: Cá nhân.
Gv: Sau khi Hs vẽ xong gv yêu cầu hs rút ra nhận xét
GV chuẩn xác kiến thức.
Gv chuyển ý sang hoạt động luyện tập:
. D.Luyện tập(5’)
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan, vấn đáp.
* Hình thức dạy học: Cá nhân, cả lớp.
Nêu những yêu cầu cơ bản để vẽ biểu đồ tròn..
Gv đánh giá
E. Vận dụng, mở rộng.(2’)
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan.
* Hình thức dạy học: Cá nhân.
Dựa vào bảng số liệu 8.4(tr33) vẽ biểu đồ tròn.
- HS theo dõi 
- HS chú ý.
- HS chú ý
Loại cây
DT GT(%)
Góc ở tâm
1990
2002
1990
2002
Tổng số
Cây LT
Cây CN
Cây khác
100
71,6
13,3
15,1
100
64,8
18,2
16,9
100
258
48
54
100
233
66
61
- Hs vẽ
[HS Nhận xét: Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy
+ Cây lương thực: Diện tích gieo trồng tăng từ 6 474,6 lên 8 320,3 (nghìn ha) Nhưng tỉ trọng lại giảm từ 71,6% (1990) xuống 64,8% (1992) (giảm 6,6%)
+ Cây công nghiệp: Diện tích gieo trồng tăng và tỉ trọng tăng từ 13,3% lên 18,2% (Tăng 4,9%)từ 71,6% (1990) xuống 64,8% (1992) giảm 6,6%
+ Cây thực phẩm, cây ăn quả và các loại cây trồng khác: Diện tích gieo trồng tăng 807,7 (nghìn ha, tỉ trọng lại tăng từ 15,1% (1990) lên 16,9 % (1992) tăng (1,8 %)
Hs nêu các yêu cầu
- Hs vẽ
Bài tập1
-HS vẽ biểu đồ 
- Cây LT : DT gieo trồng tăng nhưng tỉ trọng giảm
- Cây CN : DT và tỉ trọng tăng
- Cây ăn quả : DT và tỉ trọng đều tăng
V/ Rút kinhnghiệm
 Tuần 6 
Tiết 11
Bài 10 : 
THỰC HÀNH : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,
SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM(Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
	1. Kiến thức:
 - Củng cố bổ sung kiến thức về ngành chăn nuôi nước ta.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng
+ Vẽ biểu đồ đường
+ Đọc biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích.
3. Thái độ 
 - Có ý thức đúng đắn về nghề chăn nuôi ở nước ta
4. Định hướng năng lực phát triển.
+ Năng lực chung : giao tiếp, ứng xử, tư duy độc lập...
+ Năng lực riêng : kĩ năng biểu đồ, xử lí bảng số liệu, tranh ảnh...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. GV: Khung bảng số liệu đã được xử lí.
2. HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà, Sgk, Sbt, Dụng cụ học tập.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ(1’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
B. Khởi động(3’)
 Gv : Yêu cầu HS đọc bảng số liệu 10.2(tr 38) bảng số liệu trên được xử lí như thế nào?.
HS : đọc bảng số liệu, đưa ra câu trả lời.
HS khác nhận xét bổ sung
GV đánh giá hoạt động và chuyển ý đi vào nội dung hình thành kiến thức mới.
C. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 Hoạt động 1. Hướng dẫn hs vẽ biểu đồ đường.(24’)
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan, vấn đáp
* Hình thức dạy học: Cá nhân.
- Bước 1 :
 + Trục tung (%) : lấy trị số (%) lớn nhất trong chuỗi trị số (cụ thể > 217%). Gốc tọa độ thường lấy trị số = 0 nhưng một số thành phần có chiều hướng giảm nên lấy trị số lấy trị số ≤ 100 ( cụ thể là 80).
+ Trục hoành : khoảng cách các năm phải phân hợp lí để khoảng cách các đoạn trình diễn hợp lí
+ Các đồ thị vẽ màu hoặc kí hiệu khác nhau
+ Lập bảng ghi chú và ghi tên biểu đồ.
- Bước 2 : vẽ biểu đồ
- Hoạt đông 2. Hướng dẫn hs nhận xét và giải thích thông qua bảng số liệu và biểu đồ vừa vẽ.(10)
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan, vấn đáp
* Hình thức dạy học: Cá nhân.
Gv: Sau khi Hs vẽ xong gv yêu cầu hs rút ra nhận xét
GV chuẩn xác kiến thức.
Gv chuyển ý sang hoạt động luyện tập:
. D.Luyện tập(5’)
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan, vấn đáp.
* Hình thức dạy học: Cá nhân, cả lớp.
Nêu những yêu cầu cơ bản để vẽ biểu đồ đường
Gv đánh giá
E. Vận dụng, mở rộng.(2’)
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan.
* Hình thức dạy học:Cá nhân.
Dựa vào bảng số liệu 9.2(tr37) vẽ biểu đồ đường.
- Hs lắng nghe.
-Hs vẽ
- HS nhận xét * Qua số liệu và biểu đồ ta thấy 
- Gia cầm và đàn lợn tăng nhanh là do
+ Diện tích gieo trồng lúa và hoa màu (cây lương thực) tăng cung ứng phần lớn thức ăn cho lợn và gia cầm.
+ Nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng nhanh
+ Áp dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến, phòng và trừ được dịch bênh . . .
- Đàn trâu không tăng do:
+ Số lượng máy móc, phân hoá học được dưa vào sử dụng trong nông nghiệp thay sức cày kéo, phân bón
+ Nhân dân ít có phong tục ăn thịt trâu.
+ Diện tích chăn thả ngày càng hạn hẹp
Hs nêu các yêu cầu
- Hs vẽ
* Bài tập 2 :HS vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích
- Đàn lơn và gia cầm tăng. Vì do nhu cầu dùng thịt, trứng và giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi với nhiều hình thức chăn nuôi mới.
- Đàn trâu và bò có chiều hướng giảm dần. Do nhân dân không sử dụng sức kéo trong nông nghiệp như trước đây ( nhờ sử dụng cơ giới hóa vào SX nông nghiệp)
* BIỂU ĐỒ CÓ DẠNG 
:
 * Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm nước ta qua các năm
V/ Rút kinhnghiệm ***********************
Tuần 6 Tiết 12, Bài 11 : 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
- Nắm được vai trò các nhân tố tự nhiên kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta.
- Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này.
- Biết nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, tạo điều kiện để phát triển một nền công nghiệp có cơ cấu đa ngành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phát triển công nghiệp. 
2. Kĩ năng:
- Đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên.
- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích hiện tượng địa lí kinh tế.
- Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản trên bản đồ địa chất – khoáng sản Việt Nam
3.Thái độ:
- Bảo vệ và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí.
4. Định hướng năng lực phát triển.
+ Năng lực chung : giao tiếp, ứng xử, tư duy độc lập...
+ Năng lực riêng : sử dụng bản đồ, bảng số liệu, tranh ảnh...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. GV: - Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam
 - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Sơ đồ hoá H11.1 Sgk
1. HS: - Soạn bài trước ở nhà. 
 - Dụng cụ học tập.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ(1’)
- Kiểm tra bài tập về nhà.
B. Khởi động(3’)
 Gv : Yêu cầu HS chỉ đọc trên Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam các loại khoáng sản .
HS : chỉ và đọc các loại khoáng sản.
HS khác nhận xét bổ sung
GV đánh giá hoạt động và chuyển ý đi vào nội dung hình thành kiến thức mới.
C. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Tg
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
18p
16’
5’
2’
HĐ 1 : Tìm hiểu các đặc nhân
tố tự nhiên
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan, vấn đáp
 * Hình thức dạy học: Cá nhân, cặp đôi.
GV : cho HS quan sát hình 11.1 sgk và cho HS thảo luận nhóm nhỏ ( theo bàn)
? GV để trống cột bên phải và yêu cầu các nhóm lên bảng điền nội dung vào.
Gv: Chuẩn xác lại kiến thức trên sơ đồ
? Em có nhận xét gì về ảnh hưởng của tài nguyên TN nước ta đến sự phát triển của công nghiệp.
? Dựa vào Bản đồ Địa chất- KS VN, hãy cho biết TNKS và các ngành CN phân bố chủ yếu ở đâu ?
Gv: Liên hệ MT: Cho Hs Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phát triển công nghiệp
Gv chuyển ý sang mục 2
HĐ 2 : Tìm hiểu các nhân tố KT – XH
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan.
+ Thảo luận nhóm, vấn đáp
* Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm.
Gv: Cho Hs thảo luận nhóm (chia 4 nhóm mỗi nhóm 1 nhân tố)
- Nhóm 1: ? Dân cư và lao động đã có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta.
- Nhóm 2: ? Phân tích các cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến sự phát triển ngành công nghiệp.
? Việc cải thiện đường giao thông có ý nghĩa như thế nào với phát triển công nghiệp.
- Nhóm 3: ? Cho biết chính sách phát triển công nghiệp nước ta hiện nay có gì đổi mới.
- Nhóm 4: ? Thị trường có tầm quan trọng như thế nào thế đến sự phát triển ngành công nghiệp nước ta.
? CN nước ta còn gặp những khó khăn gì do thị trường mang lại?
Gv chuyển ý sang hoạt động luyện tập:
D.Luyện tập
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan, vấn đáp, tư duy tổng hợp.
* Hình thức dạy học: Cá nhân, cả lớp.
Gv yêu cầu hs sắp xếp các nhân tố tự nhiên- kinh tế xã hội ứng với các yếu tố đầu vào, đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN
Gv đánh giá.
? Trong các nhóm nhân tố trên nhóm nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển và phân bố CN? Vì sao?
Gv đánh giá
E. Vận dụng, mở rộng.
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan.
* Hình thức dạy học: Cá nhân.
Gv hướng dẫn hs tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy và gợi ý làm bài tập 2.
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện hs lên bảng điền vào.
- Tạo cơ sở nguyên, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cn đa ngành
- Tạo nên các thế mạnh khác nhau của các vùng. VD : TD&MNBB nổi bật với CN khai khoáng, năng lượng
- 
- Dân cư đông là nguồn lao động dồi dào và là thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu KH-KT -> hấp dẫn đầu tư nước ngoài.
- CSVCKT ở nước ta còn lạc hậu về công nghệ, hiệu quả sử dụng chưa cao...chưa đồng bộ
- Nối liền các vùng, các ngành sản xuất, giữa sản xuất với tiêu dùng. Thúc đẩy chuyên môn hoá sản xuất và hợp tác KT trong CN
- Hs: dựa vào Sgk trình bày
- Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, góp phần đổi mới công nghệ, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh...
Hs: Hạn chế về mẫu mã, chất lượng khả năng cạnh tranh thấp .
- Hs sắp xếp
- Hs trả lời
-Hs lắng nghe
I.Các nhân tố tự nhiên:
- TNTN của nước ta đa dạng là cơ sở để PT cơ cấu CN đa ngành
- HS kẻ bảng vào vở học (H11.1-sgk)
II. Các nhân tố KT-XH :
1. Dân cư và lao động :- Dân số nước ta đông là thị trường lớn cho ngành CN
- Nguồn lao động đồi dào, có khả năng tiếp thu KHKT, là điều kiện để PT ngành CN và hấp dẫn đầu tư nước ngoài.
2. Cơ sở VC-KT trong Cn và cơ sở hạ tầng :
- Trình độ công nghệ còn thấp
- CS VC-KT chưa đồng bộ
- CS hạ tầng ngày càng được cải thiện.
3. Chính sách PT CN :
- Chính sách CN hóa và đầu tư
- Chính sách PT kinh tế nhiều thành phần ; đổi mới cơ chế quản lí kinh tế và chính sách kinh tế đối ngoại.
4. Thị trường :
- Tiêu thụ sản phẩm và thúc đẩy SX phát triển
- TT trong nước chịu sự cạnh của hàng ngoại nhập
- Sức ép cạnh tranh trên TT xuất khẩu khá lớn.
V/ Rút kinhnghiệm
**********************************
Tuần 7 
Tiết 13
Bài 12 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm và phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các ngành này.
- Nám được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất là đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ can (ở phía Bắc), Vùng Đông Nam Bộ (ở phía Nam)
- Thấy được 2 trung tâm CN lớn nhất cả nước là TP.HCM và HN, các ngành CN chủ yếu tập trung ở 2 trung tâm này.
- Biết việc phát triển không hợp lí một số ngành công nghiệp đã và sẽ tạo nên sự cạn kiệt khoáng sản và gây ô nhiễm MT
- Thấy được sự cần thiết phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí và BVMT trong quá trình phát triển công nghiệp
2. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ.
- Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên và MT với hoạt động sản xuất công nghiệp 
 3. Tư tưởng: 
- Có ý thức đúng đắn về đường lối phát triển của ngành công nghiệp nước nhà.
4. Định hướng năng lực phát triển.
+ Năng lực chung : giao tiếp, ứng xử, tư duy độc lập...
+ Năng lực riêng : sử dụng bản đồ, tranh ảnh...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. GV: - Hình 12.1, 12.2 13.3 Sgk
 - Tư liệu, hình ảnh về CN nước ta
2. HS: Soạn bài trước ở nhà. Dụng cụ học tập.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
A Kiểm tra bài cũ(5’)
- Nêu những nhân tố Tự nhiên ảnh hưởng đến sự PT và PB CN nước ta ?
 - Nêu những nhân tố KT-XH ảnh hưởng đến sự PT và PB CN nước ta?
B. Khởi động(3’)
 Gv : Yêu cầu HS quan sát lược đồ các trung tâm công nghiệp Việt Nam(H12.3) kể tên các ngành công nghiệp ở Việt nam.
HS : đưa ra câu trả lời.
HS khác nhận xét bổ sung
GV đánh giá hoạt động và chuyển ý đi vào nội dung hình thành kiến thức mới.
 C. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Tg
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
8’
17’
5’
5’
2’
HĐ1 : Tìm hiểu cơ cấu ngành công nghiệp
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan, vấn đáp
 * Hình thức dạy học: Cá nhân.
? Hệ thống CN nước ta hiện nay gồm các cơ sở nào ? Cơ sở nào là quan trọng nhất ?
? Cơ cấu ngành Cn nước ta hiện nay ntn ?
? Dựa vào sgk, em hãy cho biết thế nào là ngành CN trọng điểm ?
? Các ngành CN trọng điểm phát triển dựa trên các cơ sở nào ?
GV : cho HS quan sát biểu đồ h12.1 –sgk
? Em hãy sắp xếp theo thứ tự các ngành CN trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ ?
GV : 3 ngành có tỉ trọng lớn nhất là CN chế biến LTTP; cơ khí, điện tử và khai thác nhiên liệu (do nước ta có nguồn nguyên liệu dồi dào, có nguồn khoáng sản phong phú)
? Các ngành CN trọng điểm có vai trò gì ?
Gv chuyển ý sang mục 2
HĐ 2 : Tìm hiểu các ngành công nghiệp trọng điểm
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan, vấn đáp, đàm thoại.
 * Hình thức dạy học: Cá nhân.
GV : Cn khai thác nhiên liệu bao gồm khai thác than và khai thác dầu khí
? CN khai thác than phân bố chủ yếu ở đâu ? Vì sao ?
? Khai thác dầu khí chủ yếu tập trung ở đâu ? vì sao ?
GV : Than và dầu mỏ là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
? Dựa vào hình 12.2-sgk. Xác định các mỏ than và dầu khí đang được khai thác ?
Gv chuẩn xác kiến thức
? CN điện bao gồm những ngành nào ?
GV : Nhiệt điện có 2 loại : Nhiệt điện chạy bằng than và chạy bằng điện
? Các nhà máy điện của nước ta có đặc điểm chung về sự phân bố ?
? Em hãy kể tên các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn của nước ta ?
? CN chế biến LTTP bao gồm những ngành nào ?
? CN chế biến LTTP phân bố chủ yếu ở đâu ?
? Cn dệt may PT dựa trên cơ sở nào ?
? CN dệt may tập trung chủ yếu ở đâu?
? Tại sao các thành phố trên là những trung tâm dệt may lớn nhất?
HĐ 3 : Tìm hiểu các TT công nghiệp 
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan, vấn đáp.
 * Hình thức dạy học: Cá nhân.
? Nước ta có những khu vực và trung tâm kinh tế nào ?
? Dựa vào hình 12.3. Hãy xác định 2 khu vực và hai trung tâm CN nghiệp nói trên.
? Vì sao ĐNB và ĐB SH là những khu vực tập trung CN lớn nhất nước ?
Gv chuyển ý sang hoạt động luyện tập:
D.Luyện tập
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan, vấn đáp, tư duy tổng hợp.
* Hình thức dạy học: Cá nhân, cả lớp.
Gv Yêu cầu HS chỉ đọc trên Lược đồ công nghiệp Việt Nam các trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp. .
Gv đánh giá.
? Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm?
Gv đánh giá
E. Vận dụng, mở rộng.
* PP và kĩ thuật dạy học:
 + Trực quan.
* Hình thức dạy học: Cá nhân.
Gv hướng dẫn hs tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy
- Cơ sở Nhà nước, ngoài nhà nước và cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó cơ sở nhà nước là quan trọng nhất.
- Cơ cấu đa ngành
- Là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng CN...
- Thế mạnh về nguồn TNTN và nguồn lao động
-HS đọc theo thứ tự 
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Quảng Ninh, vì ở đây tập trung nhiều than nhất nước ta ( mỗi năm SX khoảng 15-20 triệu tấn)
- Thềm lục địa phía Nam. Vì ở đây tập trung phần lớn các bể dầu của nước ta.
- HS xác định 
- Thủy và nhiệt điện.
- Gần các nguồn năng lượng : thủy điện gần các sông có nguồn thủy năng lớn ; nhiệt điện gần các mỏ than, mỏ dầu.
- Thủy điện : Hòa Bình, Y-a-ly, Thác Bà
- Nhiệt Điện : Phả Lại, Uông Bí, Thủ Đức, Phú Mỹ
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Chủ yếu ở TP HCM, HN, HP, Biên Hòa, Đà Nẵng.
- Nguồn lao động rẻ
ĐNB và ĐBSCL là 2 khu vực CN lớn; TP HCM, HN trung tâm CN lớn nhất nước..
- HS xác định
- Cơ sở hạ tầng PT, là đầu mối giao thông quan trọng, gần các vùng nguyên liệu, lao động dồi dào
- Hs xác định
- Hs trả lời
-Hs lắng nghe
I. Cơ cấu ngành CN :
- Hệ thống CN nước ta hiện nay gồm các cơ sở NN, ngoài NN và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
- Nền Cn nước ta có cơ cấu đa ngành.
- Một số ngành CN trọng điểm được hình thành, phát triển dựa trên thế mạnh về TNTN và nguồn lao động.
II. Các ngành CN trọng điểm :
1. CN khai thác nhiên liệu :
- CN khai thác than phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh
- Các mỏ dầu khí được khai thác chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam
2. CN điện :
- Gồm nhiệt điện và thủy điện
- Các nhà máy điện phân bố gần các nguồn năng lượng
3. CN chế biến LTTP :
- Đây là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị SX CN của nước ta
- Các ngành chính :
+ CB SP trồng trọt
+ CB SP chăn nuôi
+ CB thủy sản.
5. CN dệt may :
Là ngành SX hàng tiêu dùng quan trọng và là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
III. Các trung tâm CN lớn
- Hai khu vực tập trung CN lớn nhất là ĐNB và ĐB SH
- Hai trung tâm CN lớn là TP HCM và HN.
IV.Rút kinh nghiệ:
***************************************
Tuần 7 
Tiết 14
Bài 13 : 
VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :

Tài liệu đính kèm:

  • docDia li 9 SOAN THEO MAU MOI 112017_12177946.doc