Giáo án Địa lý 9 - Ngân hàng câu hỏi và bài tập lớp 9

Câu 1: Trình bày về số dân và tình hình tăng dân số của nước ta hiện nay?

Câu 2: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?

Câu 3: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế bao gồm những nội dung nào?

Câu 4: Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta.

Câu 5: Trình bày những ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế- xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

Câu 6: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở nước ta. Kể tên các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Trung du và mìên núi Bắc Bộ.

Câu 7: Trình bày về tài nguyên rừng của nước ta. Tại sao cần phải bảo vệ rừng?

Câu 8: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta?

Câu 9:Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.

 

doc 16 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1495Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 9 - Ngân hàng câu hỏi và bài tập lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cây công nghiệp, đặc biệt cây công nghiệp lâu năm (đất badan, đất đỏ đá vôi,...).
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá theo bắc- nam, theo độ cao cho phép đa dạng hoá cây công nghiệp (bên cạnh cây công nghiệp nhiệt đới, còn có cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới).
- Nguồn nước (mặt, ngầm) dồi dào.
- Sinh vật:Có nhiều giống cây trồng để làm cơ sở cho lai tạo.
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm.
- Chính sách của nhà nước về đầu tư phát triển cây công nghiệp ( đặc biệt phát triển các vùng chuyên canh).
- Công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm phát triển.
- Thị trường ngày càng mở rộng.
Tên các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Trung du và mìên núi Bắc Bộ.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: chè.
- Tây Nguyên: Cà phê, cao su.
- Đông Nam Bộ: Cao su, cà phê, hhồ tiêu, điều.
Câu 7: Tài nguyên rừng của nước ta và nguyên nhân phải bảo vệ rừng.
- Diện tích rừng: 11.573,0 ha, độ che phủ tính chung trong toàn quốc là 35% (2000).
- Các loại rừng:
+ Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu.
+ Rừng phòng hộ: Các khu rừng đầu nguồn các con sông, các cánh rừng chắn cát bay dọc theo dải ven biển miền trung, các dải rừng ngập mặn ven biển.
+ Rừng đặc dụng: vườn quốc gia (Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên,...), các khu dự trữ tự nhiên.
- Rừng có ý nghĩa rất lớn:
+ Đối với con người: cung cấp gỗ, củi, lâm sản, dược liệu,...
+ Đối với môi trường: rừng là "lá phổi" của môi trường. Rừng ngăn chặn xói mòn đất. Rừng góp phần hạn chế thiên tai (lũ quét ở miền núi, lũ lụt ở hạ lưu,...).
Câu 8: Những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta.
- Có 4 ngư trường trọng điểm lớn: 
+ Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang.
+ Ngư trường Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa- Vũng Tàu.
+ Ngư trường Hải Phòng- Quảng Ninh.
+ Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có những bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn, thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ.
- Có nhiều vùng biển ven các đảo, vũng vịnh thuận lợi cho nuôi thuỷ sản nước mặn (nuôi trên biển).
- Có nhiều sông, suối, ao, hồ,... có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.
Câu 9: ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu đa ngành. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
+ Khoáng sản nhiên liệu (than, dầu, khí) là cơ sở để phát triển công nghiệp năng lượng, hoá chất; khoáng sản kim loại (quặng, săt, mangan, crôm, thiếc, chì, kẽm,...) là cơ sở phát triển luyện kim đen, luyện kim màu; khoáng sản phi kim loại (apatít,pirit, photphorit,...) là cơ sở phát triển công nghiệp hoá chất. Ngành vật liệu xây dựng được dựa trên cơ sở các khoáng sản vật liệu xây dựng (sét, đá vôi,...).
+ Nguồn thuỷ năng dồi dào của các sông suối là cơ sở tự nhiên cho phát triển công nghiệp năng lượng (thuỷ điện).
+ Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển là cơ sở để phát triển các ngành nông, lâm, ngư nghiệp, từ đó cung cấp nguyên liệu phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
- Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng.
Câu 10: ý nghĩa của việc phát triển nông -lâm- ngư nghiệp đối với ngành công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm.
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển dựa vào nguồn nguyên liệu dồi dào từ trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, khai thác lâm sản. Các ngành này phát triển sẽ tạo nguồn nguyên liệu dồi dào, vững chắc cho công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm.
- Sự phân bố rộng khắp và hoạt động diễn ra quanh năm của nông, lâm, ngư cung cấp nguyên liệu quanh năm cho công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm và tạo điều kiện cho ngành công nghiệp này phân bố rộng khắp.
Câu 11: Cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng.
- Hệ thống công nghiệp của nước ta hiện nay gồm các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
- Công nghiệp nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực.
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành: khai thác nhiên liệu; điện; cơ khí, điện tử; hoá chất; vật liệu xây dựng; lương thực - thực phẩm; dệt- may; các ngành công nghiệp khác.
Câu 12: Các phân ngành chính và phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm ở nước ta.
- Các phân ngành chính và phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm nước ta:
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt (xay sát, sản xuất đường, rượu, bia, nước ngọt, chế biến chè, thuốc lá, cà phê, dầu thực phẩm.
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi (chế biến thịt, trứng, sữa), thực phẩm đông lạnh, đồ hộp.
+ Chế biến thuỷ sản ( làm nước mắm, sấy khô, đông lạnh,...).
- Phân bố:
+ Rộng khắp cả nước.
+ Tập trung nhất ở: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hoà, Đà Nẵng.
Câu 13: lập sơ đồ các ngành dịch vụ ở nước ta:
Các ngành dịch vụ
Dv sản xuất
- Giao thông vận tải, thông tin LL.
-Tài chính, tín dụng.
- Kinh doanh tài sản, tư vấn.
Dịch vụ tiêu dùng
- Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa.
- Khách sạn, nhà hàng.
- Dịch vụ cá nhân và cộng đồng.
Dịch vụ công cộng
- KHCN, giáo dục, y tế, thể thao.
- Quản lí nhà nước, đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc.
Câu 14: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất vì:
- Đây là hai thành phố đông dân, mật độ dân số rất cao.
- ở 2 TP này tập trung nhiều ngành sản xuất.
- Là đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.
- ở 2 TP này tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cức, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.
- Là 2 trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta.
- Các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hoá, nghệ thuật, ăn uống,... đều phát triển mạnh.
Câu 15: Bưu chính viễn thông đang phát triển mạnh.
- Những dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông là: điện thoại, điện báo, truyền dẫn số liệu, Internet, phát hành báo chí, chuyển bưu kiện, bưu phẩm,...
- Bưu chính có những bước phát triển mạnh mã (mạng bưu cục không được mở rộng và nâng cấp, nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời).
- Mật độ điện thoại tăng rát nhanh (năm 1991: 0,2 máy/100 dân; năm 1999: 3,0 máy/100 dân; năm 2001: 6,0 máy/100 dân). Toàn mạng điện thoại đã được tự động hoá, tới tất cả các huyện và tới 90% số xã trong cả nước.
- Năng lực mạng viễn thông quốc tế và liên tỉnh được nâng lên vượt bậc.
- Ngành viễn thông đi thẳng vào hiện đại.
- Nước ta hoà mạng Internet vào cuối năm 1997. Số thuê bao đang tăng rất nhanh.
Câu 16: Trong các loại hình giao thông ở nước ta, loại hình nào mới xuất hiện trong thời gian gần đây:
Trong các loại hình giao thông ở nước ta, loại hình đường ống mới xuất hiện trong thời gian gần đây. Loại hình này đang ngày càng phát triển ngắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
Câu 17: Điều kiện thuận lợi của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh 
- Quy mô dân số đông, sức mua của nhân dân tăng, nhu cầu của người dân đa dạng.
- Các hoạt động kinh tế phát triển mạnh.
Câu 18: Hoạt động nội thương và ngoại thương của nước ta.
a. Nội thương:
- Cả nước là một thị trường thống nhất. Hàng hoá dồi dào, đa dạng, tự do lưu thông. Hệ thống các chợ hoạt động tấp nập ở cả thành thị và nông thôn.
- Hoạt động thương mại giữa các vùng trong nước khác nhau: tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng lớn nhất ở Đông Nam Bộ, sau đó đến Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng; thấp nhất ở Tây Nguyên.
- Hai trung tâm thương mạ, dịch vụ lớn và đa dạng nhất cả nước: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
b. Ngoại thương:
- ý nghĩa: 
+ Giải quyết đầu ra cho các sản phẩm.
+ Đổi mới công nghệ.
+ Mở rộng sản xuất với chất lượng cao và cải thiện đời sống nhân dân.
- Mặt hàng xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông,lâm, thuỷ sản.
+ Mặt hàng xuất khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu,...
- Hiện nay, nước ta buôn bán nhiều hàng với Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung Quóc, Hàn Quốc, Ôxtrâylia, Đài Loan, Hồng Công. Thị trường Châu Âu và Bắc Mỹ ngày càng tiêu thụ nhiều hàng hoá của Việt Nam.
Câu 19: Những thuận lợi để phát triển du lịch.
-Tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú (phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, có nhiều động vật quý hiếm,...).
- Tài nguyên du lịch nhân văn giàu có (các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hoá dân gian,...)
- Nhiều địa điểm du lịch đã được công nhận là di sản thế giới: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, Cố đô Huế, Di tích Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An. Có hai di sản thế giới về phi vật thể: Nhã nhạc cung đình Huế và Cồng chiêng Tây Nguyên.
Câu 20: Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Giàu khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bô xít, aptít, pi rit, đá xây dựng,...
- Trữ năng thuỷ điện dồi dào ( đặc biệt trên sông Đà),...
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp cho trồng cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
- Tài nguyên du lịch: Sa pa, hồ Ba Bể, vịnh Hạ Long,...
- Tài nguyên biển giàu có để phát triển nuôi trồng, đánh băt thuỷ sản.
- Có nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn (ví dụ ở cao nguyên Mộc Châu).
Câu 21: Vì sao việc phát triển KT, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
 Vì trung du có địa hình .........., bề mặt ....................... thuận lợi cho cư trú và sản xuất. Ngoài ra, ở đây có nhiều khoáng sản trữ lượng lớn (đặc biệt là than đá), nguồn nước dồi dào làm cơ sở để phát triển công nghiệp.
Câu 22: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
Nguyên nhân: 
+ Tiểu vùng Đông Bắc giàu khóng sản (than đá, quặng sắt, kẽm, thiếc,...).
+ Tiểu vùng Tây Bắc có trữ năng thuỷ điện dồi dào (chủ yếu trên sông Đà).
Câu 23: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông- lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- ý nghiã:
+ Đây là mô hình thích hợp với miền núi, dựa trên cơ sở đất đai và rừng.
+ Bảo vệ được môi trường sinh thái ( chống xói mòn, bảo vệ rừng,...).
+ Góp phần nâng cao đời sống các dân tộc.
+ Hạn chế nạn du canh, du cư.
Câu 24: Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
a. Thuận lợi:
- Sông Hồng gắn bó với dân cư của vùng đồng bằng châu thổ ngàn đời nay. Sông Hồng có ý nghĩa rất lớn đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.
- Đất phù sa sông Hồng màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Điều kiện khí hậu và thuỷ văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
- Thời tiết mùa đông rất phù hợp với một số cây trồng ưa lạnh, thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ chính.
- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể: các mỏ đá tràng Kênh (Hải Phòng), Hà Nam, Ninh Bình; sét cao lanh (Hải Dương), than nâu (Hưng Yên), khí tự nhiên (Thái Bình).
- Nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả như nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản du lịch,...
b. Thuận lợi:
- Diện tích đất canh tác bình quân trên đầu người thấp, ít có khả năng mở rộng.
- Một số thiên tai: úng lũ, rét đậm,...
Câu 25: Nêu những đặc trưng về kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Công nghiệp tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP của vùng.
- Nghề trồng lúa nước có trình độ thâm canh cao.
- Chăn nuôi gia súc, đặc biệt là chăn nuôi lợn chiếm tỷ trọng lớn.
- Vụ đông với hiều cây trồng ưa lạnh đang trở thành vụ sản xuất chính.
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm công nghiệp, dịch vụ quan trọng nhất.
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyểndịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 26: Những thuận lợi và khó khăn của Bắc Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.
* Thuận lợi:
- Từ tây sang đông, các tỉnh trong vùng đều có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo. Mỗi vùng đều có những tiềm năng riêng để phát triển KT- XH.
- Tài nguyên rừng: diện tích rộng, có nhiều loại gỗ quý.
- Tài nguyên biển: Tỉnh nào cũng có biển, biển giàu tôm, cá; nhiều nơi có đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
- Khoáng sản có nhiều loại, chủ yếu quặng sắt (Thạch Khê), thiếc (Quỳ Hợp) và vật liệu xây dựng.
- Tài nguyên du lịch: có nhiều địa danh du lịch nổi tiếng ( Huế, Làng Sen, Phong Nha- Kẻ Bàng,...) có nhiều di tích lịch sử cách mạng, nhiều di tích lịch sử- văn hoá. Có các di sản thế giới ( Đọng Phong Nha, cố đô Huế, Nhã Nhạc cung đình huế).
* Khó Khăn:
- Bão, lụt, thiên tai khác ( cát bay, cát lán,...).
Câu 27: Chứng minh rằng du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ.
-Có trung tâm du lịch Huế.
-Có các tuyến điểm du lịch nổi tiếng (dẫn chứng)
-Có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn (dẫn chứng)
-Có các di sản thế giới (dẫn chứng)
-Số lượng du khách ngày càng đông.
- Hệ thống khách sạn, nhà hàng,...ngày càng phát triển.
Câu 28: Những điểm khác biệt về phân bố dân cư và hoạt động kinh tế vùng đồng bằng ven biển phía đông và miền núi, gò đồi phía Tây. Tại sao phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đòi núi phía tây?
- Về phân bố dân cư:
+ Đồng bằng ven biển: Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã.
+ Vùng đồi núi phía Tây: chủ yếu là các dân tộc Cơ-tu,Ra-glai, Ba-a, ê-đê,...Mật độ dân số thấp.
- Về hoạt động kinh tế:
+ Đồng bằng ven biển: hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Vùng đồi núi phíatây: chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.
* Phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núiphía tây vì đây là nơi tập trung chủ yếu của các dân tộc ít người, đời sống còn nhiều khó khăn, nhiều họ nghèo. Trong các cuộc kháng chiến đồng bào dân tộc có nhiều hi sinh và đóng góp. Đây cũng là vùng căn cứ địa trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm miền trung cóvai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên?
- Vùng KTTĐ miền trung gồm các tỉnh, thànhphố: Thừa thiên- Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Diện tích: 27,9 nghìn km2, dân số: 6,3 triệu người (2006).
- Vùng KTTĐ miền Trung đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 30: Tây Nguyên có những điều kiện và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội.
* Thuận lợi:
- Tây Nguyên có nhiều tài nguyên thiên nhiên:
+ Đất badan: 1,36 triệu ha (66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm.
+ Rừng: gần 3 triệu ha (chiếm 25% diện tích rừng cả nước).
+ Khí hậu: Cận xích đạo, khí hậu cao nguyên mát mẻ thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp.
+ Nguồn nước và tiềm năng thuỷ điện lớn ( chiếm khoảng 21% trữ năng thuỷ điện cả nước).
+ Khoáng sản: bô xít có trữ lượng vào loại lớn, hơn 3 tỉ tấn.
+ Tài nguyên du lịch sinh thái: khí hậu mát mẻ, nhiều nơi có phong cảnh thiên nhiên đẹp ( Đà Lạt, hồ Lăk,Biển Hồ, núi Lang Biang, vườn quốc gia Yok Đôn,...)
* Khó khăn: mùa khô kéo dài, gây nguy cơ thiếu nước và cháy rừng; chặt phá rừng quá mức và nạn săn bắt động vật hoang dã.
Câu 31: Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp của Tây nguyên.
 Sản xuất cây công nghiệp phát triển khá nhanh. Những cây trồng quan trọng nhất là: Cà phê, cao su, chè, điều,...
- Cây cà phê chiếm tỉ lệ diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước.
- Nhiều địa phương có thâm canh lúa, màu lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày.
- Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò,...)được đẩy mạnh.
- Trồng hoa, rau quả ôn đới nổi tiếng ở Đà Lạt.
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng qua các năm, từ 1995 đến 2002.
- Còn gặp nhiều khókhăn, do thiếu nước trong mùa khô, giá cả nông sản biến động.
- Sản xuất lâm nghiệp:
+ Kết hợp khai thác rừng tự nhiên với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng; gắn khai thác với chế biến.
+ Độ che phủ rừng đạt 54,8% (năm 2003), phấn đấu năm 2010 nâng độ che phủ rừng toàn vùng lên 65%
Câu 32: Trình bày sự phát triển của ngành dịch vụ ở Tây Nguyên.
- Vùng xuất khẩu nông sản đứng thứ hai cả nước (sau Đồng bằng sông Cửu Long) với mặt hàng chủ lực là cà phê.
- Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá phát triển, nổi bật nhất là thành phố Đà Lạt.
- Giao thông: xây dựng đường Hồ Chí Minh; nâng cấp các tuyến đường ngang nối với các thành phố Duyên Hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.
ễN ĐỊA 9 HỌC KỲ II
Câu 33: Nêu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế- xã hội của Đông Nam Bộ.
Thuận lợi:
Địa hình thoải, có độ cao trung bình tạo bằng thuận lợi cho xây dựng.
Đất badan, đất xám; khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, thích hợp cho các cây trồng: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía, đường, thuốc lá, hoa quả.
Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, sát đường hàng hải quốc tế, thuận lợi để phát triển các ngành đánh bắt hải sản, giao thông, dịch vụ biển, du lịch biển.
Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí, phát triển ngành khai thác dầu khí ở thềm lục địa. Hệ thống sông Đồng Nai( gồm s.Đồng Nai, s.Sài Gòn, s. Bé) có ý nghĩa lớn về tưới nước, thuỷ điện.
Khó khăn:
Trên đất liền ít khoáng sản.
Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.
Câu 34: Nêu tình hình sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ từ sau khi đất nước thống nhất đến nay.
Khu vực công nghiệp, xây dựng phát triển nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng (59,3%).
Cơ cấu sản xuất cân đối: Bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển nhanh như: dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
Các sản phẩm xuất khẩu chủ lực: Dầu mỏ, thực phẩm chế biến, hàng dệt may, dày dép cao su...
Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, công nghiệp – xây dựng chiếm 59,3%; trong cơ cấu kinh tế cả nước công nghiệp xây dựng củaĐông Nam Bộ chiếm 38,5% .
Các trung tâm công nghiệp lớn nhất: TP Hồ Chí Minh ( chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng), Biên Hoà, Vũng Tàu (trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí).
Khó khăn: Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất chất lượng môi trường đang bị suy giảm
Câu 35: Chứng minh rằng Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước.
Đông NamBộ là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của cả nước:
+ Cao su: so với cả nước, chiếm 65,6% diện tích và 78,9% sản lượng. Trồng chủ yếu ở Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.
+ Cà phê: so với cả nước, chiếm 8,1% diện tích và 11,7% sản lượng. Trồng chủ yếu ở Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu.
+ Hồ tiêu: so với cả nước chiếm 56,1% và 62,0% sản lượng. Trồng chủ yếu ở Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu.
+ Điều: so với cả nước chiếm 71,1% và 76,2% sản lượng. Trồng chủ yếu ở Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu.
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá) và cây ăn quả ( Xoài, mía, vú sữa,sầu riêng,...) cũng là thế mạnh của vùng.
Câu 36: Nêu các thế mạnh và khó khăn về tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển nông nghiệp.
Diện tích đất rộng: gần 4 triệu ha, đất phù sa ngọt: 1,2 triệu; đất phèn, đất mặn: 2,5 triệu -> thuận lợi cho phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
Khí hậu: nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.
Nước: s.Mê Công và hệ thống kênh rạch chằng chịt đảm bảo nguồn nước tưới.
Đông dân (đứng thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng)
Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
Câu 37: Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.
Đất: Diện tích gần 4 triệu ha. Trong đó, đất phù sa ngọt: 1,2 triệu; đất phèn, đất mặn: 2,5 triệu -> thuận lợi cho phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
Khí hậu: nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.
Nước: s.Mê Công đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Vùng nước mặn, lợ cửa sông, ven biển rộng lớn,...
Rừng: rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo cà Mau chiếm diện tích lớn.
Biển và hải đảo: nguồn hải sản: cá tôm và hải sản quý hết sức phong phú.
Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản.
Câu 38: Trình bày hiện trạng các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Đồng bằng sông cửu Long có những trung tâm kinh tế nào?
Hiện trạng:
- Chế biến lương thực- thực phẩm: chủ yếu là xay xát lúa gạo, chếbiến thuỷ sản đông lạnh, làm rau quả hộp, sản xuất đường mật. Sản phẩm xuất khẩu: gạo, thuỷ sản đông lạnh, hoa quả. Phân bố hầu khắp các tỉnh, thành phố trong vùng.
Vật liệu xây dựng: các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng phân bố ở nhiều địa phương, lớn nhất là nhà máy xi măng Hà Tiên II.
 Cơ khí nông nghiệp, một số ngành công nghiệp khác: phát triển cơ khí nông nghiệp. Thành phố Cần Thơ với khu công nghiệp Trà Nóc là trung tâm công nghiệp lớn nhất.
* Trung tâm KT: Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
Câu 39: Dựa vào hình 38.1, nêu giới hạn từng bộ phận trong vùng biển nước ta.
Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra.
Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng liền kề bên ngoài lãnh hải, rộng 12 hải lí.
Vùng đặc quyền về kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
Thềm lục địa nước ta là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra lãnh hải.
Câu 40: Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
Vì: 
+ Biển nước ta giàu tài nguyên để phát triển nhiều ngành khác nhau (giao thông vận tải biển, khai thác và nuôi trồng hải sản, du lịch biển- đảo, khai thác và chế biến khoáng sản biển)
+ Các ngành kinh tế biển có quan hệ chặt chẽ với nhau ( ví dụ: khai thác dầu khí có ảnh hưởng đến phát triển du lịch và ngược lại,...)
Câu 41: a. Nêu một số khoáng sản ở vùng biển nước ta.
- Dầu mỏ và khí t

Tài liệu đính kèm:

  • docON_TAP_DIA_9DANG_DUNG.doc