I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức :
- Củng cố kiến thức về các ngành trồng trọt và chăn nuôi .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ ( tính % )
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ các kiểu : hình tròn , đường
- Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ . Rút ra các nhận xét và giải thích .
3. Thái độ :
- HS có ý thức học tập tích cực, tự giác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Bài 10.VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY , SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM. Tuần 5 Ngày soạn: 22/09/2015 Tiết 10 Ngày dạy:25/09/2015 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :Qua bài học, HS cần đạt được: 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về các ngành trồng trọt và chăn nuôi . 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ ( tính % ) - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ các kiểu : hình tròn , đường - Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ . Rút ra các nhận xét và giải thích . 3. Thái độ : - HS có ý thức học tập tích cực, tự giác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, dụng cụ vẽ biểu đồ (compa, thước) 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước kẻ, compa, bút chì III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp Sĩ số 9A1 9A2... 9A3. 2. Kiểm tra 15 phút: Đề bài: Câu 1( 5 điểm): Em hãy trình bày vai trò của các loại rừng? Nêu các biện pháp bảo vệ rừng? Câu 2 (5 điểm): Em hãy nêu sự phân bố ngành trồng trọt ở nước ta? Đáp án: Câu 1: - Vai trò: ( 3 đ) + Rừng sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dân dụng và xuất khẩu + Rừng phòng hộ: rừng phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. + Rừng đặc dụng : bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm. - Biện pháp ( 2đ): trồng rừng, khai thác rừng hợp lí, tuyên truyền về lợi ích của rừng và sự cần thiết phải bảo vệ rừng, xử phạt các hành vi phá hoại rừng. Câu 2: ( 5 đ) - Lúa được phân bố trên khắp nước ta, tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long. - Cây công nghiệp hàng năm ( lạc, đậu tương, mía,) chủ yếu phân bố ở các vùng đồng bằng - Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su,) chủ yếu phân bố ở các vùng núi và cao nguyên - Hai vùng trọng điểm cây công nghiệp : Tây Nguyên và Đông Nam Bộ . - Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là ĐB Sông Cửu Long và Đông Nam Bộ . 3. Tiến trình bài học Khởi động: Trồng trọt và chăn nuôi là hai ngành cơ bản trong nông nghiệp, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ các em cùng thực hiện trong tiết học này. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức đã học *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, Bước 1: - GV nhắc lại các dạng biểu đồ thường gặp trong môn địa lí - Các em đã được học những loại biểu đồ nào? Bước 2: Gv nêu yêu cầu của bài thực hành : Chọn 1 trong 2 bài sau : Bài 1 : Vẽ biểu đồ hình tròn theo bảng số liệu 10.1 và nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây . Bài 2 : Vẽ biểu đồ dạng đường biểu diễn theo bảng số liệu 10.2 và nhận xét , giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng , còn đàn trâu không tăng ? Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng địa lí *Phương pháp dạy học : giải quyết vấn đề, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ , tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, Bước 1: GV yêu cầu hs bài 1 trên lớp , còn bài 2 là bài tập về nhà . GV hướng dẫn cách vẽ biểu đồ : Bài 1: Biểu đồ hình tròn : - Xử lí số liệu : từ số liệu theo đơn vị nghìn ha chuyển sang đơn vị % Cách tính: Lấy số liệu các nhóm cây / tổng số sau đó nhân 100%, làm tròn số. Ví dụ: cây lương thực: (6474,6/ 9040,0).100% = 71,6 % năm 1990 ( 8320,3/ 12831,4).100% = 64,8 % năm 2002 Kết quả như sau : Nhóm cây 1990 2002 Tỉ lệ % Độ Tỉ lệ % Độ Cây lương thực 71,6 258 64,8 233 Cây Công nghiệp 13,3 48 18,2 66 Cây khác 15,1 54 16,9 61 - Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ tròn theo quy tắc : + Bắt đầu vẽ từ ‘tia 12 giờ’ + Vẽ thuận chiều kim đồng hồ lần lượt từng đối tượng + Vẽ các hình quạt tương ứng với tỉ trọng. Ghi trị số % vào các hình quạt tương ứng + Vẽ đến đâu kí hiệu đến đó, đồng thời thiết lập bảng chú giải. - Vẽ biểu đồ : + Vẽ hình tròn , từ tâm hình tròn vẽ 1 bán kính thẳng tới tia chỉ 12 giờ : vẽ như sau : BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY NĂM 1990 VÀ NĂM 2002 Bước 2: Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ bài: 1 học sinh khá và 1 học sinh yếu GV quan sát và hướng dẫn các học sinh còn lại dưới lớp GV yêu cầu học sinh nhận xét biểu đồ, sửa chữa sai sót của học sinh khi vẽ biểu đồ. - Nhận xét: + Cây lương thực diện tích gieo trồng tăng 1845,7 nghìn ha, nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6 % xuống 64,8%. + Cây công nghiệp diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha , tỉ trọng tăng 13,3 % lên 18,2 %. Bước 3: Hướng dẫn hs làm bài tập 2. Biểu đồ dạng đường biểu diễn : - Kẻ 2 trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau . Trục Ox ( trục ngang ) thể hiện các mốc thời gian ( các năm ) . Trục Oy ( trục đứng ) thể hiện các số liệu về chỉ số tăng trưởng ( % ) - Chia thang giá trị : Trong biểu đồ , khoảng cách năm là bằng nhau . Chú ý chia khoảng cách cho tương ứng với khoảng cách giữa các năm . - Tiến hành vẽ ( Mỗi năm có thể vẽ bằng 1 màu mực khác nhau hoặc khác nhau bằng nét đứt quảng ) - Chú giải : riêng thành bảng chú giải , cũng có thể ghi trực tiếp vào biểu đồ . BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CHỈ SỐ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC , GIA CẦM Năm % IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết - Giáo viên nhận xét tiết thực hành, tuyên dương những học sinh tích cực trong quá trình làm bài, nhắc nhở các hs còn chưa tích cực làm bài. - Thu bài thực hành của hs về nhà chấm điểm . 2. Hướng dẫn học tập -Yêu cầu hs về nhà hoàn thành bài tập còn lại. - Nghiên cứu trước bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. V.PHỤ LỤC: VI. RÚT KINH NGHIỆM: ....... BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ LỆ DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY % BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CHỈ SỐ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC , GIA CẦM BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ LỆ DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Năm
Tài liệu đính kèm: