I. MỤC TIÊU : Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức :
- Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng loại rừng
- Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Biết được nguồn tài nguyên rừng đang bị suy giảm về chất lượng, tỉ lệ đất có rừng che phủ thấp làm ảnh hưởng tới môi trường và đời sống nhân dân.
- Bảo vệ và trồng rừng là một trong những biện pháp góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
- Biết nguồn lợi thủy sản giảm, môi trường nhiều vùng ven biển bị suy thoái.
2. Kĩ năng :
- Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thủy sản hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm cá; vị trí các ngư trường trọng điểm.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thủy sản.
3. Thái độ :
- Nâng cao ý thức bảo vệ rừng , bảo vệ các nguồn lợi thủy sản cũng như môi trường vùng biển
Tuần 5 Ngày soạn: 19/09/2015 Tiết 9 Ngày dạy: 22/09/2015 BÀI 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN I. MỤC TIÊU : Qua bài học, HS cần đạt được: 1. Kiến thức : - Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng loại rừng - Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành thủy sản - Biết được nguồn tài nguyên rừng đang bị suy giảm về chất lượng, tỉ lệ đất có rừng che phủ thấp làm ảnh hưởng tới môi trường và đời sống nhân dân. - Bảo vệ và trồng rừng là một trong những biện pháp góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu. - Biết nguồn lợi thủy sản giảm, môi trường nhiều vùng ven biển bị suy thoái. 2. Kĩ năng : - Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thủy sản hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm cá; vị trí các ngư trường trọng điểm. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thủy sản. 3. Thái độ : - Nâng cao ý thức bảo vệ rừng , bảo vệ các nguồn lợi thủy sản cũng như môi trường vùng biển 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên Bản đồ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Việt Nam. 2. Chuẩn bị của học sinh: Tập Atlat Địa lí Việt Nam III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp Sĩ số 9A1 9A2... 9A3. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt nước ta ? Tại sao nói : trồng cây CN lâu năm là góp phần bảo vệ môi trường ? 3. Tiến trình bài học Khởi động: Nước ta có phần lớn diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài ,đó là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và thủy sản. Để tìm hiểu rõ hơn sự phát triển và phân bố của 2 ngành này chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 :Tìm hiểu tài nguyên rừng nước ta (16 phút) *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, pp hình thành kĩ năng xác lập mối quan hệ nhân quả, pp sử dụng bản đồ, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, thảo luận, tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, Bước 1: Tìm hiểu thực trạng tài nguyên rừng - Dựa vào SGK em hãy cho biết thực trạng của rừng nước ta hiện nay như thế nào ? (Tổng diện tích rừng ? Tỉ lệ độ che phủ rừng ?) GV bổ sung diện tích rừng năm 2012 là 13,8 triệu ha, độ che phủ rừng là 40,7% theo Bộ NN và PTNT. - Nguyên nhân nào làm cho rừng nước ta bị cạn kiệt ?Sự suy giảm tài nguyên rừng sẽ ảnh hưởng tới môi trường và đời sống nhân dân như thế nào? - HS trả lời, gv chuẩn kiến thức. Bước 2: Tìm hiểu sự phân bố ngành khai thác lam sản - Dựa vào Atlat, bản đồ, nội dung SGK và vốn hiểu biết: + Khai thác lâm sản chủ yếu tập trung ở đâu? Kể tên 1 số TT chế biến gỗ? ( học sinh yếu) + Nêu hướng phấn đấu của ngành lâm nghiệp? - Hs nghiên cứu, trả lời các câu hỏi. - GV chuẩn xác kiến thức. Bước 3: Tìm hiểu lợi ích của rừng -Thế nào là mô hình nông lâm kết hợp ? (Xem H 9.1 ) -Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì ? - Tại sao việc khai thác rừng phải đi đôi với việc bảo vệ rừng ? - HS trả lời, gv chuẩn kiến thức : bảo vệ và trồng rừng là một trong những biện pháp góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu. Bước 4: Tìm hiểu vai trò các loại rừng - Dựa vào bảng 9.1, hình 9.2 em hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta? Xác định trên lược đồ . - Hướng dẫn HS thảo luận cặp: Cho biết vai trò của từng loại rừng đối với phát triển KT- XH và bảo vệ môi trường ở nước ta? - GV lưu ý HS về việc phát triển ngành lâm nghiệp góp phần to lớn giữ gìn môi trường sinh thái, giáo dục học sinh nâng co ý thức bảo vệ rừng. Liên hệ địa phương. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về ngành thủy sản của nước ta (16 phút) *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, pp hình thành kĩ năng xác lập mối quan hệ nhân quả, pp sử dụng bản đồ, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, thảo luận, tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, Bước 1 :Tìm hiểu thuận lợi, khó khăn ngành thủy sản - Gv chia lớp thành 4 nhóm hướng dẫn hs thảo luận : N1 + N2 : Tìm hiểu về thuận lợi. N3 + N4: Tìm hiểu về khó khăn. - Hs làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. - Xác định các ngư trường, bãi cá, bãi tôm trên bản đồ. Gv chuẩn xác kiến thức nhấn mạnh học sinh biết về khó khăn của ngành đó là ở nhiều vùng ven biển môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản bị suy giảm khá mạnh. Bước 2: Tìm hiểu tình hình phát triển, phân bố ngành thủy sản - Ngành thủy sản nước ta phát triển mạnh ở những khu vực nào ? - Quan sát bảng số liệu 9.2 : nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản từ 1990 – 2002 ? - Hs nhận thấy: khai thác và nuôi trồng đều tăng lên. - Cho biết các tỉnh có ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ? - Hs xác định trên lược đồ. - Nêu tình hình phát triển của ngành xuất khẩu thủy sản ? - Gv chuẩn xác kiến thức.( giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta năm 2011 đạt 5,6 tỉ USD) I . LÂM NGHIỆP : 1.Thực trạng và phân bố: - Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp. -Khai thác gỗ: khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở niền núi, trung du. -Trồng rừng: Tăng tốc độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp. 2.Vai trò của các loại rừng: - Rừng sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dân dụng và xuất khẩu - Rừng phòng hộ: rừng phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. - Rừng đặc dụng : bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm. II . NGÀNH THỦY SẢN : 1. Nguồn lợi thủy sản : - Thuận lợi: Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ngọt , nước mặn , nước lợ : có 4 ngư trường lớn, vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, nhiều sông ngòi, ao ,hồ.. - Khó khăn: Thời tiết, khí hậu , vốn đầu tư , môi trường biển đang bị ô nhiễm 2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản : - Khai thác thủy sản: sản lượng tăng nhanh, dẫn đầu là các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Thuận. - Nuôi trồng thủy sản: phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá.Tỉnh có sản lượng nuôi trồng lớn nhất là: Cà Mau, An Giang, Bến Tre. - Xuất khẩu thủy sản đã có những bước phát triển vượt bậc IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết: (5 phút) - Hướng dẫn HS bài tập 3: vẽ biểu đồ hình cột. 2. Hướng dẫn học tập: (2 phút) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài thực hành : Compa , thước kẻ có số đo , thước đo góc , máy tính . - Ôn tập lại các kiểu biểu đồ : Hình tròn , đường . V.PHỤ LỤC: VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: