Bài 1
PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
* Tiết 1 - PPCT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm, bản chất của PL, mối quan hệ giữa PL với đạo đức.
- Hiểu được vai trò của PL với đời sống của cá nhân, Nhà nước và XH.
2. Về kỹ năng
- Biết đánh giá hành vi xử sự cử bản thân và những người xung quanh theo những chuẩn mực của PL.
3. Về thái độ
- Có ý thức tôn trọng PL, tự giác sống và học tập theo qui định của PL.
B. CHUẨN BỊ
1. Ph¬ương tiện
- SGK GDCD lớp 12. SGV GDCD lớp 12
- Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD
- Chương trình giảm tải của bộ GD & ĐT
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
2. Thiết bị
- Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.
- Tranh, ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
ủa xã hội. B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội. C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động. D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội. Câu 5: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tánh mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì: A. Vi phạm pháp luật hành chánh. B. Vi phạm pháp luật hình sự. C. Bị xử phạt vi phạm hành chánh. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm: A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người. B. Quy định các hành vi không được làm. C. Quy định các bổn phận của công dân. D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm) Câu 7: Luât Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung “ cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con”. Điều này phù hợp với: A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội. B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người. C. Nguyện vọng của mọi công dân. D. Hiến pháp. Câu 8: Pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng: A.Biện pháp giáo dục B. Biện pháp răn đe C.Biện pháp cươ?ng chế D. Biện pháp thuyết phục Câu 9: Chỉ ra đâu là văn bản qui phạm pháp luật A.Nội qui của trường B Điều lệ của đòan thanh niên cộng sản HCM C. Điều lệ của hội luật gia Việt Nam D Luật hôn nhân gia đ?nh Câu 10: Trong các loại văn bản PL dưới đây văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất? A.Lệnh, chỉ th? B. Ngh? quyết, ngh? đ?nh C. Hiến pháp D. Quyết đ?nh, thông tư Câu 11: Cá nhân tổ chức sử dụng PL tức là làm những gì mà PL: A. Cho phép làm B. Không cho phép làm C. Quy định D. Quy định phải làm Câu 12: Cá nhân, tổ chức thi hành PL tức là thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà PL: A. Quy định B. Cho phép làm C. Quy định làm D. Quy định phải làm. Câu 13: Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm: A. Tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật C. Tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật Câu 14: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 15: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là: A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 16: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 17: Chị C không đội mũ bảo hiểm khi đi xe trên đường, trong trường hợp này chị C đã: A. Không sử dụng pháp luật. B. Không thi hành pháp luật. C. Không tuân thủ pháp luật. D. Không áp dụng pháp luật. Câu 18: Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy, trong trường hợp này công dân A đã: A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 19: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu: A. Là hành vi trái pháp luật. B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. C. Lỗi của chủ thể. D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. Câu 20: Vi phạm hình sự là: A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội. B.Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm, được quy định trong bộ luật hình sự C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội. D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội. Câu 21: Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến: A. quy tắc quàn lí của nhà nước B. quy tắc kỉ luật lao động C. quy tắc quản lí XH D. nguyên tắc quản lí hành chính Câu 22: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới .. A. Các quy tắc quản lý nhà nước. B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. Tất cả các phương án trên. Câu 23: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là: A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên. C. Từ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 24. Đối tượng nào sau đây phải chịu mọi trách nhiệm về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra? A. Cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên B. Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân người nước ngoài C. Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên D. Tổ chức hoặc cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên Câu 25: Đối tượng nào phải chịu trách nhiệm về mọi tội phạm là: A. Đủ 14 tuổi trở lên B. Đủ 15 tuổi trở lên C. Đủ 16 tuổi trở lên D. Đủ 18 tuổi trở lên. Câu 26. Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý? A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi B. Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi D. Người dưới 18 tuổi Câu 27: Vi phạm kỉ luật là hành vi: A. Xâm phạm các quan hệ lao động. B. Xâm phạm các quan hệ công vụ nhà nước. C. Xâm phạm các quan hệ về kỉ luật lao động. D. Câu a và b. Câu 28: Theo quy định của Bộ luật hình sự người chưa thành niên là người có độ tuổi từ: A. Dưới 14 tuổi B. Dưới 16 tuổi C. Dưới 17 tuổi D. Dưới 18 tuổi Câu 29: Chị C bị bắt về tội vu khống và tội làm nhục người khác, trong trường hợp này chị C phải chịu trách nhiệm: A.Hình sự B. Hành chính C. Dân sự D. Kỉ luật Câu 30: Anh N thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không lí do, trong trường hợp này N vi phạm: A. Hình sự B. Hành chính C. Dân sự D. Kỉ luật Câu 31: Người phải chịu mọi trách nhiệm dân sự về mọi vi phạm dân sự do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của Pháp luật là: A.Từ đủ 14 tuổi trở lên. B.Từ đủ 16 tuổi trở lên. C.Từ 18 tuổi trở lên. D.Từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 32: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là: A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. B.Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật. C.Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật. D.Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý. Câu 33: Công dân bình đẳng trước pháp luật là: A.Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. B.Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống. C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia. D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. Câu 34: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu A. Bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. B. Có quyền và nghĩa vụ bằng nhau trong mọi trường hợp C. Có quyền và nghĩa vụ giống nhau D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 35: Điều 52- Hiến pháp năm 1992 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: “ Mọi công dân đều bình đẳng.........” A. Trước pháp luật B. Bình đẳng về quyền C. Bình đẳng về nghĩa vụ D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý Câu 36 Cho tình huống sau: Gia đình ông Ninh và bà Nga có căn hộ đã xây được 8 năm nay, căn hộ rất đẹp và khang trang. Ông Ninh có ý định bán căn hộ để mua ở chỗ khác, ông đưa ra bàn với vợ, bà Nga bảo ông làm ra tiền thì ông cứ quyết đi, tôi chỉ ở nhà nấu cơm thôi thì biết gì mà bàn. Ông Ninh bảo “ của chồng công vợ chứ” tôi với bà bình đẳng mà. Hỏi: Hành động của ông Ninh thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ: A. Quan hệ nhân thân B. Quan hệ tài sản C. Quan hệ gia đình D. Quan hệ xã hội Câu 37: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình anh A đã thể hiện sự bất bình đẳng giữa vợ và chồng trong A. Quan hệ nhân thân B. Quan hệ tài sản C. Quan hệ tình cảm D. Quan hệ gia đình Câu 38: Để giao kết hợp đồng lao động chị Quyên cần căn cứ vào nguyên tắc nào sau đây: A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pl B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ C.Tích cực, chủ động, tự giác D. Cả A, B, C đều đúng Câu 39: Ý kiến nào sau đây sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế ? A.Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật B. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật C. Công dân các dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế D. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi Câu 40: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo ? A. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà. B. Thờ cúng ông Táo C. Thờ cúng các anh hùng liệt sỹ. D. Thờ cúng đức chúa trời. Đáp án: Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án 1 C 11 A 21 A 31 D 2 C 12 D 22 B 32 C 3 A 13 C 23 B 33 D 4 D 14 A 24 A 34 A 5 B 15 B 25 C 35 A 6 D 16 C 26 A 36 B 7 D 17 B 27 D 37 A 8 C 18 C 28 D 38 A 9 D 19 D 29 A 39 D 10 C 20 B 30 D 40 D 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy Ngày tháng năm 2016 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT ............................................... Đỗ Thị Hà Ngày 6 tháng 12năm 2017 Bài 6 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN * Tiết 19 - PPCT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của các quyền tự do cơ bản của CD: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở; Quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín; Quyền tự do ngôn luận. - Trình bày được trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của CD. 2. Về kỹ năng - Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân. - Biết tự bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác. 3. Về thái độ - Có ý thức bảo vệ các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự do cơ bản của người khác - Biết phê phán các hành vi xâm phạm tới các quyền tự do cơ bản của công dân. B. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện - SGK, SGV, sáchTK, tình huống GDCD 12, HP 1992 2. Thiết bị - Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to. - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp Lớp Ngày giảng Tiết thứ Sĩ số Tên học sinh vắng 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là quyền tự do cơ bản của công dân? Theo em, vì sao các quyền tự do cơ bản của công dân phải được qui định trong hiến pháp? - Thế nào là quyền bất khả về thân thể? Nội dung của quyền bất khả về thân thể? Nêu ví dụ? 3. Giảng bài mới Hoạt động cơ bản của Giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt * Hoạt động1. GV: Nêu câu hỏi đàm thoại: * Có thể tự ý vào chỗ ở của người khác khi chưa được người đó đồng ý hay không? - HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến. - GV kết luận: Về nguyên tắc, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó cho phép. * Có khi nào pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của c/dân không? Đó là những trường hợp nào? - HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến. - GV kết luận: PL cho phép khám chỗ ở của một người trong hai trường hợp: + Khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có công cụ, phương tiện để thực hiện tội phạm hoặc có đồ vật liên quan đến vụ án. + Khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẫn tránh ở đó. Trong cả hai trường hợp đc phép khám xét chỗ hoặc nơi làm việc của c/dân thì việc khám xét cũng phải theo đúng trình tự, thủ tục của pL: - Chỉ được tiến hành trong trường hợp thật cần thiết và chỉ những người do pháp luật quy định thuộc Viện Kiểm sát, Toà án nhân dân, Cơ quan điều tra mới có thẩm quyền ra lệnh khám. - Khi khám chỗ ở, địa điểm phải có mặt chủ nhà hoặc người đã thành niên trong gia đình, có đại diện của chinh quyền xã (phường, thị trấn) và người láng giềng chứng kiến. Không được khám vào ban đêm, trừ trường hợp không thể trì hoãn được, nhưng phải ghi rõ lí do vào biên bản. - GV T/chức cho HS thảo luận về bài tập t/huống trong SGK: Theo em, hành vi của bố con ông A có vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD hay không? Giải thích vì sao? - HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến. - GV kết luận: Hành vi của bố con ông A đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cd: + Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của PL thuộc TA, Viện Kiểm sát, Cơ quan điều tra mới có thẩm quyền khám chỗ ở của CD. Bố con ông A không có thẩm quyến này. + Việc khám xét phải được tiến hành theo trình tự, thủ tục (như hướng dẫn trên đây), mà không được tự tiện xông vào nhà để khám. * Hoạt động 2 Thảo luận nhóm: - GV: - Thế nào là bí mật, an toàn thư tín của công dân? - Thế nào là quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín? Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, bổ sung ý kiến cho nhau. - HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến. - GV kết luận: + Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của mỗi con người, thuộc bí mật đời tư của cá nhân, cần phải được bảo đảm an toàn và bí mật. * Hoạt động 3 Thảo luận nhóm: * Kẻ bảng, phân biệt quyền tự do ngôn luận trực tiếp và tự do ngôn luận gián tiếp. * Trả lời câu hỏi: Là HS phổ thông, em đã thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình ở trường, lớp như thế nào? - HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến. - GV kết luận: c) Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân * Thế nào là Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. * Nội dung: Về nguyên tắc, không ai được tự tiện vào chỗ ở của người khác.Tuy nhiên, pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong các trường hợp sau: Trường hợp thứ nhất, khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có công cụ, phương tiện (ví dụ: gậy gộc, dao, búa, rìu, súng,) để thực hiện tội phạm hoặc có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án. Trường hợp thứ hai, việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẫn tránh ở đó. d) Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác; những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín phải chuyển đến tay người nhận, không được giao nhầm cho người khác, không được để mất thư, điện tín của nhân dân. Chỉ có những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong những trường hợp cần thiết mới được tiến hành kiểm sóat thư, điện thọai, điện tín của người khác. Quyền được bảo đảm an tòan và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín là điều kiện cần thiết để bảo đảm đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội. Trên cơ sở quyền này, công dân có một đời sống tinh thần thoải mái mà không ai được tùy tiện xâm phạm tới. e) Quyền tự do ngôn luận Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Có nhiều hình thức và phạm vi để thực hiện quyền nay: Sử dụng quyền này tại các cuộc họp ở các cơ quan, trường học, tổ dân phố, bằng cách trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình. Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước; về xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh; về ủng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán và phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội. Đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri cơ sở, hoặc công dân có thể viết thư cho đại biểu Quốc hội trình bày, đề đạt nguyện vọng. 4. Củng cố - hệ thống bài học - Các quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. (Nội dung, Ý nghĩa). 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc các phần còn lại - Câu hỏi sgk 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy Ngày tháng năm 2017 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT ............................................... Đỗ Thị Hà Ngày 12 tháng 12 năm 2017 Bài 6 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN * Tiết 20 - PPCT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của các quyền tự do cơ bản của CD: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở; Quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín; Quyền tự do ngôn luận. - Trình bày được trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của CD. 2. Về kỹ năng - Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân. - Biết tự bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác. 3. Về thái độ - Có ý thức bảo vệ các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự do cơ bản của người khác - Biết phê phán các hành vi xâm phạm tới các quyền tự do cơ bản của công dân. B. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện - SGK, SGV, sáchTK, tình huống GDCD 12, HP 1992 2. Thiết bị - Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to. - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp Lớp Ngày giảng Tiết thứ Sĩ số Tên học sinh vắng 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là caực quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? Theo em, vì sao các quyền trên phải được qui định trong hiến pháp? - Em hiểu thế nào là quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? Quyền tự do ngôn luận? 3. Giảng bài mới Hoạt động cơ bản của Giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 - GV sử dụng phương pháp thuyết trình: Giảng giải cho HS hiểu rõ trách nhiệm của Nhà nước và công dân: Nhà nước bảo đảm các quyền tự do cơ bản của công dân; công dân thực hiện tốt các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự do cơ bản của người khác. * Nhà nước bảo đảm các quyền tự do cơ bản của công dân như thế nào? - HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến. - GV kết luận: Nhà nước đảm bảo bằng cách: + Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật quy định quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước về đảm bảo thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân. (Ví dụ, Điều 4 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2003 quy định: “Khi tiến hành tố tụng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Chánh án, Phó Chánh án Toà án,, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân trong phạm vi trách nhiệm của mình phải tôn trọng và bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, thường xuyên kiểm tra tính hợp pháp và sự cần thiết của những biện pháp đã áp dụng, kịp thời huỷ bỏ hoặc thay đổi những biện pháp đó, nếu xét thấy có vi phạm pháp luật hoặc không còn cần thiết nữa”. Tương tự như vậy, Điều 7 Bộ luật Tố tụng hình sự quy định “... Người bị hại, người làm chứng và người tham gia tố tụng khác cũng như người thân thích của họ mà bị đe doạ đén tính mạng, sức khoẻ, bị xâm phạm danh dự, nhân phẩm, tài sản thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải áp dụng những biện pháp cần thiết để bảo vệ theo quy định của pháp luật”). + Bằng pháp luật, Nhà nước nghiêm khắc trừng trị các hành vị vi phạm pháp luật, xâm phạm các quyền tự do cơ bản của công dân. Dẫn chứng minh hoạ: Bộ luật Hình sự đã dành một chương, chương XII (từ Điều 93 - Điều 122) quy định về các tội xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con người, đồng thời còn có các điều khoản khác ở chương XIV quy định trường trị các tội xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, xâm phạm chỗ ở của công dân, xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác,... Chẳng hạn, Điều 104 Bộ luật Hình sự quy định về tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác: Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp được liệt kê (như gây cố tật nhẹ cho nạn nhân, đối với trẻ em hoặc phụ nữ đang có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ, đối với ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình) thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm). + Nhà nước xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật từ trung ương đến địa phương (bao gồm: Toà án, Viện Kiểm sát, Công an, Quân đội, Cơ quan điều tra trong các ngành, lĩnh vực có liên quan) để bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân. * Hoạt động 2 - GV: Theo em, CD có thể làm gì để thực hiện các quyền TD cơ bản của mình? + Công dân cần học tập, tìm hiểu pháp luật. + Công dân có trách nhiệm phê phán, đấu tranh và tố cáo các hành vị vi phạm các quyền tự do cơ bản + Công dân cần tích cực giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi hành quyết định bắt người, khám người, khám chỗ ở trong trường hợp cần thiết mà pháp luật quy định. + Ngoài ra, công dân dân cần rèn luyện nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, tôn trọng các quyền tự do cơ bản của công dân. - HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến. - GV kết luận: 2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân a) Trách nhiệm của Nhà nước Xây dựng và ban hành một hệ thống pháp luật, bao gồm Hiến pháp, Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng Hình sự,... trong đó có các quy định về quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước bảo đảm cho công dân được hưởng đầy đủ các quyền tự do cơ bản mà Hiến pháp và luật quy định. Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật, bao gồm Tòa án, Viện kiểm soát, Công an, thực hiện chức
Tài liệu đính kèm: