Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em (tiết 1)

BÀI 12. CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM

(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1) Kiến thức:

- Hiểu, nêu tên được 4 nhóm quyền và 1 số quyền trong 4 nhóm quyền theo Công ước LHQ về quyền trẻ em

- Bước đầu hiểu được cơ bản ý nghĩa của Công ước LHQ về quyền trẻ em

2) Kĩ năng:

- Biết nhận xét và đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè

- Biết cách thực hiện quyền và bổn phận trẻ em; Biết cách tự bảo vệ quyền của bản thân và mọi người.

*Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin.Kĩ năng diễn thuyết, trình bày vấn đề.

3) Thái độ, tình cảm:

- Tôn trọng quyền của mình và mọi người

 

doc 5 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 – Tiết 18
Ngày soạn:01/12/2013
KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Sổ kiểm tra đánh giá )
Ký duyệt tuần 18
Ngày:
Tuần 19 – Tiết 19
Ngày soạn:08/12/2013
BÀI 12. CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1) Kiến thức:
- Hiểu, nêu tên được 4 nhóm quyền và 1 số quyền trong 4 nhóm quyền theo Công ước LHQ về quyền trẻ em
- Bước đầu hiểu được cơ bản ý nghĩa của Công ước LHQ về quyền trẻ em
2) Kĩ năng:
- Biết nhận xét và đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè
- Biết cách thực hiện quyền và bổn phận trẻ em; Biết cách tự bảo vệ quyền của bản thân và mọi người...
*Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin.Kĩ năng diễn thuyết, trình bày vấn đề...
3) Thái độ, tình cảm:
- Tôn trọng quyền của mình và mọi người
 III. CHUẪN BỊ:
1. GV: SGK, SGV,tình huống, Hiến pháp 1992; Luật hình sự 1999 ( sữa đổi, bổ sung 2009)
2. HS: Tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ . (5’)Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Giới thiệu bài:GV giới thiệu một số bức tranh về các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em. Hướng dẫn HS trả lời cho câu hỏi " Các hình ảnh trên nói về quyền gì của trẻ em?" => Dẫn dắt HS vào bài.
Hoạt động 1. Khai thác nội dung phần Đặt vấn đề.(10’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Y/c HS đọc truyện.
+ Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra như thế nào? 
+ Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em trong truyện?
+ Hãy kể tên những tổ chức chăm sóc, giúp đỡ trẻ em bị thiệt thòi mà em biết.
+ Em hãy kể các quyền mà trẻ em được hưởng. Em có suy nghĩ gì khi được hưởng những quyền ấy?
-KL:Tất cả các quyền mà các em vừa kể đã được ghi rõ trong Công ước Liên hiệp quốc.
1/ Truyện đọc: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội.
- Đọc truyện
+Nhà nào cũng luộc bánh chưng.
+ Lo sắm quần áo, giày dép và các thứ cho ngày Tết.
+ Đêm giao thừa cũng đón năm mới, phá cỗ, thi hát hò.
-> Trẻ em mồ côi trong làng SOS được sống hạnh phúc. Đây cũng là quyền của trẻ em không nơi nương tựa được nhà nước bảo vệ, chăm sóc.
+ Làng trẻ em SOS
+Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật
+ Quỹ bảo trợ trẻ em.
+ Lớp học tình thương.
- Các quyền mà trẻ em được hưởng: Quyền học tập, quyền vui chơi, quyền chăm sóc, quyền được bảo vệ
Hoạt động 2: Giới thiệu khái quát về Công ước.(5’)
- Giới thiệu các mốc quan trọng:
- Giải thích: 
+ Công ước LHQ là luật quốc tế về quyền trẻ em. Các nước tham gia Công ước phải đảm bảo mức cố gắng cao nhất để thực hiện các quyền trẻ em ghi trong Công ước.
+ Việt Nam là nước đầu tiên của châu Á và thứ 2 trên thế giới tham gia Công ước, đồng thời ban hành luật để đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam.
- Theo dõi GV giới thiệu,
+20/11/1989: Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em ra đời.
+20/2/1990: Việt Nam ký và phê chuẩn Công ước.
+12/8/1991: Việt Nam ban hành Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Nghe,hiểu
Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung các quyền trẻ em.(10’)
- Giới thiệu 4 nhóm quyền của trẻ em ghi thành 4 cột trên bảng:
- Kết luận về quyền TE, liên hệ thực tế về tình trạng vi phạm quyền TE
2/ Nội dung bài học:
 a.Các nhóm quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước LHQ.
+) Nhóm quyền sống còn: được sống còn và được đáp ưng các nhu cầu cơ bản để tồn tại: nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe...
+) Nhóm quyền được bảo vệ: Bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, bị xâm hại... 
+) Nhóm quyền được phát triển: Được đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển 1 cách toàn diện: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia các hoạt động văn hóa nghệ thuật...
+) Nhóm quyền được tham gia: Được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống TE: bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình...
Hoạt động 4:Luyện tập( 10’)
GV hướng dẫn HS làm bài tập a sách giáo khoa và hướng dẫn HS thảo luận, trả lời câu hỏi: 
?Theo em việc Nhà nước ta tham gia kí kết và phê chuẫn Công ước LHQ về quyền trẻ em có cần thiết không? Vì sao?
- GV: Thuyết trình thêm về Công ước LHQ:
3.Bài tập
+ CƯ LHQ về quyền trẻ em được thông qua ngày 20-11-1989, Việt Nam tham gia kí và phê chuẫn ngày 20-02-1990; Đến năm 1999 CƯ LHQ đã có 191 thành viên; CƯ gồm có Lời mở đầu và 3 phần- 54 điều.
+ Điều 6: ...Tất cả trẻ em đều có quyền cố hữu được sống.
+ Điều 7: Trẻ em phải được đăng kí khai sinh ngay từ khi mới sinh ra và có quyền ngay từ khi có họ, tên...có quyền biết cha mẹ mình và được cha mẹ chăm sóc..
+ Điều 13: trẻ em có quyền tự do bày tỏ ý kiến...
+ Điều 23: Trẻ em bị khuyết tật...
+ Điều 28: Quyền được học hành...
+ Điều 34: Bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức bóc lột, lạm dụng..
3. Củng cố ,dặn dò. (5’) 
?. Theo công ước trẻ em có mấy nhóm quyền cơ bản? Kể tên 1 số quyền cụ thể?
? Theo em việc VN chúng ta là 1 trong số các nước đầu tiên tham gia kí và phê chuẩn công ước nói lên điều gì?
? Hãy kể tên các quyền mà bản thân em có được do pháp luật quy định.
- Liên hệ bản thân các quyền cơ bản theo Công ước LHQ
- Làm bài tập sgk
- Tìm hiểu thực tế các trường hợp thực hiện hay vi phạm quyền trẻ em tại địa phương, viết báo cáo ngắn gọn.
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 19
Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 19.doc