Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiết 2)

BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T2)

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được

- Hiểu những quy định cần thiết về trật tự an tòan giao thông.

- Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tòan giao thông và các biện pháp bảo đảm an toàn khi đi đường.

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp.

- Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tòan giao thông; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tòan giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

* C¸c KNS c¬ b¶n cÇn ®­îc gi¸o dôc: KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ,nªu ý tưởng

3. Thái độ

- Có ý thức tôn trọng trật tự an tòan giao thông.

- Ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an tòan giao thông.

 

doc 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1285Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 – Tiết 23
Ngày soạn:19/01/2014
BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T2)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được 
- Hiểu những quy định cần thiết về trật tự an tòan giao thông.
- Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tòan giao thông và các biện pháp bảo đảm an toàn khi đi đường.
2. Kĩ năng:
 - Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp.
- Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tòan giao thông; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tòan giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
* C¸c KNS c¬ b¶n cÇn ®­îc gi¸o dôc: KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ,nªu ý tưởng
3. Thái độ
- Có ý thức tôn trọng trật tự an tòan giao thông.
- Ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an tòan giao thông.
II . CHUẪN BỊ:
- GV: SGK, SGV,tình huống, các tài liệu liên quan...
- HS: Tìm hiểu trước bài học.
- Sử dụng kết hợp các PPDH: Thảo luận, động não, diễn giảng, nêu vấn đề...
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ(5’)
1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?.
2. Nêu các loại tín hiệu giao thông mà em biết?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu các quy tắc về đi đường và trách nhiệm của HS.(15’)
Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông, người đi đường cần phải làm gì?.
Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống sau:
Tan học Hưng lái xe đạp thả hai tay và lạng lách, đánh võng và đã vướng phải quang ghánh của bác bán rau đi giữa lòng đường.
? Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán rau?.
- Hưng vi phạm: thả hai tay ,lạng lách, đánh võng , va phải người đi bộ.
- Người bán rau vi pham: Đi bộ dưới lòng đường
Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy định nào?
Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các vi phạm trong bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình huống.
Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những quy định nào?.
Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ những điều kiện nào?
Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi người phải tuân theo những quy định gì?.
GV: Cho HS thảo luận nhóm:
Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo đảm trật tự ATGT?
HS: Thảo luận và ghi ý kiến của mình ra giấy A2.
GV: Gắn phiếu của các nhóm lên bảng, Y/C các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến.
? Hiện nay các phương tiện thông tin đại chúng đều khuyến khích toàn dân tích cực hưởng ứng ATGT . Trường ta đã có những hoạt động nào nhằm giáo dục HS ý thức thực hiện ATGT?
Sắm vai tình huống:
1. Thông tin, sự kiện.
2.Nội dung bài học
*/ Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ:
*/ Một số quy định về đi đường:
a/ Người đi bộ:
- Phải đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường, đi đúng phần đường .
- Nơi có tín hiệu, vạch kẻ đường phải tuân thủ. 
Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có người lớn dẫn dắt; Không mang vác đồ cồng kềnh đi ngang trên đường.
b/ Người đi xe đạp:
- Không:
+ Dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng.
+ Đi vào phần đường dành cho người đi bộ.
+ Sử dụng để kéo đẩy xe khác.
+ Mang vác, chở vật cồng kềnh.
+ Buông cả hai tay, đi xe bằng một bánh.
+ Chở ba. 
Phải: 
+ Đi đúng phần đường, đúng chiều.
+ Đi bên phải.
+ Tránh bên phải, vượt bên trái.
+ Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới 7 tuổi.
c/ Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy, đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3 
3. Trách nhiệm của HS: 
- Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu và các quy định về an toàn giao thông.
-Học và thực hiện đúng theo những quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền những quy định của Luật GT
- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện, nhất là các em nhỏ.
- Lên án tình trạng cố tình vi phạm luật GT
- Thực hiện chuyên hiệu ATGT
- Đóng tiểu phẩm, thi vẽ tranh về ATGT
- Thi tìm hiểu về luật ATGT
-Thi tuyên truyền viên vè ATGT
HĐ3: Luyện tập (19’)
 Cho tình huống:
Trên đường đi học về, Em đèo Tú và Quốc vừa đi vừa đánh võng vừa hò hét giữa trưa vắng. Bỗng có cụ già qua đường, do không chú ý nên các bạn đã va phải cụ.
 Hãy đánh giá hành vi của các bạn khi tham gia giao thông? Nếu là một trong ba bạn, em sẽ làm gì?
HS: Hai nhóm thảo luận về việc sắm vai và giải quyết tình huống.
GV: Sau tình huống này em hãy gửi một thông điệp cho các bạn HS cả nước về nộ dung TTATGT? 
* Nếu em có mặt ở nơi xảy ra tai nạn giao thông thì em sẽ làm gì?
HS: Thi ứng xử tình huống.
GV: Hướn dẫn HS làm các bài tập ở SGK
3.Bài tập
- Bài tập a.
+ Hai bức tranh ở bài tập a đều vi phạm luật an toàn giao thông.
 Bức tranh 1 là hành vi dắt bò qua đường sắt.
 Bức tranh 2 là hiện tượng đi xe đạp hàng ba gây mất an toàn giao thông.
- Bài tập b.
+ Biển báo cho phép người đi bộ được đi là: Biển 305.
+ Biển báo cho phép người đi xe đạp được đi là: biển 304.
- Bài tập c.
+ khi muốn vượt thì phải xin vượt và vượt lên từ bên trái của xe đằng trước.
+ Tránh nhau thì tránh phía bên tay phải mình.
- Bài tập d.
 Tình hình trật tự an toàn giao thông nơi em ở còn rất hạn chế bởi ý thức của người dân khi tham gia giao thông còn kém, hệ thông đường xá còn chật hẹp, chưa có quy hoạch, chất lượng các công trình giao thông còn chưa đủ tiêu chuẩn Dẫn đến còn xảy ra nhiều tai nạn giao th«ng ®¸ng tiÕc. 
3. Củng cố,dặn dò (5’)
	GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
* Bài tập: Những câu nào dưới đây đúng luật an tòan giao thông?
a. Biển báo cấm có hình tam giác.
b. Biển báo hiệu lệnh hình tròn màu xanh lam.
c. Biển báo nguy hiểm hình tam giác nền vàng viền đỏ.
d. Người đi bộ đi dưới lòng đường.
e. Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy.
g. Tránh nhau bên trái, vượt nhau bên phải.
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 44, 45
+ Làm các bài tập còn lại sách giáo khoa trang 46,47
- Chuẩn bị bài mơí:Kiêm tra 45’
 Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 23
Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 23.doc