Giáo án Hình 7 - Năm học 2014 - 2015

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : - Biết khái niệm hai góc đối đỉnh

 - Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kỹ năng : - HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

 - Nhận biết các cặ p góc đối đỉnh trong một hình.

3. Thái độ : - Bước đầu tập suy luận.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ học tập, đọc trước bài mới.

II. Phương pháp:

- Hoạt động nhóm; - Luyện tập; - Đặt và giải quyết vấn đề; - Thuyết trình đàm thoại.

IV. Tién trình giờ dạy – giáo dục:

1/ Ổn định tổ chức: (1p)

2/ Kiểm tra bài cũ: (3p) (Lồng trong tiết dạy)

* Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiêu chương trình hình học lớp 7, giới thiệu nội dung của chương.

GV cho học sinh quan sát 2 hình vẽ mở đầu SGK và giới thiệu trường hợp của hai góc đối đỉnh và góc không đối đỉnh.

 

doc 73 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình 7 - Năm học 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh lí? Định lí gồm mấy phần? Cách xác định giả thiết, kết luận của định lí
1. Định lí.
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
 O
1
2
Định lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GT
O1 và O2 là hai góc đối đỉnh.
KL
O1 = O2 
2. Chứng minh định lí.
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
VÝ dô: 
 kề bù 
GT Om là phân giác 
 On là phân giác 
KL 
 (Om là p.giác)
 (On là p.giác)
 (kề bù)
Hay (Oz nằm giữa)
 *Chú ý: Muốn chứng minh 1 định lý ta cần:
+Vẽ hình m.hoạ cho định lý
+Dựa theo h.vẽ, viết GT-KL bằng ký hiệu
+Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến KL
4/ Củng cố: (7’)	- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 49, 50 (tr101-SGK)
BT 49: a) GT: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng có 1 cặp góc so le trong bằng nhau 
KL: 2 đường thẳng //
b) GT: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng //
KL: 2 góc so le trong bằng nhau 
BT 50: a) (...) thì chúng đối nhau
b) 
GT
ac ; bc
KL
a//b
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2’)
	- Nắm vững cách xác đinh giả thiết, kết luận của một định lí.
	- Làm các bài tập 51, 52 (SGK -Trang 101).
	- Bài tập 41, 42 (SBT-Trang 80, 81).
	Bài tập 51: Suy ra từ t/c 2 trong bài "Từ vuông góc đến song song"
	Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó sẽ vuông góc với đường thẳng thứ hai.
V/- Rút kinh nghiệm :
Ngày 13 tháng 9 năm 2014
Ký duyệt của tổ. Tuần 6
Ngaøy soaïn: 19/9/2014
Ngaøy dạy: ./../2014
Tuần: 7; Tiết: 13 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
1/ Kiến thức: - Học sinh biết diễn đạt định lí dưới dạng “Nếu ..thì”.
2/ Kỹ năng.
- Biết minh hoạ 1 định lí trên hình vẽ và viết GT, KL bằng kí hiệu.
- Bước đầu biết chứng minh.
3/ Thái độ: - Cận thận chính xác khi lập luận chứng minh.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, giấy rời, bảng phụ.
Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ học tập, đọc trước bài mới.
II. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm; - Luyện tập; - Đặt và giải quyết vấn đề; - Thuyết trình đàm thoại.
IV. Tién trình giờ dạy – giáo dục:
1/ Ổn định tổ chức: (1p) 
2/ Kiểm tra bài cũ: (5p) 
- Thế nào là định lí? Định lí gồm mấy phần ?
- Bài tập 50 (SGK-Trang 101). 
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
- GV đưa bảng phụ bài tập sau: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là một định lí? Nếu là định lí, hãy minh hoạ trên hình vẽ, ghi GT, KL.
1. Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2. Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.
O
y
x
m
z
n
3. Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.
4. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
? Hãy phát biểu các định lí trên dưới dạng “nếu...thì...”
- Học sinh đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề.
- GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày phần a, b.
- GV treo bảng phụ phần c. HS lên bảng điền vào dấu (...)
- Yêu cầu HS tìm cách chứng minh định lí một cách ngắn gọn hơn.
- HS đọc đề, tìm hiểu nội dung, yêu cầu của bài toán.
- HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
(Không yêu cầu HS phải vẽ được hình trong tất cả các trường hợp có thể xẩy ra)
 - GV hướng dẫn HS chứng minh
? So sánh các góc xOy, x’O’y’ với góc xEy’
Bài tập.
A
B
M
GT M là trung điểm của AB
KL MA = MB = 
1. 
2.
3. 
A
B
a
b
1
1
c
4.
Bài tập 53 (SGK-Trang 102).
Bài tập 44 (SBT-Trang 81). 7A
Chứng minh: Ta có:
4/ Củng cố: (3’)
	- Cách nhận dạng một định lí.
	- Thể hiện định lí dưới dạng “nếu...thì...”.
- Định lí là gì? nêu các bước chứng minh định lí?
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2’)
- Làm các câu hỏi ôn tập chương I
- Bài tập: 54,55,57(sgk); 43,45(sbt)
V/- Rút kinh nghiệm :
Ngaøy soaïn: 19/9/2014
Ngaøy dạy: ./../2014
Tuần: 7; Tiết: 14 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu: 
1/ Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
2/ Kỹ năng.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song.
- Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không?
- Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.
3/ Thái độ: - Cận thận chính xác khi chứng minh, vẽ hình.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, giấy rời, bảng phụ.
Học sinh: SGK-thước thẳng-thước đo góc-êke-Đề cương ôn tập chương
II. Phương pháp: - Hoạt động nhóm; - Luyện tập; - Đặt và giải quyết vấn đề; - Thuyết trình đàm thoại.
IV. Tién trình giờ dạy – giáo dục:
1/ Ổn định tổ chức: (1p) 
2/ Kiểm tra bài cũ: (p) 
3/ Giảng bài mới:
1. Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 phút)
Bài toán 1: Mỗi hình vẽ sau cho biết kiến thức gì ? Nêu tính chất của nó ?
 Bài toán 2: Điền vào chỗ trống để được một khẳng định đúng.
Hai gúc đối đỉnh là hai góc có ..
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng .
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng .. 
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng 
Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng a, b và cú 1 cặp góc so le trong bằng nhau thỡ 
Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì.
Nếu và thì 
Nếu vàthì 
Bài toán 3: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ?Nếu sai hãy vẽ hình phản ví dụ để minh họa
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuụng gúc với đoạn thẳng ấy
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thg đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng ấy
Nếu 1 đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai gúc so le trong bằng nhau
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2(20p)
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 54 (SGK)
-Hãy viết tên các cặp đường thẳng vuông góc và tên các cặp đường thẳng song song ?
HS: Nêu cách kiểm tra lại bằng êke ?
- GV vẽ lại hình 38 (SGK) lên bảng rồi gọi lần lượt hai học sinh lên bảng làm câu a, b
HS; lên làm BT theoyêu cầu của giáo viên
GV: Cho đoạn thẳng AB dài 28 mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó
Yêu cầu HS làm bài tập 55 SGK
Học sinh lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ
- GV nhận xét và kết luận.
Bài 54 (SGK)
-Năm cặp đường thẳng vuông góc là:
-Bốn cặp đường thẳng song song là:
Bài 55 (SGK)
Bài 56 (SGK)
 *Cách vẽ:
-Vẽ đoạn thẳng AB = 28cm
-Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm
- Qua M vẽ 
 d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
 4/ Củng cố: (3’)
	Hệ thống kiến thức trọng tâm trong chương, HS vẽ BĐTD kiến thức đã học trong chương.
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2’)
- Học thuộc đề cương ôn tập chương
- BTVN: 57, 58, 59 (SGK) và 47, 48 (SBT)
- Gợi ý: Bài 57 (SGK) Tính Ô = ? + Vẽ đt c đi qua O sao cho c 
 + Tính Ô1 = ?, Ô2 = ? Ô = Ô1 + Ô2 = ?
V/- Rút kinh nghiệm :
Ngày 27 tháng 9 năm 2014
Ký duyệt của tổ. Tuần 7
Ngaøy soaïn: 25/9/2014
Ngaøy dạy: ./10/2014
Tuần: 8; Tiết: 15 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song để tính toán hoặc chứng minh.
3. Thái độ: Nhiệt tình, tự giác học tập
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, giấy rời, bảng phụ.
Học sinh: SGK-thước thẳng-thước đo góc-êke-Đề cương ôn tập chương
II. Phương pháp: - Luyện tập; - Đặt và giải quyết vấn đề; - Thuyết trình đàm thoại.
IV. Tién trình giờ dạy – giáo dục:
1/ Ổn định tổ chức: (1p) 
2/ Kiểm tra bài cũ: (p) 
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(15p)
Ôn tập Lý thuyết
Hoạt động 2.(25p)
GV vẽ hình 57 (SGK) lên bảng
-Hãy tính số đo x của góc O
-GV gợi ý: Vẽ tia Om // a
Khi đó Om quan hệ như thế nào với b ? Vì sao ?
HS: Om // b. Vì a // b, 
 Om // a
Có nhận xét gì về số đo góc AOB với số đo hai góc Ô1 và Ô2 ?
HS; (Vì Om nằm giữa OA và OB)
-Tính Ô1; Ô2 = ?
 Từ đó x = ?
Học sinh dựa vào t/c 2 đt song song tính Ô1, Ô2 kèm theo giải thích
GV vẽ hình 41 (SGK) lên bảng và yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 59 (SGK)
-Tính các góc: 
 ?
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình vào vở
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày bài
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
GV nêu đề bài BT 48 (SBT)
-CM: Ax // Cy ?
Học sinh vẽ hình vào vở, ghi GT-KL của bài toán
-Đề bài cho biết điều gì ?
-Nêu cách chứng minh BT ?
GV dẫn dắt, gợi ý học sinh lập sơ đồ phân tích BT
- Làm thế nào để tính ?
HS: Kẻ Bz // Cy
 Ax // Cy
 Ax // Bz
-Học sinh nêu cách tính 
- GV kiểm tra và kết luận
I. Ôn tập Lý thuyết
( Từ câu hỏi 5 đến câu 10) SGK
Bài 57 (SGK)
-Vẽ tia 
 (so le trong)
 (trong cùng phía), mà (gt)
Mặt khác: (Vì Om nằm giữa OA và OB)
Bài 59 (SGK)
Biết 
 (so le trong)
 (đồng vị)
 (hai góc kề bù)
 (đối đỉnh)
 (đồng vị)
 (đồng vị)
Bài 48 (SBT)
-Kẻ tia Bz // Cy. Ta có:
 (hai góc trong cùng phía)
Vì: Bz nằm giữa BA và BC
Ta có:
4/ Củng cố: (3’)
	Hệ thống kiến thức trọng tâm trong chương, HS vẽ BĐTD kiến thức đã học trong chương.
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2’)
- Ôn các câu hỏi lý thuyết của chương I
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
V/- Rút kinh nghiệm :
Ngaøy soaïn: 25/9/2014
Ngaøy dạy: ./10/2014
Tuần: 8; Tiết: 16 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Kiểm tra sự hiểu bài của HS.
2. Kĩ năng: 
- Biết diễn đạt các tính chất thông qua hình vẽ.
- Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.
- Biết vận dụng các định lí để suy luận, tính toán số đo các góc.
3. Thái độ
- Trung thực, cận thận khi kiểm tra
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
 GV: 	+ Thiết bị dạy học:Đề kiểm tra.
+ Phương thức tổ chức lớp : Kiểm tra viết.
 HS:
 + Ôn các kiến thức: Các kiến thức trong chương I
 + Dụng cụ: Bảng nhóm,thước eke.
III. Ma trận: 
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
1. Hai góc đối đỉnh.hai góc kề bù 
Hai đường thẳng vuông góc
Số câu
Số điểm
2
 0,5
2
 0,5
4
 1
2. Góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Hai đường thẳng song song. 
Hiêu được đúng các cặp góc so le trong, đồng vị,
Biết vận dụng các tính chất về song song, để giải bài tập
Số câu
Số điểm
1 
 1
1 
2,5
6
 3,5
Tiên đề Oclit. T/c hai đường thẳng song song
Biết quan hệ 2 đt cùng vuông góc hoặc cùng song song với đt thứ Vận dụng tiên đề ơcơ lít vẽ hình
Số câu
Số điểm
1 
1.5
5
 1,5
3. Định lý. Chứng minh định lý
Biết cách vẽ hình và viết GT, KL của định lý
Số câu
Số điểm
1 
2
1
 2
Tổng số câu
Tổng số điểm
7
 3
6
 4
 3
 3
16
 10
IV. Đề:
Bài 1 (4,0đ) 
c
a
b
a/ Thế nào là hai góc đối đỉnh?
b/ Phát biểu các định lí được diễn tả bởi hình vẽ sau:
Viết GT, KL các định lí trên.
Bài 2 (3,0đ)
Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Vẽ đường trung trực của AB. Nói rõ cách vẽ.
Bài 3 (4,0đ)
Cho hình vẽ. Biết a //b, Â = 300, góc B = 450. Tính số đo góc AOB? 
450
A
B
a
b
O
300
VI. Hướng dẫn chấm:
Câu 1: Mỗi ý 0, 5đ
Câu 2: 2 định lí 
Mỗi định lí 1M, 5đ
Câu 3.Vẽ đúng: 1đ
 Nói cách vẽ: 1đ
Câu 4: kẻ tia Cz //a//b rồi tính được Ô = 300+450=750 : 3đ
Giải thích chính xác: 1đ
 ****************************************************
Ch­¬ng II Tam gi¸c
	TIẾT 17. Ngày soạn:18.10.2012 tæng ba gãc cña mét tam gi¸c
I. MỤC TIÊU:
 1 . Kiến thức: Học sinh nắm được định lý tổng 3 góc của một tam giác
 2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
 3. Thái độ Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán
II: CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: SGK- thước thẳng-thước đo góc -3miếng bìa hình tam giác lớn - kéo cắt giấy
 2. Học sinh: SGK - thước thẳng-thước đo góc-miếng bìa hình tam giác nhỏ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.HS1: VÏ bÊt kú §o ¢ = ? = ?; = ?
	TÝnh = ?
 GV (§V§) -> vµo bµi
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt ðộng 1: TÌm hiểu tổng ba gÓC của tam giÁC.
GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác, lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK
Học sinh đọc yêu cầu ?1-sgk
-HS sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị, cắt ghép như theo h/dẫn của SGK và của GV
-Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một tam giác ?
HS nhận xét được: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800
-Bằng suy luận ta có thể c/m được tính chất tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800 hay không ?
Học sinh suy nghĩ, thảo luận
-Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình vẽ ? Giải thích vì sao ?
GV kết luận.
Hoạt ðộng 2: Bài tập
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (SGK)
-Đối với mỗi hình, giáo viên yêu cầu học sinh đọc hình vẽ
Học sinh quan sát hình vẽ và đọc GT-KL của từng phần
-GV trình bày mẫu 1 phần, yêu cầu học sinh làm tương tự các phần còn lại
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên phần a,
GV giành thời gian cho học sinh làm bài tập, sau đó gọi đại diện các nhóm lần lượt lên bảng trình bày bài
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-Riêng đối với hình 50 và hình 51 GV yêu cầu học sinh nêu cách làm của từng phần
GV kiểm tra và nhận xét
1. Tổng 3 góc của tam giác
*Định lý: SGK
 GT 
 KL 
CM: Qua A kẻ xy // BC
 (2 góc so le trong)
 (2 góc so le trong)
Bài 1: Tính các số đo x, y
h.47: Xét có:
 (t/c )
Hay: 
h.48: Xét có:
 (t/c)
h.49: Xét có:
 (t/c)
h.50: Xét có:
 (t/c)
Ta có: (kề bù)
Tương tự tính được: 
h.51: Ta có: 
Xét có: 
Xét có: 
3. Củng cố:(3p) Nhắc lại kiến thức trọng tâm, cách giải bài tập 1SGK
4. Hướng dẫn học ở nhà:(2p) Về nhà học bài và ðọc trước phần còn lại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 ****************************************************
Tiết 18. Ngày soạn: 20.10.2012 §1 TỔNG BA GÓC CUA MỘT TAM GIÁC (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa, tính chất góc ngoài của tam giác.
 2. Kỹ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập
 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II: CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: SGK-thước thẳng-eke-thước đo góc-bảng phụ 
2. Học sinh: SGK - thước thẳng-thước đo góc.
 III. TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
Kiểm tra bài cũ: 5 phút. BT: Tìm số đo x, y trên hình vẽ
	GV giới thiệu: là tam giác nhọn
 là tam giác vuông
 là tam giác tù
	GV (ĐVĐ) -> vào bài
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1(15p): Áp dụng vào tam giác vuông
GV giới thiệu các khái niệm của tam giác vuông
-GV yêu cầu học sinh chỉ rõ cạnh huyền, cạnh góc vuông của (ở phần kiểm tra)
HS phát biểu định nghĩa tam giác vuông
-Học sinh vẽ hình vào vở và ghi bài
-GV yêu cầu học sinh làm ?3 Cho vuông tại A. Tính 
-Từ đó rút ra nhận xét gì ?
-Hai góc có tổng số đo bằng 900 là 2 góc như thế nào ?
-GV giới thiệu định lý.
Hoạt ðộng 2(10p): Tìm hiểu góc ngoài của tam giác
GV vẽ h.46 (SGK) lên bảng và giới thiệu là góc ngoài tại đỉnh C của 
H: có vị trí như thế nào đối với của ?
-Vậy góc ngoài của t/giác là góc như thế nào ?
-GV yêu cầu HS lên bảng vẽ góc ngoài tại đỉnh A, đỉnh B của 
-GV yêu cầu học sinh làm ?4
So sánh: và ?
Học sinh đọc đề bài ?4 (SGK)
So sánh được: (kèm theo giải thích)
-GV giới thiệu và là hai góc trong ko kề với . Vậy góc ngoài của tam giác có tính chất gì ?
HS phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác
-GV giới thiệu nhận xét và kết luận.
Hoạt ðộng 3(10p): Bài tập áp dụng
-GV nêu đề bài bài tập:
-Đọc tên các tam giác vuông trong hình vẽ sau, chỉ rõ vuông tại đâu (nếu có)
Tìm các giá trị x, y trên hình vẽ ?
Học sinh quan sát hình vẽ và chỉ ra các tam giác vuông trên hình vẽ
-Gọi hai học sinh lên bảng trình bày lời giải bài tập
Đại diện 2 học sinh lên bảng làm bài tập
Học sinh lớp nhận xét, góp ý bài làm của 2 bạn
GV nhận xét bài làm của HS
-Qua kết quả phần a, có nhận xét gì về 2 góc cùng phụ với góc thứ ba ?
HS: Hai góc cùng phụ với góc thứ 3 thì chúng bằng nhau
 GV kết luận.
2. Áp dụng vào tam giác vuông:
 có: Â = 900
Ta nói: vuông tại A
+) AB, AC: cạnh góc vuông
+) BC : cạnh huyền
*Tính chất: SGK
 có: 
3. Góc ngoài của tam giác
Ta có: là góc ngoài tại đỉnh C của 
*Định nghĩa: SGK-107
?4: Ta có:
 (định lý)
Và (2 góc kề bù)
*Tính chất: SGK
*Nhận xét: 
Bài 1 Tính x, y trên hình vẽ
 có 
+) có: 
Ta có là góc ngoài của nên 
* có 
 3. Củng cố:(3p) Häc bµi theo SGK vµ vë ghi
 4. Hướng dẫn học ở nhà:(2p) BTVN: 4, 5, 6 (SGK) vµ 3, 5, 6 (SBT)
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 19 Ngày soạn: 21.10.2012
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu : 
- Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác.
- Rèn kĩ năng tính số đo các góc.
- Rèn kĩ năng suy luận
B. Chuẩn bị :
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.
- Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.
II. Dạy học bài mới(34phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57, 58
? Tính = ?
? Tính 
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
? Còn cách nào để tính nữa không.
- Các hoạt động tương tự phần a.
? Tính 
? Tính 
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
? Còn cách nào để tính nữa không.
Bài tập 7(SGK-Trang 109).
- Cho học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình .
? Thế nào là 2 góc phụ nhau.
? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau.
? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao
- 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải
Bài tập 6 (SGK-Trang 108).
Vì MNP vuông tại M nên ta có: 
Xét MIP vuông tại I ta có: 
Xét HAE vuông tại H có (Hai góc nhọn phụ nhau)
Xét KEB vuông tại K:
 (góc ngoài tam giác)
 x = 1250.
Bài tập 7(SGK-Trang 109).
a) Các góc phụ nhau là: 
 và , 
b) Các góc nhọn bằng nhau 
 (vì cùng phụ với).
 (vì cùng phụ với ).
III. Củng cố (4 phút)
- Tính chất tổng các góc của một tam giác, đặc biệt là tổng hai góc nhọn của tam giác vuông.
- Học sinh trình bày tại chỗ cánh tính góc x trong hình 55, 56 bài tập 6 (SGK).
	IV. Hướng dẫn học ở nhà(1phút)
- Làm bài tập 8, 9 (SGK-Trang 109).
- Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (SBT-Trang 99, 100).
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 Ngày soạn: 28.10.2012 Tiết 20. §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
 2. Kỹ năng: Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II: CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ Hình 60.
 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
Đề bài
Đáp án
Điểm
Gv:Treo bảng phụ hình vẽ 60
Hs1: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC
Hs2: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A’B’C’
Theo kết quả đo được của HS
Theo kết quả đo được của HS
10
10
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1(13p): Tìm hiểu định nghĩa
Gv: Quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A’B’C’ như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau.
? DABC và DA’B’C’ có những yếu tố nào bằng nhau.
Hs:
Gv: Ghi bảng, học sinh ghi bài.
Gv: Giới thiệu hai đỉnh A và A’ là hai đỉnh tương ứng.
? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C
Hs:Đứng tại chỗ trả lời.
Gv: Giới thiệu góc t/ứng với là.
? Tìm các góc t/ứng với và 
? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào .
- Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác 
Họa động 2(15p): Tìm hiểu ký hiệu
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2
? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác 
Hs: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b
- 1 học sinh lên bảng làm câu c
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét đánh giá.
1. Định nghĩa (8’)
DABCvàDA’B’C’ có: 
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
ÞDABC và DA’B’C’ là 2 tam giác bằng nhau 
- A và A’gọi là hai đỉnh tương ứng;
- B và B’
- C và C’ 
- và gọi là 2 góc tương ứng;
- và ’
- và ’
- AB và A’B’ gọi là 2 cạnh tương ứng;
- BC và B’C’
- AC và A’C’
* Định nghĩa 
Kí hiệu (18’)
DABC=DA’B’C’ nếu:
	AB = A’B’, BC = B’C’, AC = A’C’
?2 
a) DABC = DMNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP
c) DACB = DMPN ; AC = MP; 
?3
Góc D tương ứng với góc A
Cạnh BC tương ứng với cạnh EF
Xét DABC theo định lí tổng 3 góc của một tam giác 
Þ = 1800 – 1200 = 600.
 ; BC = EF = 3 (cm)
3. Củng cố:( 5p) Bài tập 10 SGK/111
AB=MI, AC=IN, BC=MN 
DABC = DIMN vì
QR=RQ, QP=RH, RP=QH
DQRP = DRQH vì	
 4. Hướng dẫn học ở nhà:(2p) Học bài và làm bài tập 11, 12, 13, 14 SGK/112
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
	.......
	.......
	.......
	......
************************************************************************
Ngày soạn: 29.10.2012 Tiết 21 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. 
- Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. 
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Hai_goc_doi_dinh.doc