§ 1- ĐIỂM ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : Nắm được khái niệm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng
2.Kỹ năng : Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, dùng kí hiệu, biết vẽ hình minh họa cho điểm thuộc đường thẳng
3.Thái độ : Có tính tích cực và nghiêm túc
II. Chuẩn bị :
-GV:SGK, SGV, thước, phấn màu
- HS :SGK, xem nội dung bài học
I. Hoạt động dạy học :
1/ ổn định tổ chức(1p)
2/ Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về SGK, đồ dùng học tập (1p).
3/ Bài mới:
t đoạn thẳng, tia, đường thẳng . 2/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,tia, đường thẳng . _Hình 33: sgk *Hai đoạn thẳng có một điểm chung là hai đoạn thẳng cắt nhau. _Hình 34 : sgk *Tia Oxcắt đoạn thẳng AB tại giao điểm K. _Hình 35: sgk * Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại giao điểm H _Cho một hs vẽ hai đoạn thẳng AB, CD có một điểm chung là I? _Điểm I còn có tên gọi là gì của hai đoạn thẳng trên? _Giới thiệu hai đoạn thẳng cắt nhau. Yêu cầu một hs vẽ tia Ox và đoạn thẳng AB có một điểm chung là K? _Giới thiệu đoạn thẳng cắt tia. _Cho một hs vẽ đoạn thẳng AB và đường thẳng xy có một điểm chung. _Giới thiệu đoạn thẳng cắt đường thẳng. _Ngoài các trường hợp trên còn có các trường hợp cắt khác. VD: cắt tại đầu mút, tại gốc của tia _Hs vẽ hình: A• •D C• • B _Điểm I còn gọi là giao điểm của hai đoạn thẳng _HS vẽ hình: O A K x • • B _Hs vẽ hình: x A H y • B _Chú ý và ghi nhận Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố Bài tập: 33 sgk Giải a/ Hình gồm hai điểm R, s và tất cả những điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng R,S. b/ đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P,Q và tất cả những điểm nằm giữa P,Q Bài 34 : sgk _Dùng bảng phụ viết yêu cầu bài 33 sgk. Cho hs quat sát _Cho HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm. _Yêu cầu HS kết quả bảng nhóm lên bảng. _Cho HS nhận xét và giải thích. _Nhận xét thống nhất kết quả bài toán. _Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 34 sgk kết quả. _HS đọc sgk _ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm _ HS trình bày lời giải _ HS kết quả bảng nhóm lên bảng _Hs ghi nhận và sửa bài Hs đọc yêu cầu bài toán _HS vẽ hình: A B C • • • Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò _Về cần học lại những nội dung : Khái niệm đoạn thẳng , đoạn thẳng cắt tia, đường thẳng . Ngày soạn : 07/10/2014 Ngày giảng : Tiết: 8 § 7 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I/ Mục tiêu: Kiến thức:Nắm được khái niệm về độ dài đoạn thẳng, so sánh đoạn thẳng Kỹ năng: Biết cách đo đoạn thẳng , biết so sánh hai đoạn thẳng Thái độ: Có tính cẩn thận, chính xác trong đo độ dài, hợp tác nhóm II/ Chuẩn bị : GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ HS: sgk, xem nội dung bài học III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới Bài toán1: M N I • • • Bài toán 2: hãy vẽ đoạn thẳng AB cắt tia Ox, cắt đoạn thẳng CD, cắt đường thẳng xy trên cùng một hình? _Yêu cầu một hs cho biết trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng , viết tên các đoạn thẳng ? _Cho HS nhận xét và giải thích _Đánh giá kết quả. _Cho một hs vẽ hình theo yêu cầu bài toán 2 _ yêu cầu HS nhận xét và giải thích _Đánh giá kết quả _Hs quan sát hình vẽ _ HS trình bày lời giải Có 3 đoạn thẳng Đoạn thẳng MN, đoạn thẳng MI, đoạn thẳng NI. _Hs vẽ hình: O A x x y C D B Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài Hoạt động 2.1:Tìm hiểu cách đo đoạn thẳng 1/ Đo đoạn thẳng : *cách đo đoạn thẳng : _Dặt cạnh của thước đi qua hai điểm A,B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước, điểm B trùng vạch nào đọc kết quả vạch đó. *Nhận xét:Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 _Giới thiệu cách đo đoạn thẳng như sgk. _Yêu cầu một hs vẽ đoạn thẳng AB và đo đoạn thẳng ấy _Cho hs khác lên kiểm tra _Kiểm tra và nhận xét _Giới thiệu kí hiệu đọ dài đoạn thẳng AB. _Khi điểm A trùng với điểm B thì khoảng cách AB bằng bao nhiêu? _Nếu tồn tại một đoạn thẳng thì có nhận xét gì ? _Nhấn mạnh nhận xét. _HS nghe và ghi nhận _HS vẽ hình: A B • • _ghi nhận cách đo _HS trả lời : Khi điểm A trùng với điểm B thì khoảng cách AB bằng 0 _Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 Hoạt động 2.2:Tìm hiểu cách So sánh hai đoạn thẳng 2/ So sánh hai đoạn thẳng : A B • • • • C D • • • • E G • • • • • *So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. _Dùng bảng phụ vẽ hình 40 sgk cho hs quan sát. _Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm . _Hãy đo và so sánh độ dài các đoạn thẳng trên? _Cho HS kết quả bảng nhóm lên bảng _ Nhận xét và giải thích _Giới thiệu kí hiệu khi so sánh hai đoạn thẳng. _Phân tích đoạn thẳng AB và độ dài đoạn thẳng AB. _Hs quan sát hình 40 _ HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm . _ HS trình bày lời giải : Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau. Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG. _ HS nhận xét và giải thích _ Ghi nhận Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố ?1 sgk a/ ta có: GH=EF AB=IK b/ ta có: EF < CD ?2 sgk. a/ Thước dây b/ Thước gấp c/ Thước xích ?3 sgk. Một inch gần bằng 25,4 mm A Bài 42: sgk B C Ta có : AB=AC _Dùng bảng phụ vẽ hình 41 sgk hướng dẫn các nhóm thực hiện. _Cho HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm . _Yêu cầu HS kết quả bảng nhóm lên bảng _ Nhận xét và giải thích _Tiếp tục cho hs thảo luận ?2 sgk. _Cho một HS trình bày lời giải . _ Nhận xét và giải thích _Yêu cầu một hs đọc bài ?3 sgk. _Cho HS thảo luận theo nhóm _Cho HS kết quả lên bảng _Yêu cầu hs độc lập làm bài 42 sgk _Cho HS trình bày lời giải _ yêu cầu HS nhận xét và giải thích . _ Nhận xét đánh giá kết quả _Quan sát và đo dộ dài đoạn thẳng . _ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm . _ HS nhận xét và giải thích _Ghi nhận và sửa bài _ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm _ HS trình bày lời giải _ HS nhận xét và giải thích _ ghi nhận và sửa bài _ Hs đọc yêu cầu bài toán _ HS thảo luận theo nhóm _ HS trình bày lời giải _ HS nhận xét và giải thích _ HS làm bài vào tập _ HS trình bày lời giải _ HS nhận xét và giải thích _ ghi nhận và sửa bài Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò _ Về cần học lại những nội dung: cách đo dộ dài đoạn thẳng , so sánh đoạn thẳng . _Hướng dẫn về nhà bài 43, 44 sgk _ Về làm các bài tập 43, 44, 45 sgk, và xem nội dung bài học tiếp theo. Ngày soạn: 10 / 10 / 2014 Ngày giảng : Tiết 9 § 8 : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được tính chất cộng độ dài hai đoạn thẳng, cách đo độ dài hai điểm trên mặt đất. Kỹ năng: Biết vận dụng hệ thức AM+MB=AB để tính độ dài đoạn thẳng GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ HS: sgk, xem nội dung bài học II Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới Bài 43: sgk Bài toán: A B C D E F _Cho một hs thực hiện theo yêu cầu bài 43 sgk. _Cho hs khác nhận xét _Nhận xét đánh giá kết quả _Cho bài toán yêu cầu một hs trình bài lời giải. _ Yêu cầu hs khác nhận xét. _Đánh giá kết quả và giải thích. _Khi cộng hai số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được. còn hai đoạn thẳng thì có giống như thế không? _ HS trình bày lời giải A B C _Sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:CB; AB; AC _ HS trình bày lời giải : Ta có : AB=EF CD>AB Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài Hoạt động 2.1:Tìm hiểu khi nào AM+MB=AB 1/Khi nào AM+MB=AB ?1 sgk. A M B A M B a/Ta có AM+MB=AB b/Ta có:AM+MB=AB *Nhận xét:Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB. Ngược lại nếu AM+MB=AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B. *Ví dụ : sgk Vì M nằm giữa A và B nên AM+MB=AB +MB= 8 MB=8-3=5 Vậy MB = 5(cm) _ Hs đọc yêu cầu bài toán ?1 sgk. _Cho HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm. _Yêu cầu HS kết quả bảng nhóm lên bảng. _Cho HS nhận xét và giải thích. _Qua kết quả trên ta có nhận xét gì về tổng độ dài hai đoạn thẳng ? _Nhấn mạnh nhận xét sgk _Giới thiệu ví dụ sgk _Theo đề bài có M nằm giữa A và B thì ta có hệ thức nào? _Ba đoạn thẳng trong hệ thức đoạn thẳng nào, đã cho biết giá trị? _Cho HS trình bày lời giải _Nhận xét và nhấn mạnh _ HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm _ HS kết quả bảng nhóm lên bảng _ HS nhận xét và giải thích _ Ghi nhận và sửa bài _Hs phát biểu nhận xét _HS quan sát ví dụ sgk _Thì ta có AM+MB=AB _Những đoạn thẳng biết giá trị AM, AB _ HS trình bày lời giải _Ghi nhận Hoạt động 2.2:Tìm hiểu một vài dụng cụ đo độ dài 2/Một vài dụng cụ đo khoảng cách trên mặt đất: Muốn đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất ta dùng thước cuộn. _Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất nhỏ hơn độ dài của thước thì ta giữ một đầu cố định kéo thước đi qua điểm thứ hai. _Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất lớn hơn độ dài của thước thì đo liên tiếp nhiều lần. _Giới thiệu thước cuộn và cách sử dụng thước khi đo. _Muốn đo khoảng cách trên mặt đất có mấy trường hợp? _Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất nhỏ hơn độ dài của thước ta làm thế nào? _Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất lớn hơn độ dài của thước ta làm thế nào? _Nhận xét và nhấn mạnh cách sử dụng thước đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt dất. _Giới thiệu thước chữ A giống sgk _Hs chú ý và ghi nhận _Muốn đo khoảng cách trên mặt đất có hai trường hợp _Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất nhỏ hơn độ dài của thước thì ta giữ một đầu cố định kéo thước đi qua điểm thứ hai. _Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất lớn hơn độ dài của thước thì đo liên tiếp nhiều lần. _Hs chú ý và ghi nhận Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố Bài 46: sgk Giải Vì N nằm giữa hai I, K nên IN+NK=IK 3+6 =IK =IK Vậy IK = 9(cm) Bài 48: sgk Giải Sau 4 lần đo liên tiếp có độ dài là : 1,25 . 4=6(m) Khoảng cách giữa đầu dây và mép bảng là : 1,25:5= 0,25(m) Chiều rộng của lớp học là: 6+0,25= 6,25(m) _Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 46 sgk __Hướng dẫn giống ví dụ sgk _Cho HS trình bày lời giải _Cho HS nhận xét và giải thích _ Nhận xét và giải thích _Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 48 sgk _Hướng dẫn cách giải Sau 4 lần đo có độ dài là bao nhiêu? Khoảng cách giữa đầu dây và mép bảng là bao nhiêu? _Cho một HS trình bày lời giải _Hs đọc yêu cầu bài toán _Hs làm bài vào tập _ HS trình bày lời giải _ HS nhận xét và giải thích _Ghi nhận và sửa bài _ Hs đọc yêu cầu bài toán _Sau 4 lần đo có độ dài là 6m _Khoảng cách giữa đầu dây và mép bảng là 0,25m _ HS trình bày lời giải _ HS nhận xét và giải thích _Ghi nhận và sửa bài Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò _ Về cần học lại những nội dung: tính chất cộng độ dài hai đoạn thẳng , cách đo độ dài hai điểm trên mặt đất Ngày soạn : 13/10/2014 Ngày giảng : Tiết: 10 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Kiến thức:Củng cố tính chất cộng hai đoạn thẳng Kỹ năng:Biết dụng hệ thức AM+MB=AB để tính độ dài đoạn thẳng, xác định một điểm nằm giữa hai điểm Thái độ:Có tính tích cực, hợp tác theo nhóm II/ Chuẩn bị : GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ HS: sgk, xem nội dung bài học III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới Bài toán : cho đoạn thẳng AB=8cm; MA = 3cm. biết M nằm giữa A và B. tính MB? _Cho một hs trả lời câu hỏi khi nào thì AM+MB=AB? _Cho hs áp dụng vào bài toán. _Cho HS nhận xét và giải thích . _Đánh giá kết quả _Nhắc lại kiến thức về phép cộng hai đoạn thẳng _Hs phát biểu: Nếu AM+MB=AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B. _ HS trình bày lời giải : A M B • • • Vì M nằm giữa A và B nên: AM+MB=AB 3+MB= 8 MB=5(cm) Vậy MB= 5(cm) Hoạt động 2:Rèn luyện kỹ năng giải bài tập Bài 47: sgk Giải Vì M nằm giữa E và F nên: EM+MF=EF 4+MF= 8 MF=4(cm) Vậy MF= 4(cm) Nên EM=MF Bài 49: sgk Giải A M N B • • • • A M N B • • • • a/ AN=AM+MN BN=BN+NM Theo giả thuyết: AN=BM Suy ra: AM+MN=BN+NM hay AM=BN b/ AN=AM+MN BN=BN+NM ta có AN=BM vì NM=MN suy ra AM=BN Bài 50: sgk Giải T V A • • • Ba điểm T, V, A thẳng hàng nếu TV+VA=TA Thì V nằm giữa hai điểm T và A Bài 51: sgk Giải T A V • • • Ta thấy : TA+AV=TV (vì 1+2=3) Nên ba điểm T, A, V thẳng hàng và A nằm giữa hai điểm T và V _Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 47 sgk _Yêu cầu cả lớp làm trong 2 phút _Cho một HS trình bày lời giải _Yêu cầu HS nhận xét và giải thích _ Nhận xét và giải thích _ Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 49 sgk _Hướng dẫn cách trình bài lời giải _Yêu cầu cả lớp thực hiện đồng loạt trong 5 phút _Quan sát hs thực hiện _Cho HS trình bày lời giải _Yêu cầu HS nhận xét và giải thích _ Nhận xét và giải thích _Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 50 sgk _Yêu câu HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm . _ Cho HS trình bày lời giải _Cho HS nhận xét và giải thích _Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 51 sgk _Cho một hs vẽ hình _Hướng dẫn áp dụng hệ thức để tìm điểm nằm giữa _Cho một hs HS trình bày lời giải _Yêu cầu HS nhận xét và giải thích _Nhận xét và hướng dẫn _ Hs đọc yêu cầu bài toán _ Hs vẽ hình : E M F • • • _ HS trình bày lời giải _ HS nhận xét và giải thích _Ghi nhận và sửa bài _ Hs đọc yêu cầu bài toán _ chú ý ghi nhận _ Hs làm bài vào vở _ HS trình bày lời giải _ HS nhận xét và giải thích _Sửa bài và ghi nhận. _ Hs đọc yêu cầu bài toán _ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm _ HS nhận xét và giải thích _Ghi nhận và sửa bài _ Hs đọc yêu cầu bài toán _ Hs vẽ hình: T A V • • • _ HS trình bày lời giải _ HS nhận xét và giải thích _sửa bài và ghi nhận Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà và dặn dò _ Nêu những ưu điểm mà học sinh áp dụng kiến thức hợp lí vào các bài tập trên, trình bài lời giải chặt chẽ, rỏ ràng _ Nêu những sai lầm mà học sinh thường mắc phải khi giải các bài tập trên. _ Hướng dẫn bài 52sgk,47sgk _ Về làm các bài tập 52sgk,46,47sbt và xem nội dung bài học tiếp theo. Ngày soạn : 11 /12 /2013 Tiết: 11 § 9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I/ Mục tiêu: Kiến thức:Nắm được trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM=a Kỹ năng: Biết cách vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước,vẽ hình và sử dụng dụng cụ Thái độ: Có tính nghiêm túc tích cực. II/ Chuẩn bị : GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ HS: sgk, xem nội dung bài học III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới _Yêu cầu một HS vẽ tia Ox _Yêu cầu một HS khác vẽ đoạn thẳng AB. _Cho HS nhận xét. _Nhận xét và hướng dẫn. _Theo hình vẽ trên làm thế nào vẽ được trên tia Ox một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng AB.? _Hs vẽ hình: O x • A • • B _Hs chú ý Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng trên tia 1/Vẽ đoạn thẳng trên tia: Ví dụ : sgk *Nhận xét:Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được điểm M sao cho OM= a _Cho một HS đọc ví dụ 1 sgk. _Giới cách sử dụng dụng cụ,thước thẳng và compa _Cho một HS dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng OM lên tia Ox _Từ cách làm trên cho HS phát biểu cách đặt đoạn thẳng trên tia ? _Từ kết quả trên rút ra nhận xét gì? _Cho HS khác dùng compa đặt đoạn thẳng OM lên tia Ox. _Quan sát hướng dẫn. _Chốt lại cách đặt đoạn thẳng lên tia bằng thước và com pa _HS:vẽ hình O M • • O M x • • _Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được điểm M sao cho OM= a (a>0) _HS lên bảng vẽ hình Hoạt động 2.2:Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng trên tia 2/Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: Ví dụ : sgk *Nhận xét:Trên tia Ox đặt OM=a và đặt ON=b, nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N _ Trình bày và giải thích ví dụ sgk _Cho một hs đặt đoạn thẳng OM=2cm trên tia Ox _Cho một hs khác đặt đoạn thẳng ON=3cm trên tia Ox _Trong ba điểm O, N, M điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? _Từ kết quả trên hãy rút ra nhận xét khi đặt hai đoạn thẳng trên một tia có số đo cho trước? _Yêu cầu một vài hs phát biểu _Nhấn mạnh nhận xét _Hs ghi nhận _Hs vẽ hình: O M N x • • • _Điểm M nằm giữa hai điểm O và N _Trên tia Ox đặt OM=a và đặt ON=b, nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N _HS chú ý và ghi nhận Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố Bài 53 : sgk Giải Vì ON>OM nên điểm O nằm giữa hai điểm O và N Ta có : OM+MN=ON 3+MN=6 MN=3(cm) Vậy MN=OM _Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 53 sgk _Hướng dẫn hs trình bày lời giải bài toán _Cho hs cả đồng loạt thực hiện trong 5 phút _Yêu cầu một hs trình bài lời giải _Cho HS nhận xét và giải thích _Nhận xét và hướng dẫn _ Hs đọc yêu cầu bài toán _HS chú ý và ghi nhận _Hs vẽ hình: O M N x • • • _Ta thấy M nằm giữa hai điểm O và N _ HS trình bày lời giải _ HS nhận xét và giải thích Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò _ Về cần học lại những nội dung: cách đặt đoạn thẳng trên tia, cách đặt hai đoạn thẳng trên tia _Hướng dẫn về nhà bài 54, 57 sgk _ Về làm các bài tập 54, 57 sgk, và xem nội dung bài học tiếp theo. _Nhận xét lớp học, đánh giá tiết dạy Ngày soạn :14 /12/2013 Tiết: 12 § 10 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I/ Mục tiêu: Kiến thức:Hiểu được thế nào là trung điểm của đoạn thẳng , nắm được cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng Kỹ năng:Biết vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng, vận dụng kiến thức vào bài tập thực tiễn Thái độ:Có tính nghiêm túc và tích cực trong giờ học. II/ Chuẩn bị : GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới Bài toán: cho hình vẽ : A B • • O x • a/Hãy đặt đoạn thẳng OM trên tia Ox sao OM=AB? b/Biết OM=4cm, vẽ đoạn thẳng ON trên tia Ox sao cho ON=2cm? _Cho hình vẽ. yêu cầu 2 hs lần lượt vẽ hình theo câu a,b của bài toán. _Quan sát hs thực hiện _ Cho hs khác nhận xét _Nhận xét đánh giá kết quả _Ta thấy OM=MN vậy điểm N có tính chất gì so với đoạn thẳng OM? _HS vẽ hình: A B • • O N M x • • • Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài Hoạt động 2.1:Tìm hiểu trung điểm của một đoạn thẳng : 1/ Trung điểm của một đoạn thẳng : A M B • ¦ • ¦ • _ M là trung điểm đoạn thẳng AB *Định nghĩa:Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai mút của đoạn thẳng đó _Yêu cầu một hs vẽ đoạn thẳng AB=4cm _Cho hs khác vẽ đoạn thẳng AM=2cm trên đoạn thẳng AB _Trong ba điểm A, M, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? _Hãy so sánh đoạn thẳng AM và đoạn thẳng MB? _Giới thiệu điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB _Từ kết quả trên ta có định nghĩa nào? _Nhấn mạnh định nghĩa _ Hs vẽ hình: A M B • • • _Ta thấy điểm M nằm giữa hai điểm còn lại _ đoạn thẳng AM=MB _ghi nhận _Hs Phát biểu : Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai mút của đoạn thẳng đó Hoạt động 2.2:Tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng 2/Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng : _Cho Hs đọc yêu cầu ví dụ sgk _Điểm M là trung điểm thì M nằm ở đâu của đoạn thẳng AB? _M là trung điểm thì AM và MB như thế nào với nhau? _Hãy tính AM=? Và vẽ AM trên đoạn thẳng AB. _Nhấn mạnh cách vẽ _Hướng dẫn cách hai gấp giấy _Cho lớp thảo luận theo nhóm Thực hành gấp giấy. _Cho các nhóm kiểm tra _Yêu cầu một hs đọc ?1 sgk _Cho HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm _Cho HS kết quả bảng nhóm lên bảng _Nhận xét thống nhất kết quả _ Hs đọc sgk _Điểm M nằm giữa đoạn thẳng AB nên AM+MB=AB _ AM=MB _ HS trình bày lời giải _Ghi nhận _ HS thảo luận theo nhóm _Đọc yêu cầu _ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm _ HS nhận xét và giải thích Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố Bài 60: sgk Giải a/ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B a/ OA=AB = 2cm c/ A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì A cách đều O và B Bài 63 sgk Giải Chọn đáp án c là đúng _Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 60 sgk _Yêu cầu một hs vẽ hình _Cho cả lớp làm bài trong 3 phút _ Yêu cầu HS trình bày lời giải _ Cho HS nhận xét và giải thích _ Nhận xét và giải thích _Dùng bảng phụ viết bài 63 sgk cho hs quan sát. _Cho HS thảo luận theo nhóm 2 phút _Yêu cầu 3 nhóm trình bài kết quả của nhóm mình _Thống nhất kết quả và giải thích _HS đọc bài toán _Hs vẽ hình: O A B x • • • _ HS trình bày lời giải _ HS nhận xét và giải thích _Ghi nhận và sữa bài _Hs quan sát hình vẽ _ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm _ HS trình bày lời giải _ HS nhận xét và giải thích Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò _ Về cần học lại những nội dung: định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng, cách vẽ trung điểm đoạn thẳng . _Hướng dẫn bài tập về nhà:61, 62 sgk _ Về làm các bài tập 61, 62, 64 sgk, và xem nội dung kiến thức cơ bản của chương I, tiết sau ôn tập chuẩn bị trả lời câu hỏi ôn tập. Ngày soạn : 17/12/2013 Tiết: 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I I/ Mục tiêu: Kiến thức:Hệ thống hoá kiến thức về điểm, tia, đường thẳng ,đoạn thẳng , độ dài đoạn thẳng , cộng hai đoạn thẳng . Kỹ năng:Biết vẽ đoạn thẳng , đường thẳng , tia ,trung điểm đoạn thẳng , quan sát hình nhận dạng đoạn thẳng , đường thẳng ,tia. Biết cộng độ dài hai đoạn thẳng , xác định trung điểm đoạn thẳng Thái độ:có tính nghiêm túc tích cực trong giờ học II/ Chuẩn bị : GV: sgk, sgv, thước đo góc, Eke, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ HS: sgk, xem nội dung bài học III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Quan sát hình trả lời câu hỏi: _GV dùng bảng phụ vẽ các hình cho hs lần lượt trả lời các câu hỏi. a B . . A C. B. A. C A B b a I m n x . O y x B . A A B A M B A I B _Cho hs trả lời các hình vẽ cho ta biết những kiến thức gì? _Yêu cầu lần lượt hs trả lời _ HS nhận xét và giải thích _GV nhận xét và nhắc lại kiến thức cơ bản của chương I Hoạt động 2: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung _ Cho một hs Hs đọc yêu cầu bài toán 2 sgk _Vẽ đường thẳng AB cách vẽ ntn? _Vẽ tia AC cách vẽ ntn? _Làm thế nào để vẽ đoạn thẳng BC _ Cho lớp vẽ trong 1 phút _yêu cầu một hs lên bảng vẽ lại hình _ Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 3sgk _ Hướng dẫn cách vẽ bài số 3sgk _Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm . _ Cho HS kết quả bảng nhóm lên bảng _ Yêu cầu HS nhận xét và giải thích . _Nhận xét thống nhất kết quả _Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 6sgk. _Yêu cầu một hs vẽ hình _Cho cả lớp đồng loạt làm trong 2 phút _Yêu cầu HS trình bày lời giải _Cho HS nhận xét và giải thích _ Nhận xét và giải thích _Cho hs trình bài lời giải bài 7 sgk _Hướng dẫn cách vẽ trung điểm đoạn thẳng _Hãy tìm độ dài AM sau đó dùng thước vẽ trung điểm _Cho HS nhận x
Tài liệu đính kèm: