Giáo án Hình 7 - Tiết 1 đến tiết 20

§ 1- ĐIỂM ĐƯỜNG THẲNG

I. Mục tiêu :

 1.Kiến thức : Nắm được khái niệm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng

 2.Kỹ năng : Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, dùng kí hiệu, biết vẽ hình minh họa cho điểm thuộc đường thẳng

 3.Thái độ : Có tính tích cực và nghiêm túc

II. Chuẩn bị :

-GV:SGK, SGV, thước, phấn màu

- HS :SGK, xem nội dung bài học

I. Hoạt động dạy học :

 1/ ổn định tổ chức(1p)

 2/ Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về SGK, đồ dùng học tập (1p).

 3/ Bài mới:

 

doc 35 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình 7 - Tiết 1 đến tiết 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t đoạn thẳng, tia, đường thẳng .
2/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,tia, đường thẳng .
_Hình 33: sgk
*Hai đoạn thẳng có một điểm chung là hai đoạn thẳng cắt nhau.
_Hình 34 : sgk
*Tia Oxcắt đoạn thẳng AB tại giao điểm K.
_Hình 35: sgk
* Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại giao điểm H
_Cho một hs vẽ hai đoạn thẳng AB, CD có một điểm chung là I?
_Điểm I còn có tên gọi là gì của hai đoạn thẳng trên?
_Giới thiệu hai đoạn thẳng cắt nhau.
Yêu cầu một hs vẽ tia Ox và đoạn thẳng AB có một điểm chung là K?
_Giới thiệu đoạn thẳng cắt tia.
_Cho một hs vẽ đoạn thẳng AB và đường thẳng xy có một điểm chung.
_Giới thiệu đoạn thẳng cắt đường thẳng.
_Ngoài các trường hợp trên còn có các trường hợp cắt khác. VD: cắt tại đầu mút, tại gốc của tia
_Hs vẽ hình:
 A• •D
 C• • B 
_Điểm I còn gọi là giao điểm của hai đoạn thẳng 
 _HS vẽ hình:
O A K x
 • • 
 B
_Hs vẽ hình:
 x A H y
 • 
 B
_Chú ý và ghi nhận
Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố
Bài tập: 33 sgk
Giải
a/ Hình gồm hai điểm R, s và tất cả những điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng R,S.
b/ đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P,Q và tất cả những điểm nằm giữa P,Q 
Bài 34 : sgk
_Dùng bảng phụ viết yêu cầu bài 33 sgk. Cho hs quat sát
_Cho HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm.
_Yêu cầu HS kết quả bảng nhóm lên bảng.
_Cho HS nhận xét và giải thích.
_Nhận xét thống nhất kết quả bài toán.
_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 34 sgk
kết quả.
_HS đọc sgk
_ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm 
_ HS trình bày lời giải 
_ HS kết quả bảng nhóm lên bảng 
_Hs ghi nhận và sửa bài
 Hs đọc yêu cầu bài toán 
_HS vẽ hình:
 A B C 
 • • •
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò
_Về cần học lại những nội dung : Khái niệm đoạn thẳng , đoạn thẳng cắt tia, đường thẳng .
 Ngày soạn : 07/10/2014
 Ngày giảng :
 Tiết: 8
 	§ 7 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
	I/ Mục tiêu:
Kiến thức:Nắm được khái niệm về độ dài đoạn thẳng, so sánh đoạn thẳng 
Kỹ năng: Biết cách đo đoạn thẳng , biết so sánh hai đoạn thẳng 
Thái độ: Có tính cẩn thận, chính xác trong đo độ dài, hợp tác nhóm
	II/ Chuẩn bị :
GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ
HS: sgk, xem nội dung bài học
	III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
Bài toán1:
 M N I 
 • • •
Bài toán 2: hãy vẽ đoạn thẳng AB cắt tia Ox, cắt đoạn thẳng CD, cắt đường thẳng xy trên cùng một hình?
_Yêu cầu một hs cho biết trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng , viết tên các đoạn thẳng ?
_Cho HS nhận xét và giải thích 
_Đánh giá kết quả.
_Cho một hs vẽ hình theo yêu cầu bài toán 2
_ yêu cầu HS nhận xét và giải thích 
_Đánh giá kết quả
_Hs quan sát hình vẽ
_ HS trình bày lời giải 
Có 3 đoạn thẳng 
Đoạn thẳng MN, đoạn thẳng MI, đoạn thẳng NI.
_Hs vẽ hình:
 O A x
x y
 C D
 B
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài
Hoạt động 2.1:Tìm hiểu cách đo đoạn thẳng 
1/ Đo đoạn thẳng :
*cách đo đoạn thẳng :
_Dặt cạnh của thước đi qua hai điểm A,B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước, điểm B trùng vạch nào đọc kết quả vạch đó.
*Nhận xét:Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0
_Giới thiệu cách đo đoạn thẳng như sgk.
_Yêu cầu một hs vẽ đoạn thẳng AB và đo đoạn thẳng ấy
_Cho hs khác lên kiểm tra
_Kiểm tra và nhận xét
_Giới thiệu kí hiệu đọ dài đoạn thẳng AB.
_Khi điểm A trùng với điểm B thì khoảng cách AB bằng bao nhiêu?
_Nếu tồn tại một đoạn thẳng thì có nhận xét gì ?
_Nhấn mạnh nhận xét.
_HS nghe và ghi nhận
_HS vẽ hình:
 A B
 • •
_ghi nhận cách đo
_HS trả lời : Khi điểm A trùng với điểm B thì khoảng cách AB bằng 0
_Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0
Hoạt động 2.2:Tìm hiểu cách So sánh hai đoạn thẳng 
2/ So sánh hai đoạn thẳng :
 A B
 • • • •
 C D
 • • • • 
 E G
 • • • • •
*So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. 
_Dùng bảng phụ vẽ hình 40 sgk cho hs quan sát.
_Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm .
_Hãy đo và so sánh độ dài các đoạn thẳng trên?
_Cho HS kết quả bảng nhóm lên bảng 
_ Nhận xét và giải thích 
_Giới thiệu kí hiệu khi so sánh hai đoạn thẳng.
_Phân tích đoạn thẳng AB và độ dài đoạn thẳng AB.
_Hs quan sát hình 40
_ HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm .
_ HS trình bày lời giải :
Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau.
Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD
Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG.
_ HS nhận xét và giải thích 
_ Ghi nhận 
Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố
?1 sgk
a/ ta có: GH=EF
 AB=IK
b/ ta có: EF < CD
?2 sgk.
a/ Thước dây
b/ Thước gấp
c/ Thước xích
?3 sgk.
Một inch gần bằng 25,4 mm A
Bài 42: sgk
 B C
Ta có : AB=AC
_Dùng bảng phụ vẽ hình 41 sgk hướng dẫn các nhóm thực hiện.
_Cho HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm .
_Yêu cầu HS kết quả bảng nhóm lên bảng 
_ Nhận xét và giải thích 
_Tiếp tục cho hs thảo luận ?2 sgk.
_Cho một HS trình bày lời giải .
_ Nhận xét và giải thích 
_Yêu cầu một hs đọc bài ?3 sgk.
_Cho HS thảo luận theo nhóm
_Cho HS kết quả lên bảng
_Yêu cầu hs độc lập làm bài 42 sgk
_Cho HS trình bày lời giải 
_ yêu cầu HS nhận xét và giải thích .
_ Nhận xét đánh giá kết quả
_Quan sát và đo dộ dài đoạn thẳng .
_ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm .
_ HS nhận xét và giải thích 
_Ghi nhận và sửa bài
_ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm 
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
_ ghi nhận và sửa bài
_ Hs đọc yêu cầu bài toán 
_ HS thảo luận theo nhóm
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
_ HS làm bài vào tập
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
_ ghi nhận và sửa bài
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò
_ Về cần học lại những nội dung: cách đo dộ dài đoạn thẳng , so sánh đoạn thẳng .
_Hướng dẫn về nhà bài 43, 44 sgk
_ Về làm các bài tập 43, 44, 45 sgk, và xem nội dung bài học tiếp theo. 
 Ngày soạn: 10 / 10 / 2014
Ngày giảng :
 Tiết 9 
 § 8 : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm được tính chất cộng độ dài hai đoạn thẳng, cách đo độ dài hai điểm trên mặt đất.
Kỹ năng: Biết vận dụng hệ thức AM+MB=AB để tính độ dài đoạn thẳng
GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ
HS: sgk, xem nội dung bài học
 II Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
Bài 43: sgk
Bài toán:
 A B
 C D
 E F
_Cho một hs thực hiện theo yêu cầu bài 43 sgk.
_Cho hs khác nhận xét
_Nhận xét đánh giá kết quả
_Cho bài toán yêu cầu một hs trình bài lời giải.
_ Yêu cầu hs khác nhận xét.
_Đánh giá kết quả và giải thích.
_Khi cộng hai số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được. còn hai đoạn thẳng thì có giống như thế không?
_ HS trình bày lời giải 
 A
 B C
_Sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:CB; AB; AC
_ HS trình bày lời giải :
Ta có : AB=EF
 CD>AB
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài
Hoạt động 2.1:Tìm hiểu khi nào AM+MB=AB
1/Khi nào AM+MB=AB
?1 sgk.
 A M B
 A M B
 a/Ta có AM+MB=AB
b/Ta có:AM+MB=AB
*Nhận xét:Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB. Ngược lại nếu AM+MB=AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
*Ví dụ : sgk
Vì M nằm giữa A và B nên AM+MB=AB
+MB= 8 
 MB=8-3=5
Vậy MB = 5(cm)
_ Hs đọc yêu cầu bài toán ?1 sgk.
_Cho HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm.
_Yêu cầu HS kết quả bảng nhóm lên bảng.
_Cho HS nhận xét và giải thích.
_Qua kết quả trên ta có nhận xét gì về tổng độ dài hai đoạn thẳng ?
_Nhấn mạnh nhận xét sgk
_Giới thiệu ví dụ sgk
_Theo đề bài có M nằm giữa A và B thì ta có hệ thức nào?
_Ba đoạn thẳng trong hệ thức đoạn thẳng nào, đã cho biết giá trị?
_Cho HS trình bày lời giải 
_Nhận xét và nhấn mạnh
_ HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm 
_ HS kết quả bảng nhóm lên bảng 
_ HS nhận xét và giải thích 
_ Ghi nhận và sửa bài
_Hs phát biểu nhận xét 
_HS quan sát ví dụ sgk
_Thì ta có AM+MB=AB
_Những đoạn thẳng biết giá trị AM, AB
_ HS trình bày lời giải 
_Ghi nhận
Hoạt động 2.2:Tìm hiểu một vài dụng cụ đo độ dài
2/Một vài dụng cụ đo khoảng cách trên mặt đất:
 Muốn đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất ta dùng thước cuộn.
_Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất nhỏ hơn độ dài của thước thì ta giữ một đầu cố định kéo thước đi qua điểm thứ hai.
_Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất lớn hơn độ dài của thước thì đo liên tiếp nhiều lần.
_Giới thiệu thước cuộn và cách sử dụng thước khi đo.
_Muốn đo khoảng cách trên mặt đất có mấy trường hợp?
_Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất nhỏ hơn độ dài của thước ta làm thế nào?
_Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất lớn hơn độ dài của thước ta làm thế nào?
_Nhận xét và nhấn mạnh cách sử dụng thước đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt dất.
_Giới thiệu thước chữ A giống sgk
_Hs chú ý và ghi nhận
_Muốn đo khoảng cách trên mặt đất có hai trường hợp
_Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất nhỏ hơn độ dài của thước thì ta giữ một đầu cố định kéo thước đi qua điểm thứ hai.
_Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất lớn hơn độ dài của thước thì đo liên tiếp nhiều lần.
_Hs chú ý và ghi nhận
Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố
Bài 46: sgk
Giải
Vì N nằm giữa hai I, K nên IN+NK=IK
 3+6 =IK
=IK
Vậy IK = 9(cm)
Bài 48: sgk
Giải
Sau 4 lần đo liên tiếp có độ dài là :
 1,25 . 4=6(m)
Khoảng cách giữa đầu dây và mép bảng là :
 1,25:5= 0,25(m)
Chiều rộng của lớp học là:
 6+0,25= 6,25(m)
_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 46 sgk
__Hướng dẫn giống ví dụ sgk
_Cho HS trình bày lời giải 
_Cho HS nhận xét và giải thích 
_ Nhận xét và giải thích 
_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 48 sgk
_Hướng dẫn cách giải
Sau 4 lần đo có độ dài là bao nhiêu?
Khoảng cách giữa đầu dây và mép bảng là bao nhiêu?
_Cho một HS trình bày lời giải 
_Hs đọc yêu cầu bài toán 
_Hs làm bài vào tập
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
_Ghi nhận và sửa bài
_ Hs đọc yêu cầu bài toán 
_Sau 4 lần đo có độ dài là 6m
_Khoảng cách giữa đầu dây và mép bảng là 0,25m
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
_Ghi nhận và sửa bài
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò
_ Về cần học lại những nội dung: tính chất cộng độ dài hai đoạn thẳng , cách đo độ dài hai điểm trên mặt đất
 Ngày soạn : 13/10/2014
Ngày giảng :
 Tiết: 10 	
 LUYỆN TẬP 
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức:Củng cố tính chất cộng hai đoạn thẳng 
Kỹ năng:Biết dụng hệ thức AM+MB=AB để tính độ dài đoạn thẳng, xác định một điểm nằm giữa hai điểm
Thái độ:Có tính tích cực, hợp tác theo nhóm
	II/ Chuẩn bị :
GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ
HS: sgk, xem nội dung bài học
	III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
Bài toán : cho đoạn thẳng AB=8cm; MA = 3cm. biết M nằm giữa A và B. tính MB?
_Cho một hs trả lời câu hỏi khi nào thì AM+MB=AB?
_Cho hs áp dụng vào bài toán.
_Cho HS nhận xét và giải thích .
_Đánh giá kết quả 
_Nhắc lại kiến thức về phép cộng hai đoạn thẳng 
_Hs phát biểu: Nếu AM+MB=AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
_ HS trình bày lời giải :
 A M B
 • • •
Vì M nằm giữa A và B nên:
AM+MB=AB
 3+MB= 8
 MB=5(cm)
Vậy MB= 5(cm)
Hoạt động 2:Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
Bài 47: sgk
Giải
Vì M nằm giữa E và F nên:
EM+MF=EF
 4+MF= 8
 MF=4(cm)
Vậy MF= 4(cm)
Nên EM=MF
Bài 49: sgk
Giải
 A M N B
 • • • •
 A M N B
 • • • •
a/ AN=AM+MN
 BN=BN+NM
Theo giả thuyết: AN=BM
Suy ra: AM+MN=BN+NM hay AM=BN
b/ AN=AM+MN
 BN=BN+NM
ta có AN=BM vì NM=MN
suy ra AM=BN
Bài 50: sgk
Giải
 T V A
 • • •
Ba điểm T, V, A thẳng hàng nếu TV+VA=TA
Thì V nằm giữa hai điểm T và A
Bài 51: sgk
Giải
 T A V
 • • •
Ta thấy : TA+AV=TV
(vì 1+2=3)
Nên ba điểm T, A, V thẳng hàng và A nằm giữa hai điểm T và V
_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 47 sgk
_Yêu cầu cả lớp làm trong 2 phút
_Cho một HS trình bày lời giải 
_Yêu cầu HS nhận xét và giải thích 
_ Nhận xét và giải thích 
_ Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 49 sgk
_Hướng dẫn cách trình bài lời giải
_Yêu cầu cả lớp thực hiện đồng loạt trong 5 phút
_Quan sát hs thực hiện
_Cho HS trình bày lời giải 
_Yêu cầu HS nhận xét và giải thích 
_ Nhận xét và giải thích 
_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 50 sgk
_Yêu câu HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm .
_ Cho HS trình bày lời giải 
_Cho HS nhận xét và giải thích 
_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 51 sgk
_Cho một hs vẽ hình 
_Hướng dẫn áp dụng hệ thức để tìm điểm nằm giữa
_Cho một hs HS trình bày lời giải 
_Yêu cầu HS nhận xét và giải thích 
_Nhận xét và hướng dẫn
_ Hs đọc yêu cầu bài toán 
_ Hs vẽ hình :
 E M F
 • • •
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
_Ghi nhận và sửa bài
_ Hs đọc yêu cầu bài toán 
_ chú ý ghi nhận
_ Hs làm bài vào vở
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
_Sửa bài và ghi nhận.
_ Hs đọc yêu cầu bài toán 
_ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm 
_ HS nhận xét và giải thích 
_Ghi nhận và sửa bài
_ Hs đọc yêu cầu bài toán 
_ Hs vẽ hình:
 T A V
 • • •
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
_sửa bài và ghi nhận
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà và dặn dò
_ Nêu những ưu điểm mà học sinh áp dụng kiến thức hợp lí vào các bài tập trên, trình bài lời giải chặt chẽ, rỏ ràng 
_ Nêu những sai lầm mà học sinh thường mắc phải khi giải các bài tập trên. 
_ Hướng dẫn bài 52sgk,47sgk
_ Về làm các bài tập 52sgk,46,47sbt và xem nội dung bài học tiếp theo. 
 Ngày soạn : 11 /12 /2013
 Tiết: 11 
 § 9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
	I/ Mục tiêu:
Kiến thức:Nắm được trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM=a
Kỹ năng: Biết cách vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước,vẽ hình và sử dụng dụng cụ
Thái độ: Có tính nghiêm túc tích cực.
	II/ Chuẩn bị :
GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ
HS: sgk, xem nội dung bài học
	III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
_Yêu cầu một HS vẽ tia Ox
_Yêu cầu một HS khác vẽ đoạn thẳng AB.
_Cho HS nhận xét.
_Nhận xét và hướng dẫn.
_Theo hình vẽ trên làm thế nào vẽ được trên tia Ox một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng AB.?
_Hs vẽ hình:
 O x 
 •
 A • • B
_Hs chú ý
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng trên tia
1/Vẽ đoạn thẳng trên tia:
Ví dụ : sgk
*Nhận xét:Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được điểm M sao cho OM= a
_Cho một HS đọc ví dụ 1 sgk.
_Giới cách sử dụng dụng cụ,thước thẳng và compa 
_Cho một HS dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng OM lên tia Ox
_Từ cách làm trên cho HS phát biểu cách đặt đoạn thẳng trên tia ?
_Từ kết quả trên rút ra nhận xét gì?
_Cho HS khác dùng compa đặt đoạn thẳng OM lên tia Ox.
_Quan sát hướng dẫn.
_Chốt lại cách đặt đoạn thẳng lên tia bằng thước và com pa
_HS:vẽ hình
 O M
 • •
 O M x
 • • 
_Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được điểm M sao cho OM= a (a>0)
_HS lên bảng vẽ hình
Hoạt động 2.2:Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng trên tia
2/Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
Ví dụ : sgk
*Nhận xét:Trên tia Ox đặt OM=a và đặt ON=b, nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
_ Trình bày và giải thích ví dụ sgk
_Cho một hs đặt đoạn thẳng OM=2cm trên tia Ox
_Cho một hs khác đặt đoạn thẳng ON=3cm trên tia Ox
_Trong ba điểm O, N, M điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
_Từ kết quả trên hãy rút ra nhận xét khi đặt hai đoạn thẳng trên một tia có số đo cho trước?
_Yêu cầu một vài hs phát biểu
_Nhấn mạnh nhận xét
_Hs ghi nhận
_Hs vẽ hình: 
O M N x
 • • •
_Điểm M nằm giữa hai điểm O và N
_Trên tia Ox đặt OM=a và đặt ON=b, nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
_HS chú ý và ghi nhận
Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố
Bài 53 : sgk
Giải
Vì ON>OM nên điểm O nằm giữa hai điểm O và N
Ta có : OM+MN=ON
 3+MN=6
 MN=3(cm)
Vậy MN=OM
_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 53 sgk
_Hướng dẫn hs trình bày lời giải bài toán
_Cho hs cả đồng loạt thực hiện trong 5 phút
_Yêu cầu một hs trình bài lời giải
_Cho HS nhận xét và giải thích 
_Nhận xét và hướng dẫn
_ Hs đọc yêu cầu bài toán 
_HS chú ý và ghi nhận
_Hs vẽ hình:
 O M N x
 • • •
_Ta thấy M nằm giữa hai điểm O và N
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò
_ Về cần học lại những nội dung: cách đặt đoạn thẳng trên tia, cách đặt hai đoạn thẳng trên tia
_Hướng dẫn về nhà bài 54, 57 sgk
_ Về làm các bài tập 54, 57 sgk, và xem nội dung bài học tiếp theo. 
_Nhận xét lớp học, đánh giá tiết dạy
 Ngày soạn :14 /12/2013
 Tiết: 12 
 	§ 10 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
	I/ Mục tiêu:
Kiến thức:Hiểu được thế nào là trung điểm của đoạn thẳng , nắm được cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng 
Kỹ năng:Biết vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng, vận dụng kiến thức vào bài tập thực tiễn
Thái độ:Có tính nghiêm túc và tích cực trong giờ học.
	II/ Chuẩn bị :
GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ
	III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
Bài toán: cho hình vẽ :
 A B
 • •
 O x
 • 
a/Hãy đặt đoạn thẳng OM trên tia Ox sao OM=AB?
b/Biết OM=4cm, vẽ đoạn thẳng ON trên tia Ox sao cho ON=2cm?
_Cho hình vẽ. yêu cầu 2 hs lần lượt vẽ hình theo câu a,b của bài toán.
_Quan sát hs thực hiện
_ Cho hs khác nhận xét
_Nhận xét đánh giá kết quả
_Ta thấy OM=MN vậy điểm N có tính chất gì so với đoạn thẳng OM?
_HS vẽ hình:
 A B
 • •
 O N M x
 • • • 
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài
Hoạt động 2.1:Tìm hiểu trung điểm của một đoạn thẳng :
1/ Trung điểm của một đoạn thẳng :
 A M B
 • ¦ • ¦ • 
_ M là trung điểm đoạn thẳng AB
*Định nghĩa:Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai mút của đoạn thẳng đó
_Yêu cầu một hs vẽ đoạn thẳng AB=4cm
_Cho hs khác vẽ đoạn thẳng AM=2cm trên đoạn thẳng AB
_Trong ba điểm A, M, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
_Hãy so sánh đoạn thẳng AM và đoạn thẳng MB?
_Giới thiệu điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB
_Từ kết quả trên ta có định nghĩa nào?
_Nhấn mạnh định nghĩa
_ Hs vẽ hình:
 A M B
 • • • 
_Ta thấy điểm M nằm giữa hai điểm còn lại
_ đoạn thẳng AM=MB
_ghi nhận
_Hs Phát biểu :
Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai mút của đoạn thẳng đó
Hoạt động 2.2:Tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng 
2/Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng :
_Cho Hs đọc yêu cầu ví dụ sgk
_Điểm M là trung điểm thì M nằm ở đâu của đoạn thẳng AB?
_M là trung điểm thì AM và MB như thế nào với nhau?
_Hãy tính AM=? Và vẽ AM trên đoạn thẳng AB.
_Nhấn mạnh cách vẽ
_Hướng dẫn cách hai gấp giấy
_Cho lớp thảo luận theo nhóm
Thực hành gấp giấy.
_Cho các nhóm kiểm tra
_Yêu cầu một hs đọc ?1 sgk
_Cho HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm 
_Cho HS kết quả bảng nhóm lên bảng 
_Nhận xét thống nhất kết quả
_ Hs đọc sgk
_Điểm M nằm giữa đoạn thẳng AB nên AM+MB=AB
_ AM=MB
_ HS trình bày lời giải 
_Ghi nhận
_ HS thảo luận theo nhóm
_Đọc yêu cầu
_ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm
_ HS nhận xét và giải thích 
Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố
Bài 60: sgk
Giải
a/ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B
a/ OA=AB = 2cm
c/ A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì A cách đều O và B
Bài 63 sgk
Giải
Chọn đáp án c là đúng
_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 60 sgk
_Yêu cầu một hs vẽ hình
_Cho cả lớp làm bài trong 3 phút
_ Yêu cầu HS trình bày lời giải 
_ Cho HS nhận xét và giải thích 
_ Nhận xét và giải thích 
_Dùng bảng phụ viết bài 63 sgk cho hs quan sát.
_Cho HS thảo luận theo nhóm 2 phút
_Yêu cầu 3 nhóm trình bài kết quả của nhóm mình
_Thống nhất kết quả và giải thích
_HS đọc bài toán
_Hs vẽ hình:
 O A B x
 • • • 	
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
_Ghi nhận và sữa bài
_Hs quan sát hình vẽ
_ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò
_ Về cần học lại những nội dung: định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng, cách vẽ trung điểm đoạn thẳng .
_Hướng dẫn bài tập về nhà:61, 62 sgk
_ Về làm các bài tập 61, 62, 64 sgk, và xem nội dung kiến thức cơ bản của chương I, tiết sau ôn tập chuẩn bị trả lời câu hỏi ôn tập. 
 Ngày soạn : 17/12/2013
 Tiết: 13 	
 ÔN TẬP CHƯƠNG I
	I/ Mục tiêu:
Kiến thức:Hệ thống hoá kiến thức về điểm, tia, đường thẳng ,đoạn thẳng , độ dài đoạn thẳng , cộng hai đoạn thẳng .
Kỹ năng:Biết vẽ đoạn thẳng , đường thẳng , tia ,trung điểm đoạn thẳng , quan sát hình nhận dạng đoạn thẳng , đường thẳng ,tia. Biết cộng độ dài hai đoạn thẳng , xác định trung điểm đoạn thẳng 
Thái độ:có tính nghiêm túc tích cực trong giờ học
	II/ Chuẩn bị :
GV: sgk, sgv, thước đo góc, Eke, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ
HS: sgk, xem nội dung bài học
	III/ Hoạt động dạy học :
 Hoạt động 1: Quan sát hình trả lời câu hỏi:
_GV dùng bảng phụ vẽ các hình cho hs lần lượt trả lời các câu hỏi.
 a
 B . 
 . A
 C.
 B.
 A.
 C
 A B
 b a
 I
 m
 n
 x
 . O
 y
 x
 B
 .
 A
A B
 A M B
 A I B
_Cho hs trả lời các hình vẽ cho ta biết những kiến thức gì?
_Yêu cầu lần lượt hs trả lời
_ HS nhận xét và giải thích 
_GV nhận xét và nhắc lại kiến thức cơ bản của chương I
Hoạt động 2: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
_ Cho một hs Hs đọc yêu cầu bài toán 2 sgk
_Vẽ đường thẳng AB cách vẽ ntn?
_Vẽ tia AC cách vẽ ntn?
_Làm thế nào để vẽ đoạn thẳng BC
_ Cho lớp vẽ trong 1 phút
_yêu cầu một hs lên bảng vẽ lại hình
_ Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 3sgk
_ Hướng dẫn cách vẽ bài số 3sgk
_Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm .
_ Cho HS kết quả bảng nhóm lên bảng 
_ Yêu cầu HS nhận xét và giải thích .
_Nhận xét thống nhất kết quả
_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 6sgk.
_Yêu cầu một hs vẽ hình
_Cho cả lớp đồng loạt làm trong 2 phút
_Yêu cầu HS trình bày lời giải 
_Cho HS nhận xét và giải thích 
_ Nhận xét và giải thích 
_Cho hs trình bài lời giải bài 7 sgk
_Hướng dẫn cách vẽ trung điểm đoạn thẳng 
_Hãy tìm độ dài AM sau đó dùng thước vẽ trung điểm 
_Cho HS nhận x

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_HINH_HOC_6.doc