A.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
• Biết định nghĩa mô tả bằng các cách khác nhau.
• Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kĩ năng: Biết vẽ tia.
Tư duy:
• Biết phân loại hai tia chung gốc.
• Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học.
B.CHUẨN BỊ:
• GV: Sgk, giáo án, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
• HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
Tuần: 5 Tên bài: Bài 5: TIA Tiết ppct: 5 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ; 6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết định nghĩa mô tả bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Kĩ năng: Biết vẽ tia. Tư duy: Biết phân loại hai tia chung gốc. Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học. B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2.Kiểm tra kiến thức cũ: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng? 3.Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Vẽ hình lên bảng. - Đường thẳng xy - Điểm O trên đường thẳng xy. * Dùng phấn tô đậm đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O. - Thế nào là một tia gốc O? - Trên hình có mấy tia gốc O? GV: Giới thiệu tên 2 tia: tia Ox, Oy (nửa đt Ox, nửa đt Oy). GV: Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. Phải đọc (viết) tên gốc trước. GV: Đọc tên các tia sau đây. Hình 2 GV: Hai tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau. GV: Quan sát 2 tia Ox, Oy chúng có đặc điểm gì? (hình 2). GV: Hai tia Ox và Om trên hình 2 có là 2 tia đối nhau không? GV: Yêu cầu HS vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình. ?1 Quan sát hình rồi trả lời. HS có thể trả lời: AB thay cho tia Ay. (có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển sang: Hai tia trùng nhau). GV: Hai tia Ay và AB chỉ là một tia vậy hai tia đó trùng nhau. Vậy đặc điểm của hai tia trùng nhau là gì? GV: Dùng phấn xanh vẽ tia AB, phấn vàng vẽ tia Ax (hình 3) GV: Các nét phấn màu trùng nhau hai tia AB, Ax là 2 tia trùng nhau. GV: Hỏi: Trên hình 28 SGK tìm 2 tia trùng nhau, gốc A, 2 tia trùng nhau gốc B. GV: Giới thiệu 2 tia phân biệt. GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Làm vào vở như GV làm trên bảng HS: Tô đậm điểm O và phần đường thẳng Ox. HS: Đọc định nghĩa tia SGK. HS: Hai tia gốc O. HS: Tên: Tia Ox (còn gọi nửa đường thẳng Ox) Tia Oy (còn gọi nửa đường thẳng Oy). HS: Trả lời miệng tia Ox, tia Oy, tia Om. HS: Nhận xét: + 2 tia chung gốc + 2 tia tạo thành 1 đường thẳng. HS: Đọc nhận xét SGK. HS: Không, vì không thoả mãn yêu cầu 2. HS: Trả lời. a) Ax, By không là 2 tia đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu 1. b) Các tia đối nhau. Ax và Ay. Bx và By HS: Nhận xét đặc điểm 2 tia trùng nhau. Chung gốc. Tia này nằm trên tia kia. HS: Hai tia AB và Ay trùng nhau Bx và BA trùng nhau. HS: a) Tia OB trùng tia Oy b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không thỏa mãn yêu cầu 2. 1. Tia: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (còn được gọi là một nữa đường thẳng gốc O). Hình trên có tia Ox (nửa đường thẳng Ox), tia Oy (nửa đường thẳng Oy). * Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. Tia Oy bị giới hạn ở điểm O, không giới hạn về phía y. 2. Hai tia đối nhau: Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành một đường thẳng là 2 tia đối nhau. * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau. ?1 a) Ax, By không là 2 tia đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu 1. b) Các tia đối nhau. Ax và Ay. Bx và By 3. Hai tia trùng nhau: Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau có chung gốc A. * Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt. ?2 a) Tia OB trùng tia Oy b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không thỏa mãn yêu cầu 2. 4. Củng cố bài giảng: BT 22/112 SGK: a) tia gốc O; b) hai tia đối nhau; c) Hai tia AB và AC đối nhau. Hai tia CA và CB trùng nhau. Hai tia BA và BC trùng nhau. BT 23/113 SGK: a) Các tia MN, MP, MQ trùng nhau. Các tia NP, NQ trùng nhau. b) Trong ba tia MN, NM, MP không có hai tia nào đối nhau. c) Hai tia PN vag PQ đối nhau. BT 25/113 SGK: a) b) c) 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài. Xem lại các BT đã chữa. Làm các BT còn lại trong SGK. Làm các BT trong phần Luyện tập. Tiết sau Luyện tập. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tổ duyệt Tuần: 6 Tên bài: LUYỆN TẬP Tiết ppct: 6 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ; 6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về tia. Kĩ năng: Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Luyện kĩ năng vẽ hình. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2.Kiểm tra kiến thức cũ: Thế nào là một tia gốc O? Thế nào là hai tia đối nhau? 3.Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu HS làm BT 26/113 SGK. - Vẽ tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB thì M nằm cùng phía với 2 điểm A và B hay không? - Điểm M có thể nằm ở những vị trí nào? GV: Yêu cầu HS làm BT 27/113 SGK. GV: Nhận xét. GV: Yêu cầu HS làm BT 28/113 SGK. Vẽ đt xy, lấy điểm O trên đt xy, M thuộc tia Oy, N thuộc tia Ox. Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi trong BT 28 Sgk. GV: Yêu cầu HS làm BT 29/114 SGK. Vẽ hình rồi quan sát và trả lời câu hỏi trong BT 29 Sgk GV: Nhận xét. GV: Yêu cầu HS làm BT 30/114 SGK. GV: Nhận xét. GV: Yêu cầu HS làm BT 31/114 SGK. GV: Nhận xét. GV: Yêu cầu HS làm BT 32/114 SGK. GV: Nhận xét. HS: Lên bảng thực hiện. HS: Nhận xét và sữa bài. HS: Lên bảng thực hiện. HS: Nhận xét và sữa bài. HS: Lên bảng thực hiện. HS: Nhận xét và sữa bài. HS: Lên bảng thực hiện. HS: Nhận xét và sữa bài. HS: Lên bảng thực hiện. HS: Nhận xét và sữa bài. HS: Lên bảng thực hiện. HS: Nhận xét và sữa bài. HS: Lên bảng thực hiện. HS: Nhận xét và sữa bài. BT 26 / 113 SGK: a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với A b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A , B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A , M BT 27/113 SGK: a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A BT 28/113 SGK: a) Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy. Điểm O nằm giữa hai điểm M và N. BT 29/114 SGK: Điểm A nằm giữa hai điểm M và C. Điểm A nằm giữa hai điểm N và B. BT 30/114 SGK: Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ khác O của tia Oy. BT 31/114 SGK: BT 32/114 SGK: a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau. (SAI) b) Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (SAI) c) Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau. (ĐÚNG) 4. Củng cố bài giảng: Kết hợp trong Luyện tập. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài. Xem lại các BT đã chữa. Xem bài mới: Bài 6: Đoạn thẳng. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tổ duyệt Tuần: 7 Tên bài: Bài 6: ĐOẠN THẲNG Tiết ppct: 7 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ; 6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng. Kĩ năng: Vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng cách diễn đạt khác nhau. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2.Kiểm tra kiến thức cũ: Thế nào là một tia gốc O? Thế nào là hai tia đối nhau? 3.Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu HS vẽ hình theo các yêu cầu sau. 1) Vẽ 2 điểm A; B. 2) Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A; B. Dùng phấn (trên bảng) bút chì (vở) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? Đó là một đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng AB là hình như thế nào? GV: Đọc là đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA). A; B là hai mút (2 đầu). GV: Cho HS làm bài tập 33/ 115 SGK. GV: Cho HS quan sát bảng phụ sau, nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau (h.33), đoạn thẳng cắt tia (h.34), đoạn thẳng cắt đường thẳng (h.35). GV: Chú ý: Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ, chỉ rõ giao điểm. GV: Cho HS quan sát tiếp bảng phụ sau: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng (giao điểm trùng với mút của đoạn thẳng hoặc gốc tia). (GV có thể dùng mô hình di động minh họa). HS: Lên bảng trình bày. HS: Cả lớp làm vào vở. HS: Hình này gồm có vô số điểm, gồm hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B. HS: Ghi bài. HS: Nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB. HS: Đọc đề trong SGK, trả lời miệng. HS: Quan sát và trả lời các câu hỏi của GV. HS: Tiếp tục quan sát và trả lời các câu hỏi của GV. 1. Đoạn thẳng AB là gì? Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: SGK. 4. Củng cố bài giảng: BT 37/116 SGK: BT 33/115 SGK: a) R và SR và S. R và S. b) .điểm P; điểm Q và tất cả những điểm nằm giữa hai điểm P và Q. BT 34/116 SGK: Có ba đoạn thẳng là AB, AC, BC. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài. Xem lại các BT đã chữa. Làm các bài tập còn lại trong SGK. Xem bài mới: Bài 7: Độ dài đoạn thẳng. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tổ duyệt
Tài liệu đính kèm: