Giáo án Hình học 7 - Tiết 23 - Luyện tập §3

I. Mục tiêu:

 1) Kiến thức - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.

 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – cạnh – cạnh.

 - Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau

 3) Thái độ - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học

II. Chuẩn bị:

1. GV: Thước thẳng, compa, êke.Phiếu học tập

2. HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.

III. Phương pháp:

 - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm

 

docx 3 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 586Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 23 - Luyện tập §3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/11/2017
Ngày dạy : 07/11/2017
Tuần: 12
Tiết: 23
LUYỆN TẬP §3
I. Mục tiêu:
	1) Kiến thức - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
	2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – cạnh – cạnh.
	- Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
 3) Thái độ - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, êke.Phiếu học tập 
HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến trình:
Ổn định lớp: (1’) 7A1
7A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
 	- Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
	- Làm bài tập 18.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: BT19 (10’)
- GV: vẽ hình.
- GV: Hai tam giác ADE và BDE có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
- GV: Ba yếu tố trên đủ kết luận hai tam giác ADE và BDE bằng nhau chưa?
- GV: Hai tam giác bằng nhau thì các góc tương ứng, các cạnh tương ứng như thế nào với nhau.
- HS: Đọc đề bài, chú ý theo dõi và vẽ hình.
- HS: AD = BD (gt)
	AE = BE (gt)
	DE là cạnh chung
- HS: Đủ kết luận.
- HS: Hai góc tương ứng bằng nhau, hai cạnh ương ứng bằng nhau.
Bài 19: Cho hình vẽ:
Xét và ta có:
AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
DE là cạnh chung
Do đó: 
 = (c.c.c)
Suy ra:DAE=DBE (2 gĩc tương ứng)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: BT 20 (15’)
- GV: Vẽ hình
- GV: Muốn chứng minh OC là tia phân giác của gĩc xOy thì ta phải chứùng minh điều gì?
- GV: 2 gĩc BOC và AOC nằm trong hai tam giác nào?
- GV: Hãy chứng minh = .
- GV: và có các yếu tố nào bằng nhau?
	Vì sao?
- GV: Từ đĩ ta suy được điều gì? 
Hoạt động 3: BT 21(8’)
- GV: Cho hướng dẫn HS dùng thước và compa vẽ tia phân giác của một góc cho trước nhờ vào ứng dụng của bài toán 20.
- HS: Đọc đề, chú ý theo dõi và vẽ hình.
- HS: Cần chứng minh
BOC=AOC	
- HS: và 
- HS: OA = OB (gt)
	AC = BC (gt)
	OC là cạnh chung
- HS: Suy ra: BOC=AOC
OC là tia phân giác của gĩc xOy
- HS: Thực hành theo nhóm.
Bài 20: 
Xét và ta có:
	OA = OB (= bán kính R1)
	AC = BC (= bán kính R2 = R3)
	OC là cạnh chung
Do đó: = (c.c.c)
Suy ra: BOC=AOC
Hay OC là tia phân giác của gĩc xOy
Bài 21: 
 	4. Củng cố: 
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 22, 23.
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 12 Tiet 23_12273098.docx