I. Mục tiêu:
1) Kiến thức - Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.
3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1) GV: Thước thẳng, bảng phụ.
2) HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1) 7A1
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (10)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của tam giác. Làm bài 34a.
- Phát biểu hệ quả 1 và 2. Làm bài 34b.
Ngày soạn: 26/11/2017 Ngày dạy : 29/11/2017 Tuần: 15 Tiết: 29 LUYỆN TẬP §5 I. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc. 3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. III. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình: Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của tam giác. Làm bài 34a. - Phát biểu hệ quả 1 và 2. Làm bài 34b. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: BT1 (15’) - GV: Cho HS vẽ hình - GV: Yêu cầu 1HS lên bảng chứng minh - GV: Nhận xét và chốt ý Hoạt động 2: BT36 (5’) - GV: Vẽ hình. - HS: Vẽ hình - HS: 1HS lên bảng trình bày - HS: Còn làm và nhận xét Ghi vở - HS: đọc hình Bài 1: cho hình vẽ CMR: = Bài 36:(sgk) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - GV: Đề bài yêu cầu chứng minh điều gì? - GV: AC và BD thuộc vào hai tam giác nào? - GV: và đã có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? - GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày Hoạt động 3: BT3(13’) - GV: Cho HS đọc đề bài - GV: Vẽ hình. - GV: Muốn chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau hay các góc bằng nhau thì ta phải chứng minh điều gì? - GV: Ở hình vẽ này ta đã có tam giác nào chưa? - GV: Ta vẽ như thế nào để có hai tam giác? - GV: Xét hai tam giác nào? - GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? - HS: C.minh AC = BD - HS: và - HS: O là góc chung OA = OB (gt) OAC=OBD(gt) - HS: HS lên bảng trình bày - HS: Đọc đề bài 3. - HS: Vẽ hình. - HS: Chứng minh hai tam giác chứng các đoạn thẳng hay các góc đó bằng nhau. - HS: Chưa - HS: Nối A với D. - HS: và - HS: A2=D2 Vì AB//CD AD là cạnh chung H1=H2 AC//BD Giải: Xét và ta có: O là góc chung OA = OB (gt) OAC=OBD (gt) Do đó: = (g.c.g) Suy ra: AC = BD (hai cạnh tương ứng) Bài tập 3: Hình 1: Hình 2: Hình 3: Chứng minh rằng: a) = b) HB = HC, H1=H2 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà:(1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì 1. 6.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: