§6. TAM GIÁC CÂN
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của các loại tam giác trên.
- Biết vẽ và chứng minh một tam giác là tam giác cân vuông cân , tam giác đều.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập chứng minh đơn giản.
3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, compa.
2. HS: Thước thẳng, compa.
III. Phương pháp:
- Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1) 7A1
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (3)Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác.
Ngày soạn: 09/01/2018 Ngày dạy : 11/01/2018 Tuần: 20 Tiết: 35 §6. TAM GIÁC CÂN I. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của các loại tam giác trên. - Biết vẽ và chứng minh một tam giác là tam giác cân vuông cân , tam giác đều. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập chứng minh đơn giản. 3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng, compa. 2. HS: Thước thẳng, compa. III. Phương pháp: - Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV. Tiến trình: Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) -GV: Giới thiệu như thế nào gọi là tam giác cân. -GV: Giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của một tam giác cân. rABC cân tại A là như thế nào. -GV: Lần lượt yêu cầu từng HS tìm các tam giác cân ở hình 112 SGK. -HS: Nhắc lại định nghĩa tam giác cân -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Lần lượt trả lời. 1. Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Cạnh bên Cạnh đáy VD: rABC có AB = AC gọi là tam giác ABC cân tại A. Alà góc ở đỉnh, B và C là góc ở đáy. ?1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) -GV: Cho HS đọc đề bài toán trong SGK. -GV: Hướng dẫn HS làm bài toán trên. -GV: Làm xong bài toán, GV giới thiệu tính chất như trong SGK theo hai chiều. -GV: Vẽ hình tam giác vuông cân và dẫn dắt để đi đến định nghĩa tam giác vuông cân. -GV: Tính các góc trong tam giác vuông cân ABC. Hoạt động 3: (8’) -GV: Giới thiệu định nghĩa tam giác đều. -GV: Cho HS làm bài tập ?4 để rút ra tính chất của tam giác đều. -HS: Đọc đề bài toán. GT rABC, AB = AC A1=A2 KL So sánh và -HS: Chứng minh rADB = rADC để suy ra . -HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. -HS: Theo dõi, trả lời và nhắc lại định nghĩa về tam giác vuông cân. -HS: Tính và trả lời. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: làm bài tập ?4. 2. Tính chất: Bài toán: Giải: Xét rADB và rADC ta có: AB = AC (gt) A1=A2 (gt) AD là cạnh chung Do đó: rADB = rADC (c.g.c) Suy ra: Tính chất:sgk rABC cân tại A →B=C 3. Tam giác đều: (sgk) AB = AC = BC => A=B=C=600 4. Củng cố: (5’) - GV giới thiệu 2 cách chứng minh một tam giác là tam giác cân - GV giới thiệu 3 cách chứng minh một tam giác là tam giác đều. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm bài tập 49, 50. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: