I- MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II-CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
. - Kỹ năng: Vẽ hình, dựng hình, chứng minh, tính toán, tính diện tích các hình - Thái độ: Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình. II . chuẩn bị: - GV: Hệ thống hoá kiến thức. - HS: Ôn lại toàn bộ kỳ I. Iii. Tiến trình bài dạy 1. ổn định lớp: 8A-V: 8B-V: 2. Bài mới Hoạt động của GV+HS Nội dung HĐ1: Ôn tập lý thuyết I. Ôn chương tứ giác - Phát biểu định nghĩa các hình: Hình thang Hình thang cân Tam giác Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi - Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên? - Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của các hình + Hình thang + Tam giác II. Ôn lại đa giác - GV: Đa giác đều là đa giác ntnào? - Công thức tính diện tích các hình? + - * HĐ2: áp dụng bài tập Chữa bài 47/133 (SGK) - ABC: 3 đường trung tuyến AP, CM, BN - CMR: 6 (1, 2, 3, 4, 5, 6) có diện tích bằng nhau. - GV hướng dẫn HS: - 2 tam giác có diện tích bằng nhau khi nào? - GV chỉ ra 2 tam giác 1, 2 có diện tích bằng nhau. - HS làm tương tự với các hình còn lại? GV. Cho học sinh vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. HS. Hoạt động nhóm thực hiện bài toán. GV. Kiểm tra và nhận xét. I. Ôn chương tứ giác 1. Định nghĩa các hình Hình thang Hình thang cân Tam giác Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi 2. Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên 3.Đường trung bình của các hình + Hình thang + Tam giác Hình nào có trực đối xứng, có tâm đối xứng. Nêu các bước dựng hình bằng thước và com pa Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước II. Ôn lại đa giác 1. Khái niệm đa giác lồi(SGK) 2. Công thức tính diện tích các hình a) Hình chữ nhật: S = a.b a, b là 2 kích thước của HCN b) Hình vuông: S = a2 a là cạnh hình vuông. c) Hình tam giác: S = ah a là cạnh đáy h là chiều cao tương ứng d) Tam giác vuông: S = a.b a, b là 2 cạnh góc vuông. II. Bài tập: bài Bài 1. (Bài 47/133 (SGK) A M 1 6 N G 3 4 B P C Giải: - Tính chất đường trung tuyến của G cắt nhau tại 2/3 mỗi đường AB, AC, BC có các đường cao tại 6 tam giác của đỉnh G S1=S2(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (1) S3=S4(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (2) S5=S6(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (3) Mà S1+S2+S3 = S4+S5+S6 = () (4) Kết hợp (1),(2),(3) & (4) S1 + S6 (4’) S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 = () (5) Kết hợp (1), (2), (3) & (5) S2 = S3 (5’) Từ (4’) (5’) kết hợp với (1), (2), (3) Ta có: S1 = S2 = S3 = S4 = S5 =S6 đpcm Bài 2: Cho hỡnh bỡnh hành ABCD, trờn AC lấy 2 điểm M và N sao cho AM = CN. a. Tứ giỏc BNDM là hỡnh gỡ?. b. Hỡnh bỡnh hành ABCD phải thờm điều kiện gỡ? Thỡ BNDM là hỡnh thoi. IV. Củng cố: GV nêu một số lưu ý khi làm bài V. HDVN: - Ôn lại các bài tập của chương 1 và chương 2. - Chuẩn bị kiểm tra học kì 1 Rút kinh nghiệm: .. Ngày dạy: 20 /12 /2010 - Lớp: 8A1 Ngày dạy: 20 /12/2010 - Lớp: 8A3 Tiết 32 : ôn tập học kỳ i I- Mục tiêu : - Kiến thức: + Các đường trong tứ giác, tính chất đối xứng dựng hình. + ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều. + Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi. - Kỹ năng: Vẽ hình, tính toán, tính diện tích các hình - Thái độ: Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình. II phương tiện thực hiện: - GV: Hệ thống hoá kiến thức. - HS: Ôn lại toàn bộ kỳ I. III. phương pháp dạy học Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình. Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Iv. Tiến trình bài dạy A.Tổ chức: B. Bài mới Hoạt động của GV+HS Nội dung cần đạt Gv. Cho học sinh vẽ hình và ghi GT, KL bài 1. HS. Thực hiện GV. Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao? HS. MNPQ là hình chữ nhật GV. Cho học sinh chứng minh HS. Lên bảng trình bày. GV. Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì? HS. Để tứ giác MNPQ là hình vuông thì MN=MQ ú AC = BD GV. Cho học sinh vẽ hình bài toán. Viết GT, KL HS. Thực hiện GV. Cho học sinh chứng minh phần a, b HS. Hoạt động nhóm GV. Cho học sinh lên bảng trình bày. GV. Cho học sinh tự giải bài 3. HS. Thực hiện GV. Kiểm tra bài và nhận xét. Bài 1 : Cho tứ giác ABCD . Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB,BC,CD,DA. a)Tứ giác MNPQ là hình gì ? Vì sao ? b) Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì? Giải a. Tứ giác MNPQ là hình hình chữ nhật b. Để tứ giác MNPQ là hình vuông thì MN=MQ ú AC = BD Bài 2. Cho hỡnh chữ nhật ABCD cú AB = 2.AD. Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD. Chứng minh : Tứ giỏc DEBF là hỡnh bỡnh hành. Tứ giỏc AEDF là hỡnh gỡ? Chứng minh. Giải a)Chứng minh : Tứ giỏc DEBF là hỡnh bỡnh hành. b)Tứ giỏc AEDF là hỡnh vuụng Bài 3. Cho tam giỏc ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Tứ giỏc BMNC là hỡnh gỡ? Vỡ sao? Lấy điểm E đối xứng với M qua N. Chứng minh tứ giỏc AECM là hỡnh bỡnh hành. Tứ giỏc BMEC là hỡnh gỡ? Vỡ sao? C. Củng cố: GV nêu một số lưu ý khi làm bài D. HDVN: - Ôn lại các bài tập của chương 1 và chương 2. - Chuẩn bị kiểm tra học kì 1. Ngày soạn: 31/12/2012 Ngày dạy: 3/1/2012 Tiết 32: trả bài kiểm tra học kỳ I I.Mục tiêu: Trả bài kiểm tra nhằm giúp HS thấy được ưu điểm, tồn tại trong bài làm của mình. Giáo viên chữa bài tập cho HS. II.chuẩn bị: - GV: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS. Iii. Tiến trình bài dạy 1. ổn định lớp: 8A-V: 8B-V: 2. Bài mới: Hoạt động của GV+HS Nội dung cần đạt HĐ1: Trả bài kiểm tra Trả bài cho các tổ trưởng chia cho từng bạn trong tổ. HĐ2: Nhận xét chữa bài + GV nhận xét bài làm của HS: -Đã biết làm các bài tập từ dễ đến khó -Đã nắm được các kiến thức cơ bản Nhược điểm: -Kĩ năng vẽ hình chưa tốt. -Một số em kĩ năng trình bày chứng minh hình, tính toán còn chưa tốt *GV chữa bài cho HS ( Phần hình học) 1) Chữa bài theo đáp án chấm * GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp. Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn chưa cao, trình bày chưa đạt yêu cầu HĐ3: Hướng dẫn về nhà -Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học ở kì I -Xem trước chương III-SGK Các HS nhận bài đọc, kiểm tra lại các bài đã làm. HS nghe GV nhắc nhở, nhận xét rút kinh nghiệm. HS chữa bài vào vở Ngày soạn: 2/1/2015 Ngày dạy: 06/1/2015 Tiết 33: Diện tích hình thang I- Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích - Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II- chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- Tiến trình bài dạy 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Viết công thức tính diện tích tam giác ? 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào? - GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác - GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy + Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung - GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không? + Tạo thành hình chữ nhật SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ? a b B h D H a E C - GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang? * HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. - GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành - GV cho HS làm - GV gợi ý: * Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào? - HS phát biểu định lý. * HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích 3) Ví dụ: a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật. b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó. - GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát 4. Củng cố: - GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có: SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF - HS nêu cách vẽ - HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi 1) Công thức tính diện tích hình thang. - áp dụng CT tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1) b A B h D H a C - áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1) S ABC = AH. AB (2) - Theo tính chất diện tích đa giác thì SABDC = S ADC + SABC = AH. HD + AH. AB =AH.(DC + AB) 2) Công thức tính diện tích hình bình hành Công thức: ( sgk) * Định lý: - Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh với chiều cao tương ứng. h S = a.h 3) Ví dụ: b a a) Chữa bài 27/sgk a D C F E A B * Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó. b) Chữa bài 28 Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR ( Chung đáy và cùng chiều cao) SFIGE = SFIR = SEGU Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hbh. 5- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk - Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 05/1/2015 Ngày dạy: 09/1/2015 Tiết 34 : Diện tích hình thoi I- Mục tiêu: + Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau. - Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi + Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi. - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình +Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II- chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- Tiến trình bài dạy 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài củ: a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành? b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau? 3- Bài mới: Hoạt động của THầY Và TRò Nội dung * HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc - GV: Cho thực hiện bài tập - Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD - GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD? - GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? - GV:Cho HS chốt lại * HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. - GV: Cho HS thực hiện bài - Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo. - GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi ? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác . *HĐ 3: Ví dụ: - GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD - GV cho HS vẽ hình 147 SGK - Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài. - GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác. 1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH Theo tính chất diện tích đa giác ta có S ABCD = SABC + SADC = AC.BH + AC.DH = AC(BH + DH) = AC.BD * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. 2- Công thức tính diện tích hình thoi. * Định lý: S = d1.d2 Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo d1 d2 3. Ví dụ a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có: ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2) Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3) Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM Vậy MENG là hình thoi. b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có: MN = = 40 m EG là đường cao hình thang ABCD nên MN.EG = 800 EG = = 20 (m) Diện tích bồn hoa MENG là: S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2) 4- Củng cố: - Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi. 5- Hướng dẫn về nhà +Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk + Giờ sau luyện tập . Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 10/1/2015 Ngày dạy: 13/1/2015 Tiết 35. Luyện tập I. Mục tiêu: -Kiến thức: Củng cố kiến thức tính diện tích hình thang và diện tích hình thoi đã học - Kĩ năng: Vận dung thành thạo công thức tính diện tích hình thoi, diện tích hình thang vào giải toán - Thái độ: Xây dựng thái độ tích cực trong học tập II. Chuẩn bị của GV và HS: GV : Giáo án, SGK, bảng phụ HS : Nắm chắc lý thuyết , làm các bài tập đã học III- Tiến trình bài dạy 1ổn định : 2. Bài cũ: Viết công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình thoi . Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Dạng 1 . Tính diện tích tứ giác có hai đờng chéo vuông góc ? Tại sao khi nối trung điểm hai đáy của hình thang ta được hai hình thang có diện tích bằng nhau A B O D C E ? Có nhận xét gì về độ dài 3 cạnh của tam giác BED ? áp dụng đl nào ta suy ra được nh thế ? ? Hình thang có hai đờng chéo vuông góc đợc tính diện tích nh thế nào Bt1 : ( bt 32 b) Tính diện tích hình vuông có độ dài đờng chéo là d BG : Hình vuông có độ dài đờng chéo là d thì diện tích bằng : = Bt2 : Cho ABCD là hình thang (AB//CD) có AB = 4 cm ; CD = 9cm ; BD = 5cm ; AC =12cm Qua B kẻ đt //Ac cắt DC tại E . Tính góc DBE Tính diện tích hình thang ABCD BG : a. Ta có AB//CD AB//CE mặt khác BE//AC Tứ giác ABEC là hình bình hành Nên AC=BE=12 cm ; AB=CE=4cm Xét tam giác BED có DB=5cm ; DE=13 cm ; BE=12cm áp dụng đl đảo của đlí Pi-ta-go ta có tam giác BED vuông tại B góc DBE bằng 900 b.Theo câu a ) BE//AC mà BE BD ACBD Hình thang ABCD có hai đờng chéo vuông góc nên diện tích hình thang bằng AC.BD =.12.5=30cm2 Hoạt động 2. Dạng 2 . Tính diện tích hình thoi và tính diện tích hình thang A M B D N H C Gọi hs tính diện tích hình thoi theo từng đường cao và cạnh đáy tương ứng Sau đó cho hai diện tích đó bằng nhau Ta suy ra được điều phải chứng minh Bt 3 : (bt29) Ta có Diện tích hình thang AMND là : Diện tích hình thang MBCN là : Mà AM=MB (gt) DN=NC (gt) nên AM+DN=MB+NC Hay diện tích hai hình thang vừa tính bằng nhau BT4 : Cho hình thoi ABCD . Gọi H; K là chân các đường vuông góc kẻ từ A đến CD và BC . Chứng minh : AH=AK A B K D C H Hoạt động 3. Dạng 3 : So sánh diện tích các hình BT36 sgk GV: Hướng dẫn học sinh về nhà làm 4. Củng cố: Nêu công thức tính diện tích các hình đã học? 5 .Dặn dò : - Xem lại kiến thức đã học - Làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt - Xem trớc bài mới tiết sau học BTVN: Tính diện tích hình thoi có cạnh bằng 2 và một trong các góc của nó bằng 300 Rút kinh nghiệm giờ dạy : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 12/01/2015 Ngày dạy: 16/01/2015 Tiết 36: Diện tích đa giác I-Mục tiêu + Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích - Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi + Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình +Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- Tiến trình bài dạy 1. ổn định lớp: 2. kiểm tra bài cũ : ? Viết công thức tính diện tích hình bình hành và hình thoi Hoạt động của thầy và trò Nội dung 3- Baì mới * HĐ1: Giới thiệu bài mới Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu * HĐ2: Xây dựng cách tính S đa giác 1) Cách tính diện tích đa giác - GV: dùng bảng phụ Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học - GV: Chốt lại - Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tanm giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi. - Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi hình. * HĐ2: áp dụng 2) Ví dụ - GV đưa ra hình 150 SGK. - Ta chia hình này như thế nào? - Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI - GV chốt lại Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất - Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH - Tính diện tích ABCDEGHI? 4- Củng cố * Làm bài 37 - GV treo tranh vẽ hình 152. - HS1 tiến hành các phép đo cần thiết. - HS2 tính diện tích ABCDE. * Làm bài 40 ( Hình 155) - GV treo tranh vẽ hình 155. + Em nào có thể tính được diện tích hồ? + Nếu các cách khác để tính được diện tích hồ? 1) Cách tính diện tích đa giác C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng: SABCDE = SABE + SBEC+ SECD C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN) C3:Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng 2) Ví dụ Hỡnh 150(sgk) SAIH = 10,5 cm2 SABGH = 21 cm2 SDEGC = 8 cm2 SABCDEGHI = 39,5 cm2 Bài 37 S =1090 cm2 Bài 40 ( Hình 155) C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng S = 33,5 ô vuông C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ các hình xung quanh Tính diện tích thực Ta có tỷ lệ thì diện tích thực là S1 bằng diện tích trên sơ đồ chia cho S1= S : = S . k2 S thực là: 33,5 . (10000)2 cm2 = 33,5 ha 5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 38,39/130,131 SGK Rút kinh nghiệm: ................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Chương III : Tam giác đồng dạng Ngày dạy: 18/1/2015 Ngày dạy: 20/1/2015 Tiết 37: Định lý ta let trong tam giác I- Mục tiêu: +Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ -Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta lét + Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk. +Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- Tiến trình bài dạy 1. ổn định lớp: 2. kiểm tra bài củ : ? Nhắc lại tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ? 3- Bài mới Hoạt động của THầY Và TRò Nội dung * HĐ1: Giới thiệu bài Ta đã biết tỷ số của hai số còn giữa hai đoạn thẳng cho trước có tỷ số không, các tỷ số quan hệ với nhau như thế nào? bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu * HĐ2: Hình thành định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng 1) Tỷ số của hai đoạn thẳng GV: Đưa ra bài toán Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu? GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm đưa ra tỷ số là đúng hay sai? Vì sao? - HS phát biểu định nghĩa * Định nghĩa: ( sgk) GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo" GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.? * HĐ3: Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới. 2) Đoạn thẳng tỷ lệ GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75 m Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH? GV: Em có NX gì về hai tỷ số: - GV cho HS làm hay = ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D' - GV cho HS phát biểu định nghĩa: * HĐ3: Tìm kiến thức mới 3) Định lý Ta lét trong tam giác GV: Cho HS tìm hiểu bài tập So sánh các
Tài liệu đính kèm: