I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các tính chất của hình thoi.
2. kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất trên để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: - Ý thức học tập, nhanh nhẹn, tính thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước thẳng, êke, phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 8A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thoi.
Ngày soạn: 22 / 10 / 2017 Ngày dạy: 25 / 10 / 2017 Tuần: 10 Tiết: 19 LUYỆN TẬP §11 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các tính chất của hình thoi. 2. kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất trên để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Ý thức học tập, nhanh nhẹn, tính thực tiễn. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, êke. - HS: SGK, thước thẳng, êke, phiếu học tập. III. Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A2. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thoi. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) - GV: Giới thiệu bài toán. - GV: Vẽ hình. - GV: Em hãy nhắc lại dấu hiệu nhận biết thứ nhất của hình thoi. - GV: Muốn chứng minh tứ giác EFGH là hình thoi ta chứng minh điều gì? - GV: 4 tam giác nào chứa 4 cạnh vừa nói trên? - GV: Đây là 4 tam giác gì? - GV: 4 tam giác vuông này có những yếu tố nào bằng nhau? - GV: Sau khi hướng dẫn, GV cho HS lên bảng trình bày. - HS: Đọc đề bài. - HS: Vẽ hình vào vở. - HS: Nhắc lại. - HS: HE = FE = FG = HG HS: rAEH, rBEF, - rCGF và rDGH. - HS: 4 tam giác vuông. - HS: AH = BF = CF = DH AE = BE = CG = DG - HS: Lên bảng trình bày, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài của bạn. Bài 75: Xét 4 tam giác vuông: AEH, BEF, CGF và DGH ta có: AH = BF = CF = DH (nửa chiều rộng) AE = BE = CG = DG (nửa chiều dài) rAEH = rBEF = rCGF = rDGH (2 cạnh góc vuông) HE = FE = FG = HG Do đó: Tứ giác EFGH là hình thoi. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (13’) - GV: Hình thoi có hai đường chéo như thế nào? - GV: Ở bài 65 ta đã chứng minh bài rồi. Các em về nhà xem cách chứng minh của bài 65 và trình bày vào vở. - GV: Nhắc lại: chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành có một góc vuông. Hoạt động 3: (7’) - GV: Hình bình hành có tâm đối xứng ở đâu? - GV: Hình thoi có phải là hình bình hành hay không? - GV: Cho HS về nhà làm câu b. - HS: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. - HS: Lên bảng trình bày. - HS: Giao điểm hai đ.chéo - HS: Hình thoi là h.b.hành Bài 76: Giải: EF là đường trung bình của rABC Nên EF//AC (1) GH là đường trung bình của rADC Nên GH//AC (2) Từ (1) và (2) ta suy ra EF//G (3) Tương tự ta cũng ch.minh được EH//FG (4) Từ (3) và (4) ta suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành. Mặt khác: EF//AC; EH//BD mà ACBD nên EFEH. Vậy, hình bình hành EFGH là hình ch.nhật Bài 77: a) Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. Hình thoi cũng là hình bình hành nên hình thoi là hình có tâm đối xứng, tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo. b) (bt về nhà) 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’) - GV xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài “Hình vuông” 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: