A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1. Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’ và củng cố định lí Pytago. Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết các tam giác vuông đồng dạng. Tính được đại lượng này thông qua hai đại lượng kia, kĩ năng trình bày.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
2. HS: Thước thẳng, compa, êke, tìm hiểu bài học.
C. Tiến trình dạy – học:
I. Ổn định lớp (1p)
II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 ( không kiểm tra).
III. Bài mới
hỏ nhất Û AN ^ BC Û N º K 0,5 điểm Duyệt, ngày tháng năm 2017 Hiệu trưởng Lê Văn Tân Chương II: ĐƯỜNG TRÒN Ngµy so¹n : Ngµy d¹y: TIẾT 18: SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương. - HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. - HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng. 2. Kỹ năng: HS biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. 3. Thái độ: HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế. 4. Các NL, PC hình thành: - NL: Nl tự học, NL giải quyết các vấn đề và sáng tạo. - PC: Sông yêu thương, sống trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: Một tấm bìa hình tròn; thước thẳng; compa, bảng phụ. 2. HS: SGK; thước thẳng; compa, một tấm bìa hình tròn. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Tổ chức (1’) Hoạt động khởi động ( 3p) GV: Ở lớp 6 các em đã được biết định nghĩa đường tròn. Chương II hình học lớp 9 sẽ cho ta hiểu về bốn chủ đề đối với đường tròn. GV đưa bảng phụ có ghi nội dung sau để giới thiệu. Chủ để 1: Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn. HS nghe GV trình bày. Chủ đề 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Chủ đề 3: Vị trí tương đối của 2 đg tròn. Chủ đề 4: Quan hệ giữa đtròn và tgiác. + Các kĩ năng vẽ hình, đo đạc tính toán, vận dụng các kiến thức về đường tròn để chứng minh tiếp tục được rèn luyện. Hoạt động hình thành kiến thức ( 30p) Hoạt động của GV- HS ND Hoạt động 1: NHẮC LẠI VỀ ĐƯỜNG TRÒN Nl: NL tự học PC: Sông yêu thương GV : Vẽ và yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O bán kính R. Kí hiệu (O; R) hoặc (O) – Nêu định nghĩa đường tròn. đ/n đường tròn tr 97 SGK. GV đưa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O, R). a) b) c) ? Em hãy cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R của đường tròn O trong từng trường hợp. GV ghi hệ thức dưới mỗi hình. a) OM > R; b) OM = R; c) OM < R. – Điểm M nằm ngoài đường tròn (O, R) Û OM > R. – Điểm M nằm trên đường tròn (O, R) Û OM = R. – Điểm M nằm trong đường tròn (O, R) Û OM < R. GV đưa ?1 và hình 53 lên bảng phụ hoặc màn hình. Điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O) Þ OH > R. Điểm K nằm trong đtròn (O)Þ OK < R Từ đó suy ra OH > OK Trong DOKH có OH > OK Þ (theo định lí về góc và cạnh đối diện trong tam giác). Hoạt động 2: CÁCH XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN (10 phút) GV: Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào ? Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính. GV: Hoặc biết yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đường tròn ? Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. GV: Ta sẽ xét xem, một đtròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó. Cho HS thực hiện ?2. Cho hai điểm A và B. a) Hãy vẽ một đường tròn đi qua hai điểm đó. a) Vẽ hình: b) Có bao nhiêu đường tròn như vậy ? Tâm của chúng nằm trên đường nào ? GV: Như vậy, biết 1 hoặc 2 điểm của đtròn ta đều chưa xđịnh được duy nhất 1 đtròn. b) Có vô số đường tròn đi qua A và B. Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA = OB. Hãy thực hiện ?3. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó. Vẽ đg tròn đi qua ba điểm A; B; C không thẳng hàng. GV: Vẽ được bao nhiêu đường tròn ? Vì sao ? Chỉ vẽ được 1 đường tròn vì trong một tam giác, ba trung trực cùng đi qua một điểm. Vậy qua bao nhiêu điểm xác định một đường tròn duy nhất ? Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn. GV: Cho 3 điểm A¢; B¢; C¢ thẳng hàng. Có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm này không ? Vì sao ? GV vẽ hình minh hoạ. Không vẽ được đường tròn nào đi qua ba điểm thẳng hàng. Vì đường trung trực của các đoạn thẳng A¢B¢ ; B¢C¢ ; C¢A¢ không giao nhau. GV giới thiệu: Đường tròn đi qua ba đỉnh A; B; C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Và khi đó tam giác ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn. (GV nhắc HS đánh dấu khái niệm trên trong SGK tr 99). GV cho HS làm bài tập 2 tr 100 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình). HS nối (1) – (5); (2) – (6); (3) – (4) Hoạt động 3: TÂM ĐỐI XỨNG NL: NL tự học PC: Sống trách nhiệm GV : Có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không ? Hãy thực hiện ?4 rồi trả lời câu hỏi trên. ?4. Ta có OA = OA¢ mà OA = R nên OA¢ = R Þ A¢ Î (O). Vậy: - Đg tròn là hình có tâm đối xứng. GV nhắc HS ghi kết luận SGK tr 99. (phần trong khung). - Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. Hoạt động 4: TRỤC ĐỐI XỨNG NL: Nl giải quyết các vấn đề và sáng tạo PC: Sống trách nhiệm GV yêu cầu HS lấy ra miếng bìa hình tròn. Vẽ một đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa hình tròn. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. – Gấp miếng bìa hình tròn đó theo đường thẳng vừa vẽ. – Có nhận xét gì ? +Hai phần bìa hình tròn trùng nhau. + Đường tròn là hình có trục đối xứng. –Đường tròn có baonhiêu trục đối xứng? + Đường tròn có vô số trục đối xứng, là bất cứ đường kính nào. GV cho HS gấp hình theo một vài đường kính khác. GV cho HS làm ?5. (hình vẽ đưa lên màn hình). Có C và C¢ đối xứng nhau qua AB nên AB là trung trực của CC¢, có O Î AB. GV rút ra kết luận tr 99 SGK. Þ OC¢ = OC = R Þ C¢ Î (O, R). Hoạt động luyện tập ( 6p) Câu hỏi: 1) Những kiến thức cần ghi nhớ của giờ học là gì ? HS: – Nhận biết một điểm nằm trong, nằm ngoài hay nằm trên đường tròn. – Nắm vững cách xác định đường tròn. – Hiểu đường tròn là hình có một tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng là các đường kính. Hoạt động vận dụng 2) Bài tập: Cho DABC (= 900) đường trung tuyến AM; AB= 6cm, AC= 8(cm). a) Chứng minh rằng các điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường tròn tâm M. b) Trên tia đối của tia MA lấy các điểm D ; E ; F sao cho MD = 4cm ; ME = 6cm ; MF = 5cm. Hãy xác định vị trí của mỗi điểm D ; E ; F với đường tròn (M). a) DABC (= 900). Trung tuyến AM Þ AM = BM = CM (ĐL tính chất trung tuyến của tam giác vuông) Þ A ; B ; C Î (M). b) Theo định lí Py-ta-go ta có: BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 62 + 82 => BC = 10 (cm) BC là đường kính của (M) Þ bán kính R = 5 (cm). MD=4(cm)< RÞ D nằm bên trong (M) ME = 6(cm) > R Þ E nằm ngoài (M). MF = 5(cm) = R Þ F nằm trên (M). * Qua bài tập em có kết luận gì về tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ? HS: Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vg là trung điểm của cạnh huyền. – Về nhà học kĩ lí thuyết, thuộc các định lí, kết luận. – Làm tốt các bài tập:1; 3; 4 SGK (tr 99 – 100); 3; 4; 5 SBT (tr 128) Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 2p) Duyệt, ngày tháng năm 2017 Hiệu trưởng Lê Văn Tân TUẦN 10 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. KIến thức: Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học. 3. Thái độ: Chăm chỉ 4. Các NL,PC hình thành: - NL: NL giải quyết các vấn đề và sáng tạo, NL tự học, NL tính toán - PC: Sống yêu thương, sống trách nhiệm II. CHUẨN BỊ 1. GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ ghi bài tập, bút dạ viết bảng, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, SGK, SBT. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Hoạt động khởi động ( 3p) GV a) Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào ? b) Cho 3 điểm A; B; C như hình vẽ, hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này. HS: một đg tròn xác định được khi biết: – Tâm và bán kính đường tròn. – Hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó. – Hoặc biết 3 điểm thuộc đường tròn đó. 2.Hoạt động hình thành kiến thức ( 5p) Thông qua bài tập 3(b) tr 100 SGK. Chứng minh định lí. Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông. Ta có: DABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC. Þ OA = OB = OC Þ OA = BC DABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC Þ = 900. Þ DABC vuông tại A. GV nhận xét, cho điểm. HS lớp nhận xét, chữa bài. 3.Hoạt động luyện tập ( 30p) Hoạt động của GV - HS ND Hoạt động 1: LUYỆN BÀI TẬP LÀM NHANH, TRẮC NGHIỆM Nl: NL giải quyết các vấn đề và sáng tạo, NL tính toán. PC: Sống trách nhiệm Bài 1 tr 99 SGK. Bài 1 Có OA = OB = OC = OD (theo tính chất hình chữ nhật). Þ A, B, C, D Î (O, OA) AC = = 13(cm) Þ R(O) = 6,5cm Bài 2 (bài 6 tr 100 SGK). (Hình vẽ đưa lên bảng phụ). HS đọc đề bài SGK Bài 2 Hình 58 SGK có tâm đối xứng và trục đối xứng. Hình 59 SGK có trục đối xứng không có tâm đối xứng. Bài 3: (Bài 7 SGK tr 101): Đề bài đưa lên màn hình Bài 3 Nối (1) với (4); (2) với (6); (3) với (5). Bài 4: (Bài 5 SBT tr 128): Trong các câu sau, câu nào đúng ? Câu nào sai ? Kết quả. a) Hai đường tròn phân biệt có thể có 2 điểm chung. a) Đúng. b) Hai đường tròn phân biệt có thể có ba điểm chung phân biệt. b) Sai vì nếu có 3 điểm chung phân biệt thì chúng trùng nhau. c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác bao giờ cững nằm trong tam giác ấy. c) Sai vì: – Tam giác vuông, tâm đg tròn ngoại tiếp tam giác là trung điểm của cạnh huyền. – Tam giác tù tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP BÀI TẬP DẠNG TỰ LUẬN Nl: NL tự học. PC: Sống yêu thương Bài 5 (Bài 8 SGK tr 101) Bài 5 Đề bài đưa lên màn hình. GV vẽ hình dựng tạm, yêu cầu HS phân tích để tìm ra cách xác định tâm O. Có OB = OC = R Þ O thuộc trung trực của BC. Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC. Bài 6: Cho DABC đều, cạnh bằng 3cm. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng bao nhiêu ? GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 6. Baì 6 DABC đều, O là tâm đường tròn ngoại tiếp DABC Þ O là giao của các đường phân giác, trung tuyến, đường cao, trung trực Þ O Î AH (AH ^ BC). GV kiểm tra hoạt động của các nhóm. Trong tam giác vuông AHC. AH = AC. sin600 = R = OA = AH = . = . Cách 2 : HC = . OH = HC. tg300 = GV thu bài của hai nhóm chữa hai cách khác nhau OA = 2OH = 4.Hoạt động vận dụng (3p) – Phát biểu định lí về sự xác định đường tròn. HS trả lời các câu hỏi. – Phát biểu định lí tr 98 SGK. – Nêu tính chất đối xứng của đg tròn. – Phát biểu các kết luận tr 99 SGK. – Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu ? – Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm cạnh huyền. – Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác thì đó là tam giác gì ? – Tam giác đó là tam giác vuông. – Ôn lại các định lí đã học ở §1 và bài tập. Làm tốt các bài tập số 6, 8, 9, 11, 13 tr 129, 130 SBT. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2p) Duyệt, ngày tháng năm 2017 Hiệu trưởng Lê Văn Tân Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 20: ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm. - HS biết vận dụng các định lí để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh. 3. Thái đô: Chăm chỉ 4. Các NL, PC hình thành: - NL: NL tự học, NL giải quyết các vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - PC: Sống yêu thương, sống trách nhiệm II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. 2. HS: Thước thẳng, compa, SGK, SBT. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động khởi động ( 5p) GV đưa câu hỏi 1) Vẽ đường tròn ngoại tiếp DABC trong các trường hợp sau: HS thực hiện vẽ trên bảng phụ (có sẵn hình). a) Tam giác nhọn b) Tam giác vuông c) Tam giác tù 2) Hãy nêu rõ vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đối với tam giác ABC. 2) – Tam giác nhọn, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trong tam giác. – Tam giác vuông, tâm đg tròn ngoại tiếp là trung điểm của cạnh huyền. – Tam giác tù, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác. 3) Đường tròn có tâm đối xứng, trục đối xứng không? Chỉ rõ ? 3) Đường tròn có 1 tâm đối xứng là tâm của đường tròn. Đường tròn có vô số trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn. + GV và HS đánh giá HS được kiểm tra. * GV đưa câu hỏi nêu vấn đề: Cho đtròn tâm O, bán kính R. Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là dây như thế nào ? Dây đó có độ dài bằng bao nhiêu ? Để trả lời câu hỏi này các em hãy so sánh độ dài của đg kính với các dây còn lại. Hoạt động hình thành kiến thức ( 30p) Hoạt động của GV - HS ND Hoạt động 2: SO SÁNH ĐỘ DÀI CỦA ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY NL: NL tự học, NL giao tiếp. PC: Sống yêu thương * GV yc HS đọc bài toán SGK tr 102. Bài toán *GV: Đkính có phải là dây của đtròn không ? Đường kính là dây của đường tròn. *GV:Vậy ta cần xét btoán trong 2 trg hợp – Dây AB là đường kính. – Dây AB không là đường kính. TH1: AB là đường kính, ta có: AB = 2R. TH2 : AB không là đường kính. Xét DAOB ta có AB < OA + OB = R + R = 2R (bất đẳng thức tam giác). Vậy AB £ 2R. GV: Kquả bài toán trên cho ta định lí sau: Hãy đọc định lí 1 tr 103 SGK. 1 HS đọc Định lí 1 tr 103 SGK cả lớp theo dõi và thuộc Định lí 1 ngay tại lớp. Định lí GV đưa bài tập củng cố. Bài 1: (GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ). Cho DABC; Các đường cao BH ; CK. Chứng minh rằng: a) Bốn điểm B ; C ; H ; K cùng thuộc một đường tròn. b) HK < BC. a) Gọi I là trung điểm của BC. Ta có DBHC ( = 900) Þ IH = BC DBKC ( = 900) Þ IK = BC. (Theo đlí về t/c đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông). Þ IB = IK = IH = IC Þ Bốn điểm B; K; H; C cùng thuộc đường tròn tâm I bán kính IB. Xét (I) có HK là dây không đi qua tâm I; BC là đường kính Þ HK < BC (Theo định lí 1 vừa học). Hoạt động 3: QUAN HỆ VUÔNG GÓC GIỮA ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY NL: Nl giải quyết các vấn đề và sáng tạo PC: Sống trách nhiệm GV: Vẽ đường tròn (O; R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. So sánh độ dài IC với ID ? HS vẽ hình và so sánh IC với ID. GV gọi 1 HS thực hiện so sánh (thường đa số HS chỉ nghĩ đến trường hợp dây CD không là đường kính, GV nên để HS thực hiện so sánh rồi mới đưa câu hỏi gợi mở cho trường hợp CD là đường kính). Xét DOCD có OC = OD (= R) Þ DOCD cân tại O, mà OI là đường cao nên cũng là trung tuyến Þ IC = ID. GV: Như vậy đường kính AB vuông góc với dây CD thì đi qua trung điểm của dây ấy. Trường hợp đường kính AB vuông góc với đường kính CD thì sao, điều này còn đúng không ? Trường hợp đường kính AB vuông góc với đường kính CD thì hiển nhiên AB đi qua trung điểm O của CD. GV: Qua kết quả bài toán chúng ta có nhận xét gì không ? Trong 1 đg tròn, đg kính vg góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. GV: Đó chính là nội dung định lí 2. GV đưa Định lí 2 lên màn hình và đọc lại. GV đưa câu hỏi: * Đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không ? Đường kính đi qua trung điểm của một dây có vuông góc với dây đó. Vẽ hình minh hoạ. Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây ấy. GV: Vậy mệnh đề đảo của định lí này đúng hay sai ? Có thể đúng trong trường hợp nào không ? Mệnh đề đảo của Định lí 2 là sai, mệnh đề đảo này chỉ đúng trong trg hợp đg kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm đtròn. GV: Các em hãy về nhà c/m định lí sau: GV đọc định lí 3 tr 103 SGK. GV yêu cầu HS làm . Cho hình 67. Hãy tính độ dài dây AB, biết OA = 13cm AM = MB OM = 5cm. Có AB là dây không đi qua tâm MA = MB (gt) Þ OM ^ AB (đ/l quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây). Xét tam giác vuông AOM có AM = (đ/l Py-ta-go). AM = = 12 (cm) AB = 2. AM = 24 cm Hình 67 Hoạt động luyện tập ( 7p) Bài 11 tr 104 SGK (GV đưa đầu bài lên bảng phụ vẽ sẵn hình, yêu cầu HS giải nhanh bài tập). GV : Nhận xét gì về tứ giác AHBK ? – Tứ giác AHKB là hình thang vì AH // BK do cùng vuông góc với HK. – Chứng minh CH = DK –Xét hthang AHKB có AO = OB = R OM // AH // BK (cùng ^ HK) Þ OM là đường trung bình của hình thang, vậy MH = MK (1) – Có OM ^ CD Þ MC = MD (2) (đ/l qhệ vg góc giữa đg kính và dây). Từ(1) và (2)Þ MH–MC = MK – MD Þ CH = DK. – Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây. – HS phát biểu định lí tr 103 SGK – Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. – HS pbiểu đlí 2 và đlí 3 tr 103 SGK. Hai định lí này có mối quan hệ gì với nhau. – Định lí 3 là định lí đảo của định lí 2. Hoạt động vận dụng (2p) - Thuộc và hiểu kĩ 3 định lí đã học. Về nhà chứng minh định lí 3. - Làm tốt các bài tập 10 tr 104 SGK; Bài 16; 18; 19; 20; 21 tr 131 SBT. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1p) Duyệt, ngày tháng năm 2017 Hiệu trưởng Lê Văn Tân TUẦN 11 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 21: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Khắc sâu kiến thức: đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đg tròn qua một số bài tập. 2. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh. 3. Thái độ: Hứng thú học tập 4. Các NL, PC hình thành: - NL: NL tính toán, NL giải quyết các vấn đề và sáng tạo - PC: Sống yêu thương, sống trách nhiệm II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong, ghi câu hỏi bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, com pa. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động khởi động ( 5p) GV nêu yêu cầu. Hai HS trả lời. HS1: – Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây. – Phát biểu định lí về quan hệ giữa đường kính và dây. HS1: – Phát biểu định lí 1 tr 103 SGK. – Phát biểu định lí 2, 3 tr 103 SGK HS2: Chữa bài tập 18 tr 130 SBT. HS2: (Đề bài đưa lên màn hình). Gọi trung điểm của OA là H. Vì HA = HO và BH ^ OA tại H Þ DABO cân tại B: AB = OB mà OA = OB = R Þ OA = OB = AB. Þ DAOB đều Þ = 600. Tam giác vuông BHO có BH = BO. sin600 BH = 3. (cm) GV nhận xét cho điểm. Sau đó GV bổ sung thêm câu hỏi cho lớp: Chứng minh OC // AB BC = 2BH = 3 (cm) HS lớp nhận xét, chữa bài. HS: Tứ giác OBAC là hình thoi vì có 2 đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường nên GV: Ở bài tập này ta có thể bổ sung thêm một vài câu hỏi nữa, về nhà các em tập đặt ít nhất là một câu hỏi nữa cho bài tập và sau đó trả lời. OC // AB (2 cạnh đối của hình thoi). Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động luyện tập ( 29p) III. Bài mới Hoạt động của GV - HS ND Hoạt động 1: LUYỆN TẬP - NL: NL tính toán, NL giải quyết các vấn đề và sáng tạo - PC: Sống yêu thương, sống trách nhiệm Chữa bài 21 tr 131 SBT. Bài 21 (Đề bài đưa lên màn hình) GV vẽ hình trên bảng. HS đọc to đề bài HS vẽ hình vào vở GV gợi ý: Vẽ OM ^ CD, OM kéo dài cắt AK tại N. Hãy phát hiện các cặp đoạn bằng nhau để chứng minh bài toán. Kẻ OM ^ CD, OM cắt AK tại N Þ MC = MD (1) (ĐL đường kính vuông góc với dây cung). Xét DAKB có OA = OB (gt) ON // KB (cùng ^ CD) Þ AN = NK Xét DAHK có: AN=NK, MN//AH (Vì cùng vg góc với CD) Suy ra: MH = MK (2) Từ (1) và (2) ta có: MC – MH = MD – MK hay CH = DK. Hoạt động vận dụng Bài 2: Cho đường tròn (O), hai dây AB; AC vuông góc với nhau biết AB = 10, AC = 24. Bài 2 a) Tính khoảng cách từ mỗi dây đến tâm. b) C/m ba điểm B; O; C thẳng hàng. c) Tính đường kính của đg tròn (O). (Đề bài đưa lên màn hình). Một HS đọc to đề bài. Một HS lên bảng vẽ hình. HS vẽ hình vào vở. GV – Hãy xác định khoảng cách từ O tới AB và tới AC. Tính các khoảng cách đó. a) Kẻ OH ^ AB tại H OK ^ AC tại K * Tứ giác AHOK Có ÐA = ÐK = ÐH = 900. Þ AHOK là hình chữ nhật Þ AH = OK = = 5 OH = AK = = 12 GV: Để chứng minh 3 điểm B; O; C thẳng hàng ta làm thế nào ? GV lưu ý HS: Không nhẫm lẫn ÐB1 = ÐO2 hoặc ÐO1 = ÐC1 do đồng vị của hai đường thẳng song song vì B, O, C chưa thẳng hàng. GV: Ba điểm B ; O ; C thẳng hàng chứng tỏ đoạn BC là dây như thế nào b) Theo chứng minh câu a có AH = HB. Tứ giác AHOK là hình chữ nhật nên = 900 và KO = AH suy ra KO = HB (Vì Ð K = Ð H = 900 ; KO = OH ; OC = OB (= R)) Þ ÐO1 = ÐC1 (góc tương ứng) mà ÐO1 + ÐO2 = 900 (2 góc nhọn của tam giác vuông). Suy ra ÐO1 + ÐO2 + Ð KOH = 1800. Hay = 1800. Þ ba điểm C ; O ; B thẳng hàng. c) Theo kết quả câu b ta có BC là đường kính của đường tròn (O). của đường tròn (O) ? Nêu cách tính BC. GV nhận xét Xét DABC ( = 900) Theo định lí Py-ta-go: BC2 = AC2 + AB2 BC2 = 242 + 102 BC = . Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 2p) - Gv chốt kiến thức tiết luyện tập Khi làm bài cần đọc kĩ đề, nắm vững giả thiết, kết luận. Cố gắng vẽ hình chuẩn xác, rõ, đẹp. Vận dụng linh hoạt các kiến thức được học. BTVH: 22,23 SBT Duyệt, ngày tháng năm 2017 Hiệu trưởng Lê Văn Tân Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 22: LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn. - HS biết vận dụng các định lí trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh. 3. Thái độ: Chăm chỉ 4. Các NL, PC hình thành: - NL : NL tự học, NL giải quyết các vấn đề và sáng tạo - PC: sống yêu thương, sống trách nhiệm II. CHUẨN BỊ 1. GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, com pa, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động khởi động (2p) GV: Giờ học trước đã biết đường kính là dây lớn nhất của đường tròn. Vậy nếu có 2 dây của đường tròn, thì dựa vào cơ sở nào ta có thể so sánh được chúng với nhau. Hs: Suy nghĩ trả lời GV: Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này. Hoạt động hình thành kiến thức (35p) Hoạt động của GV - HS ND Hoạt động 1: 1. BÀI TOÁN - NL : NL tự học - PC: sống yêu thương GV: Ta xét bài toán SGK tr 104. GV yêu cầu 1 HS đọc đề. 1 HS đọc đề bài toán, cả lớp theo dõi. GV yêu cầu HS vẽ hình. GV: Hãy chứng minh OH2 + HB2 = OK2 + KD2. Ta có OK ^ CD tại K OH ^ AB tại H. Xét DKOD(ÐK= 00) và DHOB(ÐH=900) Áp dụng định lí Py-ta-go ta có: OH2 + HB2 = OB2 ( = R2) OK2 + KD2 = OD2 ( = R2) Suy ra OH2 + HB2 = OK2 + KD2 GV: Kết luận của bài toán trên còn đúng không, nếu một dây hoặc hai dây là đường kính. – Giả sử CD là đường kính Þ K ≡ O Þ KO = 0, KD = R Þ OK2 + KD2 =
Tài liệu đính kèm: