Giáo án Hình học khối 10 - Tiết 1 đến tiết 42

*) Mục tiêu của chương:

 1. Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa vectơ và những khái niệm quan trọng liên quan đến vectơ như: sự cùng phương của hai vectơ, độ dài của vectơ, hai vectơ bằng nhau,

- Hiểu được vectơ là một vectơ đặc biệt và những qui ước về vectơ .

- Nắm được các phép toán của hai vectơ.

 2. Kĩ năng:

- Biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết dựng một vectơ bằng vectơ cho trước và có điểm đầu cho trước.

- Biết cách xác định tổng hiệu của hai vectơ bất kì.

- Xác định được tọa độ của điểm, của vectơ trên hệ trục tọa độ.

 3. Thái độ:

- Rèn luyện óc quan sát, phân biệt được các đối tượng.

- Rèn tính cẩn thận, sáng tạo trong học toán.

 

doc 138 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1813Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 10 - Tiết 1 đến tiết 42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ABCD. Gọi I là trung điểm của AB và M là một điểm thỏa . Chứng minh rằng: . Suy ra B, M, D thẳng hàng
2/	Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng: ; 
3/	Cho hình bình hành ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng 
4/	Cho hình bình hành ABCD, gọi I là trung điểm của CD. Lấy M trên đoạn BI sao cho BM = 2MI. Chứng minh rằng ba điểm A, M, C thẳng hàng
5/	Cho hình bình hành ABCD có tâm O, gọi M là trung điểm BC. Chứng minh rằng: 
6/	Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Với điểm M tùy ý hãy chứng minh rằng: 
7/	Cho tam giác ABC. Bên ngoài của tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng:
Bài 5.
1/	Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và tam giác A’B’C’. Chứng minh rằng: 
2/	Cho hai tam giác ABC và A’B’C’. Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm của hai tam giác trên. Gọi I là trung điểm của GG’. Chứng minh rằng: 
3/	Cho tam giác có là trung tuyến của tam giác. Gọi là trung điểm của . Chứng minh rằng:
	a/	
	b/	, với bất kì
	c/	Dựng điểm S sao cho tứ giác là hình bình hành. Chứng tỏ rằng:
	d/	Với điểm O tùy ý, hãy chứng minh rằng: 
	; 
4/	Cho tam giác có lần lượt là trung tuyến của tam giác. Chứng minh rằng:
	a/	
	b/	Chứng minh rằng hai tam giác và tam giác có cùng trọng tâm
c/	Gọi M’ là điểm đối xứng với M qua N; N’ là điểm đối xứng với N qua P; P’ là điểm đối xứng với P qua M. Chứng minh rằng với mọi điểm O bất kì ta luôn có:
5/	Cho tứ giác ABCD và lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng . Chứng minh rằng:
	a/	
	b/	
 c/	Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: 
6/	Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Chứng minh rằng:
	 với mọi điểm M bất kỳ
4.Củng cố: Các em cần nắm được lý thuyết của chương I và bài 1 chương II. Ngoài ra cần biết vận dụng các kiến thức về vectơ – toạ độ để giải toán.
5.Dặn dò: Các em về nhà học bài và làm các bài tập .
E.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Tiết: TC 12
BÀI TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức: 	Củng cố các kiến thức về:
Vectơ – Các phép toán của vectơ.
Toạ độ của vectơ và của điểm. Các tính chất về toạ độ của vectơ và của điểm.
GTLG của một góc 00 £ a £ 1800.
Kĩ năng: Thành thạo trong việc giải các bài toán về:
Chứng minh đẳng thức vectơ. Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương.
Vận dụng vectơ – toạ độ để giải toán hình học.
Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Luyện tư duy linh hoạt, sáng tạo.
B.Phương pháp giảng dạy:Tự luận kết hợp trắc nghiệm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Giáo án. 
2.Học sinh: SGK, vở ghi. 
 D. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
	1. Ổn định tổ chức:
Lớp
10A2
10A4
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài giảng
3.Giảng bài mới:
Bài 6.	Cho 3 điểm 
1/	Chứng minh A, B, C không thẳng hàng
2/	Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn AB
3/	Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC
4/	Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành
5/	Tìm tọa độ điểm N sao cho B là trung điểm của đoạn AN
6/	Tìm tọa độ các điểm H, Q, K sao cho C là trọng tâm của tam giác ABH, B là trọng tâm của tam giác ACQ, A là trọng tâm của tam giác BCK
7/	Tìm tọa độ điểm T sao cho hai điểm A và T đối xứng nhau qua B, qua C
8/ 	Tìm tọa độ điểm U sao cho 
Bài 7.	Cho tam giác ABC có lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. 
Tìm tọa độ A, B, C
Bài 8.	Trong hệ trục tọa độ cho hai điểm . Tìm tọa độ:
1/	Điểm M thuộc Ox sao cho A, B, M thẳng hàng
2/	Điểm N thuộc Oy sao cho A, B, N thẳng hàng
4.Củng cố: Các em cần nắm được lý thuyết của chương I và bài 1 chương II. Ngoài ra cần biết vận dụng các kiến thức về vectơ – toạ độ để giải toán.
5.Dặn dò: Các em về nhà học bài và làm các bài tập .
E.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Tiết: 19
§2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
Mục tiêu:
Kiến thức: 	
Nắm được định nghĩa và tính chất của tích vô hướng của hai vectơ cùng với ý nghĩa vật lí của tích vô hướng.
Kĩ năng: 
Biết sử dụng biểu thức toạ độ của tích vô hướng để tính độ dài của một vectơ, khoảng cách giữa hai điểm, góc giữa hai vectơ và chứng minh hai vectơ vuông góc.
Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B.Phương pháp giảng dạy:Tự luận kết hợp trắc nghiệm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Giáo án. 
2.Học sinh: SGK, vở ghi. 
D. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
	1. Ổn định tổ chức:
Lớp
10A2
10A4
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
	H. Nêu cách xác định góc giữa hai vectơ?
	Đ. , với .
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
· Cho lực tác động lên một vật tại điểm O và làm cho vật đó di chuyển một quãng đường OO¢ thì công A của lực được tính theo công thức:
	A = 
GV giới thiệu định nghĩa
VD. Cho DABC đều cạnh bằng a. Vẽ đường cao AH. Tính:
a) 	b) 
c) 
a) = a.a.cos600 = 
b) = a.a.cos1200=–
c) = 0
1. Định nghĩa
Cho . 
Nếu thì = 0
Chú ý:
a) Với , ta có:
b) 
· GV giải thích các tính chất của tích vô hướng.
H. Dấu của phụ thuộc và yếu tố nào ?
· GV giải thích ý nghĩa công thức tính công của một lực.
Đ. Phụ thuộc và cos
· 
A = = 
 = 
2. Các tính chất của tich vô hướng
· Với bất kì và "kÎR:
+ 
+ 
+ 
+ 
· 
· > 0 Û nhọn
 < 0 Û tù
 = 0 Û vuông
· Chia nhóm luyện tập.
H. Xác định góc của các cặp vectơ ?
Đ.
1a) cos() = 
Þ = c2
2) 
Ví dụ:
1) Cho DABC vuông ở A, AB = c, AC = b. Tính:
a) 
b) 
c) 
d) 
2) Cho DABC đều cạnh a. Tính:
· Nhấn mạnh:
– Cách xác định góc giữa hai vectơ.
– Cách tính tích vô hướng
Củng cố:
Các em cần nắm được định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ. Qua đó áp dụng vào các bài toán để tính.
Dặn dò:
Các em về nhà học bài và làm bài tập 1;2 SGK –TR45.
E.Rút kinh nghiệm:
Người kí duyệt:
Kiều Thị Hưng
Ngày soạn: 
Tiết: 20
§2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
Mục tiêu:
Kiến thức: 	
Nắm được định nghĩa và tính chất của tích vô hướng của hai vectơ cùng với ý nghĩa vật lí của tích vô hướng.
Kĩ năng: 
Biết sử dụng biểu thức toạ độ của tích vô hướng để tính độ dài của một vectơ, khoảng cách giữa hai điểm, góc giữa hai vectơ và chứng minh hai vectơ vuông góc.
Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B.Phương pháp giảng dạy:Tự luận kết hợp trắc nghiệm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Giáo án. 
2.Học sinh: SGK, vở ghi. 
D. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
	1. Ổn định tổ chức:
Lớp
10A2
10A4
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
	H. Nêu định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ?
	Đ. .
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
H1. Tính , , ?
H2. Biểu diễn các vectơ , theo ?
VD: Cho A(2; 4), B(1; 2), C(6; 2). Chứng minh ?
H3. Tính toạ độ của ?
Đ1. = = 1
	 = 0
Đ2. 	, 
Đ3. 
 = (–1; –2), = (4; –2)
Þ = 0 Þ 
3. Biểu thức toạ độ của tích vô hướng
Cho = (a1, a2), = (b1, b2)
	 = a1b1 + a2b2
· Û a1b1 + a2b2 = 0
H1. Tính ?
VD: Cho = (4; –5). Tính 
H2. Từ định nghĩa tích vô hướng, hãy suy ra công thức tính cos ?
VD: Cho = (–2; –1), = (3; –1). Tính ?
H3. Nhắc lại công thức tính toạ độ của ?
VD: Cho M(–2; 2), N(1; 1). Tính MN ?
Đ1. = a12 + a22 
 = 
Đ2. cos
cos = cos
= = 
 Þ = 1350
Đ3. = (xB – xA; yB – yA)
MN = 
4. Ứng dụng
1) Độ dài của vectơ
Cho	 = (a1, a2)
2) Góc giữa hai vectơ
Cho = (a1, a2), = (b1, b2)
	()
cos
 = 
3) Khoảng cách giữa hai điểm
Cho A(xA; yA), B(xB; yB)
AB =
H1. Nêu điều kiện để ABCD là hình bình hành ?
H2. Tính AB, AD ?
H3. Nêu công thức tính góc A
Đ1. Û 
Đ2. 	AB = 
	AD = 
Đ3. cosA = cos
= 
= 
Ví dụ: Cho A(1; 1), B(2; 3), C(–1; –2).
a) Xác định điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.
b) Tính chu vi hbh ABCD.
c) Tính góc A.
· Nhấn mạnh:
– Các ứng dụng của tích vô hướng
Củng cố:
Trong tiết học này các em cần nắm được các công thức tọa độ về tính độ dài của một vec tơ, biểu thức tọa độ của tích vô hướng. Từ đó áp dụng vào làm các bài tập.
Dặn dò:
Các em về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
E.Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:
Tiết: TC13
BÀI TẬP ( TỰ CHỌN)
Mục tiêu:
Kiến thức: 	
Củng cố khái niệm tích vô hướng của hai vectơ.
Kĩ năng: 
Biết vận dụng tích vô hướng để giải toán hình học: tính góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm.
Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 
Luyện tư duy linh hoạt.
B.Phương pháp giảng dạy:Tự luận kết hợp trắc nghiệm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Giáo án. 
2.Học sinh: SGK, vở ghi. 
D. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
	1. Ổn định tổ chức:
Lớp
10A2
10A4
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
	H. Nêu công thức tính góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm ?
	Đ. cos = ; AB =
3. Bài mới:
Bàì 1: Cho đều, cạnh bằng a, đường cao AH. Tính các tích vô hướng sau:
a) ĐS: b) ĐS: 0
Bài 2: Cho có BC = a, CA= b, AB = c.
a) Tính theo a, b, c. Từ đó suy ra: . ĐS; .
b) Gọi G là trọng tâm của , tính độ dài AG và cosin của góc nhon tạo bởi AG và BC. 
Bài 3: Cho hình thang vuông ABCD, đường cao AB = 2a, đáy lớn BC = 3a, đáy nhỏ AD = 2a.
a) Tính 
b) Gọi I là trung điểm của CD, tính . Từ đó suy ra góc của AI và BD.
Bài 4. Cho = (–2; 3); = (4; 1)
a. Tính cosin góc hợp bởi và ; và 
b. Tìm số m và n sao cho vuông góc 
c. Tìm biết và 
Bài 5. Cho ΔABC với A (–4; 1); B(2; 4); C(2; –2).	 	
a. Tam giác ABC là tam giác gì. Tính diện tích tam giác
b. Gọi G, H, I là trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác. Tính tọa độ G, H, I và chứng minh 
Bài 6. Cho ΔABC có A (–2; 2), B(6; 6), C(2; –2)
a. Chứng minh rằng A; B; C không thẳng hàng
b. Tìm tọa độ điểm D để ABCD là hình bình hành
c. Tìm điểm M trên trục Ox để ΔABM vuông tại B
d. Tam giác ABC là tam giác gì?
e. Tìm tọa độ trực tâm H của ΔABC
Củng cố:
Trong tiết học này các em cần nắm được các công thức tọa độ về tính độ dài của một vec tơ, biểu thức tọa độ của tích vô hướng. Từ đó áp dụng vào làm các bài tập:+ CM một tam giác là tam giác vuông.
+ Tìm tọa độ của một điểm sao cho tam giác là một tam giác vuông.
+ Tìm góc tạo bởi hai vectơ.
Dặn dò:
Các em về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
E.Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:
Tiết: TC14
BÀI TẬP ( TỰ CHỌN)
Mục tiêu:
Kiến thức: 	
Củng cố khái niệm tích vô hướng của hai vectơ.
Kĩ năng: 
Biết vận dụng tích vô hướng để giải toán hình học: tính góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm.
Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 
Luyện tư duy linh hoạt.
B.Phương pháp giảng dạy:Tự luận kết hợp trắc nghiệm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Giáo án. 
2.Học sinh: SGK, vở ghi. 
D. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
	1. Ổn định tổ chức:
Lớp
10A2
10A4
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
	H. Nêu công thức tính góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm ?
	Đ. cos = ; AB =
3. Bài mới:
Bài 1. Cho A (–1; –1) và B (5; 6)
a. Tìm M trên trục Ox để ΔABM cân tại M.
b. Tìm N trên trục Oy để ΔABN vuông tại N.
c. Xác định H, K để ABHK là hình bình hành nhận J(1; 4) làm tâm
d. Xác định C thỏa 
e. Tìm G sao cho O(0; 0) là trọng tâm ΔABG
f. Xác định I trên trục Ox để đạt giá trị nhỏ nhất
Bài 2. Cho A(–2; 1) và B(4; 5)
a. Tìm M trên trục Ox để ΔABM vuông tại M
b. Tìm C để OACB là hình bình hành
Bài 3. Cho = (1/2; 5) và = (k; –4). Tìm k để:
a. cùng phương 	b. 	c. 
Củng cố:
Trong tiết học này các em cần nắm được các công thức tọa độ về tính độ dài của một vec tơ, biểu thức tọa độ của tích vô hướng. Từ đó áp dụng vào làm các bài tập:+ CM một tam giác là tam giác vuông.
+ Tìm tọa độ của một điểm sao cho tam giác là một tam giác vuông.
+ Tìm góc tạo bởi hai vectơ.
Dặn dò:
Các em về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
E.Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn: 
Tiết: 21
TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu các kiến thức :
Tổng và hiệu các vtơ, tích của vtơ với một số, tọa độ của vtơ và của điểm, các biểu thức tọa độ của các phép toán vtơ.
2. Kỹ năng : Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ : Cẩn thận chính xác.
B.Phương pháp giảng dạy:Thuyết trình kết hợp với vấn đáp gợi mở vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Giáo án. 
2.Học sinh: SGK, vở ghi. 
D. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
	1. Ổn định tổ chức:
Lớp
10A2
10A4
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài giảng
3.Giảng bài mới:
Câu 5: (3 điểm) ( Đề chẵn) 
Cho các điểm M(1;-2), N(2;1), P(-1;1) lần lượt là trung điểm của các cạnh AB,BC và CA của .
a) Tính tọa độ các đỉnh của .
b) Tìm tọa độ điểm K sao cho ba điểm M, N, K thẳng hàng. Với K là một điểm nằm trên trục tung.
c) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
Đáp án. 	
a)
Vậy tọa độ các điểm A,B,C lần lượt là: (0;4) ; (4;-2) ; (-2;0)
Gọi tọa độ điểm K là: 
Do điểm K nằm trên trục tung nên ta có: . Vậy tọa độ của K là: 
Ta có: 
Do 3 điểm M,N,K thẳng hàng nên ta có tỉ số: . Giải phương trình ta tìm được .
Vậy tọa độ điểm K là: .
c) Gọi tọa độ của điểm D là (x;y).
Để tứ giác ABCD là hình bình hành thì 
Giải hệ phương trình: 
Suy ra tọa độ của điểm D(-6;4)
Sai lầm của học sinh:
Tính sai tọa độ của một vec tơ.
Xác đinh sai hai vec tơ bằng nhau.
Hầu như là không biết cách xác định tọa độ điểm để ba điểm thẳng hàng.
Xác định sai điều kiện để một tứ giác bất kì là một hình bình hành.
( Đề lẻ: tương tự như đề chẵn) 
Củng cố: 
Các em cần biết được những lỗi mà mình đã bị trừ điểm, để lần sau ta tránh. Ngoài ra chúng ta cũng về xem lại kiến thức cũ để phục vụ cho các chương trình sau.
Dặn dò:
Các em về nhà học bài và làm lại bài thi.
E.Rút kinh nghiệm:	
Người kí duyệt:
Kiều Thị Hưng
Ngày soạn: 
Tiết: 22
BÀI TẬP KẾT THÚC HỌC KỲ I
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu các kiến thức :
Tổng và hiệu các vtơ, tích của vtơ với một số, tọa độ của vtơ và của điểm, các biểu thức tọa độ của các phép toán vtơ.
2. Kỹ năng : Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ : Cẩn thận chính xác.
B.Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình kết hợp với vấn đáp gợi mở vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Giáo án. 
2.Học sinh: SGK, vở ghi. 
D. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
	1. Ổn định tổ chức:
Lớp
10A2
10A4
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài giảng
3.Giảng bài mới:
Cho .
a) Tìm tọa độ của vectơ .
b) Tìm tọa độ của vectơ sao cho .
c) Biểu diễn vectơ theo hai vectơ .
Cho .
a) Tính tọa độ các vectơ , .
b) Biểu diễn vectơ theo hai vectơ .
Biểu diễn vectơ theo hai vectơ biết:
a) 	b) 
Chứng minh các điểm A, B, C thẳng hàng biết:
a) 	b) 
Cho . Các điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?
Cho . Tìm x để 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Cho 3 điểm .
a) Tìm tọa độ các vectơ .
b) Tìm tọa độ điểm D sao cho .
4. Củng cố: 
- Các em cần nắm được các công thức về tọa độ để tính tọa độ của các vec tơ, cách biểu diễn một vec tơ theo các véc tơ còn lại, tìm tọa độ của một vec tơ bằng một vec tơ đã cho.
5. Dặn dò: Các em về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
E.Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn: 
Tiết: 23
BÀI TẬP 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu các kiến thức :
Tổng và hiệu các vtơ, tích của vtơ với một số, tọa độ của vtơ và của điểm, các biểu thức tọa độ của các phép toán vtơ.
2. Kỹ năng : Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ : Cẩn thận chính xác.
B.Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình kết hợp với vấn đáp gợi mở vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Giáo án. 
2.Học sinh: SGK, vở ghi. 
D. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
	1. Ổn định tổ chức:
Lớp
10A2
10A4
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài giảng
3.Giảng bài mới
Cho 3 điểm .
a) Chứng minh 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
b) Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA. Tìm tọa độ M, N, P.
c) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.
d) Tìm tọa độ điểm E trên trục tung sao cho cùng phương.
Cho hình bình hành ABCD với . Tìm tọa độ điểm D.
Cho 3 điểm .
a) Chứng minh A, B, C là 3 đỉnh của một tam giác.
b) Tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC.
c) Tìm tọa độ điểm D trên trục hoành sao cho ABCD là hình thang.
Cho hai điểm . Tìm tọa độ điểm M sao cho B là trung điểm của đoạn AM.
Cho hai điểm . Tìm tọa độ điểm A' đối xứng với A qua I.
Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Biết . Tìm tọa độ điểm C.
Cho tam giác ABC. Biết các điểm lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CA.
a) Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C.
b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
4. Củng cố: 
- Các em cần thuộc được các công thức về tọa độ để làm các dạng toán khác nhau cảu tọa độ.
5. Dặn dò: Các em về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
E.Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:
Tiết: 24
§3. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VÀ GIẢI TAM GIÁC
Mục tiêu:
Kiến thức: 	
Nắm được các định lí côsin, định lí sin trong tam giác.
Nắm được các công thức tính độ dài trung tuyến, diện tích tam giác.
Kĩ năng: 
Biết vận dụng các định lí côsin, định lí sin để tính cạnh hoặc góc của một tam giác.
Biết sử dụng công thức tính độ dài trung tuyến và tính diện tích tam giác.
Biết giải tam giác và biết thực hành việc đo đạc trong thực tế.
Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
B.Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình kết hợp với vấn đáp gợi mở vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Giáo án. 
2.Học sinh: SGK, vở ghi. 
D. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
	1. Ổn định tổ chức:
Lớp
10A2
10A4
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:	H. Nhắc lại định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ ?
	Đ. 
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
· Cho HS nhắc lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
· Các nhóm lần lượt thực hiện
yêu cầu.
*) Hệ thức lượng trong tam giác vuông
a2 = b2 + c2
b2 = a.b¢	c2 = a.c¢
h2 = b¢.c¢	ah = bc
sinB = cosC = 
sinC = cosB = 
tanB = cotC = 
H1. Phân tích vectơ theo các vectơ ?
H2. Tính BC2 ?
H3. Phát biểu định lí côsin bằng lời ?
· Hướng dẫn HS áp dụng định lí côsin để tính độ dài đường trung tuyến trong tam giác
Đ1. = 
Đ2. BC2 = = ()2
= 
= AC2 + AB2 – 2AC.AB.cosA
Đ3. Trong một tam giác, bình phương một cạnh bằng tổng hai cạnh kia trừ đi hai lần tích của hai cạnh đó với côsin của góc giữa chúng.
1. Định lí côsin
a) Bài toán: Trong DABC, cho biết hai cạnh AB, AC và góc A. Tính cạnh BC.
b) Định lí côsin
 a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
 b2 = a2 + c2 – 2ac.cosB
 c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC
Hệ quả:
c) Độ dài trung tuyến tam giác
H1. Viết công thức tính AB, cosA ?
Đ1. 
 AB2 = c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC
 465,44
Þ AB 21,6 (cm)
0,7188
Þ 	 4402¢
	 25058¢
d) Ví dụ
Cho DABC có các cạnh AC = 10 cm, BC = 16 cm, = 1100. 
a) Tính cạnh AB và các góc A, B của DABC.
b) Tính độ dài đường trung tuyến AM.
Nhấn mạnh định lí côsin và các ứng dụng tính góc trong tam giác, tính độ dài trung tuyến.
Củng cố: 
Các em cần nắm được nội dung của định côsin: Qua đó áp dụng vào bài tập, và nhớ các công thức hệ quả khác.
Dặn dò:
Các em về nhà học bài và làm các bài tập trong SGK.
E.Rút kinh nghiệm:
Người kí duyệt:
Kiều Thị Hưng
Ngày soạn:
Tiết: 25
§3. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VÀ GIẢI TAM GIÁC
Mục tiêu:
Kiến thức: 	
Nắm được các định lí côsin, định lí sin trong tam giác.
Nắm được các công thức tính độ dài trung tuyến, diện tích tam giác.
Kĩ năng: 
Biết vận dụng các định lí côsin, định lí sin để tính cạnh hoặc góc của một tam giác.
Biết sử dụng công thức tính độ dài trung tuyến và tính diện tích tam giác.
Biết giải tam giác và biết thực hành việc đo đạc trong thực tế.
Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
B.Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình kết hợp với vấn đáp gợi mở vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Giáo án. 
2.Học sinh: SGK, vở ghi. 
D. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
	1. Ổn định tổ chức:
Lớp
10A2
10A4
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:	
	H. Nêu định lí côsin ? Áp dụng: Cho DABC với a = 7, b = 8, c = 6. Tính số đo góc A?
	Đ. a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA 
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
· GV hướng dẫn HS chứng minh định lí.
H1. Cho DABC vuông tại A. Tính ?
· Nếu A ¹ 900 thì vẽ đường kính BD.
H2. Tính a theo R ?
Đ1. DABC vuông tại A 
Þ BC = 2R
Þ 
Đ2. BC = BD.sinA
Þ a = 2R.sinA
2. Định lí sin
a) Định lí sin
H1. Tính sinA ?
Đ1. sinA = sin600 = 
Þ Þ R = 
b) Áp dụng
Ví dụ 1: Cho DABC đều có cạnh bằng a. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp DABC.
· Cho mỗi nhóm tính giá trị một đại lượng.
H2. Nêu cách tính hoặc công thức cần dùng ?
Đ2. = 1290
a = 
	» 477,2 (cm)
b = 
	» 316,2 (cm)
R = 
	» 307,02 (cm)
Ví dụ 2: Cho DABC có =200
= 310 và AC = 210 cm. Tính góc A, các cạnh còn lại và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
H3. Nêu cách tính hoặc công thức cần dùng ?
Đ3. 
a) =
b) =
Ví dụ 3: Cho DABC. Tính tỉ số trong các trường hợp sau:
a) 
b) 
H4. Nêu cách tính hoặc công thức cần dùng ?
Đ4. 
a) = 450 
 Þ R = 
b) = 1200 
 Þ R = 
Ví dụ 4: Cho DABC. Tìm bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác trong các trường hợp sau:
a) = 1350 và BC = a.
b) = 600 và BC = a.
H1. Nêu công thức (1)?	
· Hướng dẫn HS chứng minh các công thức 2, 3, 4.
H2. Tính ha ?
H3. Từ đl sin, tính sinC ?
H4. Tâm O đường tròn nội tiếp tam giác là ?
H5. Tính diện tích các tam giác OBC, OCA, OAB ?
Đ1. S = BC.AH = a.ha
· Các nhóm thảo luận.
Đ2. 
ha = AH = AC.sinC = bsinC
Þ S = ab.sinC
Đ3. sinC = Þ S = 
Đ4. Giao điểm các đường phân giác.
Đ5. SDOBC = ra, 
SDOCA = rb, SDOAB = rc
3. Công thức tính diện tích tam giác
S = 	(1)
 	(2)
 = 	(3)
 = pr	(4)
 = 	(5)
Hoạt động 2: Áp dụng
Hoạt động 2: Áp dụng
H1. Nêu công thức cần dùng
Đ1. 
· Công thức Hê–rông
	p = 21 Þ S = 84 (m2)
· S = pr Þ r = = 4
· S = = 8,125
VD1: Tam giác ABC có các cạnh a = 13m, b = 14m, c = 15m
a) Tính diện tích DABC.
b) Tính bán kính các đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp DABC.
H2. Nêu công thức cần dùng
Đ2. 
· c2 = a2 + b2 –2ab.cosC = 4
	Þ c = 2
· b = c = 2 Þ = 300
	Þ = 1200
· S = ca.sinB = 
VD2: Tam giác ABC có a = 2, b = 2, = 300. Tính c, , SDABC.
Củng cố: 
Các em cần nắm được nội dung của định lý sin, các công thức để tính diện tích của một tam giác.
Qua đó áp dụng vào giải toán.
Dặn dò:
Các em về nhà học bài và làm c

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án hình học 10.doc