I/ Mục tiêu :
1/Kiến thức : Hiểu được định nghĩa và các định lý về sự đồng biến, nghịch biến của hàm số và mối quan hệ này với đạo hàm
2/Kỹ năng : Biết cách xét tính đồng biến ,nghịch biến của hàm số trên một khoảng dựa vào dấu đạo hàm
3/ Tư duy thái độ : Tập trung tiếp thu , suy nghĩ phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị :
1/ Giáo viên: giáo án , dụng cụ vẽ
2/ Học sinh : đọc trước bài giảng
III/ Phương pháp : Đàm thoại ,gợi mở , đặt vấn đề
IV/ Tiến trình bài học :
1/ Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , làm quen cán sự lớp
Hoạt động nhóm, luyện tập IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:Câu 1: Nêu các bước khảo sát hàm phân thức hữu tỉ? Câu 2: Viết PTTT của hàm số: y = f(x) tại điểm M0(x0;y0) 3. Bài mới:HOẠT ĐỘNG1: Giải bài tập 53 SGK T HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV chia lớp học thành 2 nhóm (nhóm 1 và 2) GV: Giao nhiệm vụ nhóm 1 làm bài tập 53 (a,b) nhóm 2 làm bài tập 56 (a,b) GV: Cho đại diện nhóm trình bày. GV: Gọi HS các nhóm nhận xét, sau đó GV hoàn chỉnh bài dạy ở phần ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 2: Giải bài tập 56 - SGK GV gọi học sinh trình bày câu 56a GV: hướng dẫn hs làm câu 53b H1: = ? GV treo bảng phụ và nêu khái quát với nội dung : - Dạng tổng quát của đồ thị hàm số (Tiệm cận và hai dạng đồ thị) - Dạng tổng quát của đồ thị hàm số: GV: từ câu 53b gợi ý cho hs giải câu 53c SGK H1: hai đt song song thì có hệ số góc như thế nào? H2: Nêu cách tìm toạ độ tiếp điểm? HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố (Tiệm cận và 4 dạng đồ thị) HS: Nhóm 1 và 2 thực hiện nhiệm vụ được giao. HS: Trong nhóm thảo luận tìm phương pháp giải sau đó cử đại diện trình bày. Hs trả lời H1: có cùng hệ số góc H2: HS lĩnh hội và ghi chép cẩn thận vào vở Bài 53: y = a) Khảo sát hàm số trên. TXĐ: D=R\{2} x=2 là tiệm cận đứng. y=1 là tiệm cận ngang. với x2 BBT x 2 y’ 1 y 1 Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó . ĐĐB Đồ thị nhận giao điểm I(2; 1) làm tâm đối xứng b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại giao điểm A của đồ thị với trục tung: A PTTT cần tìm là: Bài 56: a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số: Hàm số được viết lại: .TXĐ: D = .Sự biến thiên: BBT .ĐĐB . Đồ thị: Nhận xét: b) Giữ nguyên phần đồ thị (C) nằm phía trên trục hoành và lấy đối xứng đồ thị (C) nằm phía dưới trục hoành qua trục hoành Tiết BS6. BT §7. KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ CỦA MỘT SỐ HÀM PHÂN THỨC HỮU TỈ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:Phát biểu được các bước khảo sát hàm phân thức hữu tỉ, các đặc điểm riêng và dạng đồ thị. 2. Về kĩ năng:Rèn luyện được kĩ năng khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị phân thức hữu tỉ, viết pt tiếp tuyến. 3. Về tư duy thái độ:Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, logic II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ; HS: Thước kẽ, thước vẽ đồ thị. III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:Câu 1: Nêu các bước khảo sát hàm phân thức hữu tỉ? Câu 2: Viết PTTT của hàm số: y = f(x) tại điểm M0(x0;y0) 3. Bài mới:HOẠT ĐỘNG1: Giải bài tập 53 SGK T HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV chia lớp học thành 2 nhóm (nhóm 1 và 2) GV: Giao nhiệm vụ nhóm 1 làm bài tập 53 (a,b) nhóm 2 làm bài tập 56 (a,b) GV: Cho đại diện nhóm trình bày. GV: Gọi HS các nhóm nhận xét, sau đó GV hoàn chỉnh bài dạy ở phần ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 2: Giải bài tập 56 - SGK GV gọi học sinh trình bày câu 56a GV: hướng dẫn hs làm câu 53b H1: = ? GV treo bảng phụ và nêu khái quát với nội dung : - Dạng tổng quát của đồ thị hàm số (Tiệm cận và hai dạng đồ thị) - Dạng tổng quát của đồ thị hàm số: GV: từ câu 53b gợi ý cho hs giải câu 53c SGK H1: hai đt song song thì có hệ số góc như thế nào? H2: Nêu cách tìm toạ độ tiếp điểm? HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố (Tiệm cận và 4 dạng đồ thị) HS: Nhóm 1 và 2 thực hiện nhiệm vụ được giao. HS: Trong nhóm thảo luận tìm phương pháp giải sau đó cử đại diện trình bày. Hs trả lời H1: có cùng hệ số góc H2: HS lĩnh hội và ghi chép cẩn thận vào vở Bài 53: a) Khảo sát hàm số trên. TXĐ: D=R\{2} x=2 là tiệm cận đứng. y=1 là tiệm cận ngang. với x2 BBT x 2 y’ 1 y 1 Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó . ĐĐB Đồ thị nhận giao điểm I(2; 1) làm tâm đối xứng b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại giao điểm A của đồ thị với trục tung: A PTTT cần tìm là: Bài 56: a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số: .TXĐ: D = .Sự biến thiên: BBT .ĐĐB . Đồ thị: Nhận xét: b) Giữ nguyên phần đồ thị (C) nằm phía trên trục hoành và lấy đối xứng đồ thị (C) nằm phía dưới trục hoành qua trục hoành Tiết 19 §8 MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP VỀ ĐỒ THỊ I - Mục tiêu: +Về kiến thức: Nắm vững cách giải và giải thành thạo loại toán: - Biện luận số giao điểm của 2 đồ thị bằng cách xác định số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm. -Biện luận số giao điểm của 2 đồ thị bằng phương pháp đồ thị. -Viết phương trình tiếp tuyến chung của 2 đồ thị .Xác định tiếp điểm của hai đường cong tiếp xúc nhau. +Về kỹ năng: Luyện kĩ năng giải toán. +Về tư duy thái độ: Luyện tư duy logic, tính cẩn thận, sáng tạo. II - Chuẩn bị của thầy và trò: - Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số. - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS. III. Phương pháp: - Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp có sử dụng các bảng biểu hoặc trình chiếu. IV - Tiến trình bài học 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số lớp, tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài của học sinh. 2.Bài mới: I – Giao điểm của hai đồ thị: Hoạt động 1: Tìm toạ độ giao điểm của hai đồ thị: y = x2+ 2x -3 và y = - x2 - x + 2 Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng Xét phương trình: x2 + 2x - 3 = - x2 - x + 2 Û2x2 + 3x - 5 = 0 Û x1 = 1; x2 = - 5 Với x1 = 1 ( y1 = 0); với x2 = - 5 ( y2 = 12) Vậy giao điểm của hai đồ thị đã cho là: A(1; 0) và B(- 5; 12) - Nêu được cách tìm toạ độ giao điểm của hai đường cong (C1) và (C2). - Gọi học sinh thực hiện bài tập. - Nêu câu hỏi: Ðể tìm giao điểm của (C1): y = f(x) và (C2): y = g(x) ta phải làm như thế nào ? - Nêu khái niệm về phương trình hoành độ giao điểm. I – Giao điểm của hai đồ thị: Cho y= f(x) có đồ thị (C) và y=g(x) có đồ thị (C1) Phương trình hoành độ giao điểm của 2 đồ thị là : f(x) = g(x) (*) số nghiệm của pt (*) là số giao điểm của đồ thị (C)và đồ thị (C1) Hoạt động 2: Dùng ví dụ 1 - trang 51 - SGK. – Giải bằng pt hoành độ giao điểm Tìm m để đồ thị hàm số y =x4 – 2x2 - 3 và đường thẳng y = m cắt nhau tại 4 điểm phân biệt Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Nghiên cứu bài giải của SGK. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu ví dAụ 1 trang 51 - SGK. - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh. GV trình bày bài giải Hoạt động 3: Dùng ví dụ 1 - trang 51 - SGK. - Giải bằng phương pháp đồ thị Biện luận số nghiệm của phương trình x4 – 2x2 - 3 = m Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng + Khảo sát hàm số y =f(x) (C) + Dùng phương pháp đồ thị để biện luận số nghiệm của phương trình đã cho. + Khảo sát hàm số y =f(x) (C) + Từ phương trình hoành độ giao điểm f(x) = m tách thành hai hàm y =f(x) và y=m + Tìm tương giao của (C) và đường thẳng y = m Kiểm tra bài làm của học sinh - Dùng bảng biểu diễn đồ thị của hàm số y = f(x) =x4 – 2x2 - 3 vẽ sẵn để thuyết trình. Các bước trong khảo sát hàm số: Nêu kết quả Hoạt động 4: CM rằng với mọi m đường y = x – m cắt đường tại hai điểm phân biệt. Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Nghiên cứu bài giải - Trả lời câu hỏi của giáo viên. Ðưa phương trình về dạng: f(x) = m Học sinh vẽ đồ thị hay dùng phương trình hoành độ giao điểm Bài giải của học sinh II - Sự tiếp xúc của hai đường cong: Hoạt động 5 (Kiểm tra bài cũ):(Dẫn dắt khái niệm) Nêu cách giải bài toán: Hàm số y = f(x) có đạo hàm trên tập xác định của nó. Kí hiệu (C) là đồ thị của hàm f(x). Hãy viết phương trình tiếp tuyến của (C) trong các trường hợp: a) Tại điểm nằm trên đồ thị (C) có hoành độ x0. b) Biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng k. Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng a) áp dụng ý nghĩa của đạo hàm: + Tính y0 = f(x0) và f ’(x0). + áp dụng công thức y = f ’ (x0)(x - x0) + y0 b) Giải phương trình f’ (x0) = k tìm x0 rồi thực hiện như phần a). - Ôn tập: ý nghĩa hình học của đạo hàm. - Gọi học sinh nêu cách giải bài toán - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh. Phương trình tiếp tuyến của ( C ) tại M(x0,f(x0)) (d) y = f ’(x0)(x - x0) + y0 Hoạt động 6: (Khái niệm) Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng Học sinh đọc khái niệm Phát biểu định nghĩa về sự tiếp xúc của hai đường cong y = f(x) và y = g(x). Giải thích khái niệm Định nghĩa SGK Hoạt động 7:(Luyện tập) Ðọc và nghiên cứu ví dụ 2 trang 53 - SGK. Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Ðọc và nghiên cứu ví dụ 2 trang 53 - SGK. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Viết được tiếp tuyến: y=2x-9/4 - Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu ví dụ 2 - trang 53 của SGK. - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh. Trình bày bài giải của giáo viên Hoạt động 8: Ðọc và nghiên cứu ví dụ 3 trang 54 - SGK. Chứng minh rằng đường thẳng y = px+q là tiếp tuyến của parabol y = f(x)=.ax2+bx+c khi và chỉ khi phương trình hoành độ giao điểm của chúng có nghiệm kép Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Ðọc, nghiên cứu ví dụ 3 trang 54 - SGK. - Viết được điều kiện cần và đủ để hai đường tiếp xúc nhau. - Ðiều kiện cần và đủ để đường thẳng y = px + q là tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x). - Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu ví dụ 3. - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh Nhận xét : đường thẳng y = px+q là tiếp tuyến của parabol y = f(x)=.ax2+bx+c khi và chỉ khi phương trình hoành độ giao điểm của chúng có nghiệm kép Hoạt động 9: Ðọc và nghiên cứu ví dụ 4 trang 55 – SGK Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng Ðọc và nghiên cứu ví dụ 4 trang 55 - SGK. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. Tổ chức cho học sinh đọc và trình bày bảng ví dụ 4. - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh Bài giải của học sinh Hoạt động 10: ( Củng cố) 1.Biện luận số giao điểm của 2 đồ thị bằng cách xác định số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm hay sử dụng phương pháp đồ thị. 2.Bài toán: Tìm b để đường cong (C1): ): y = x3 - x2 + 5 tiếp xúc với đường cong (C2): y = 2x2 + b. Xác định tọa độ của tiếp điểm. Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng Viết được điều kiện: - Gọi học sinh thực hiện giải bài tập. - Củng cố điều kiện cần và đủ để hai đường cong tiếp xúc. Bài giải của học sinh Bài tập về nhà: 59, 60,62,63,64,65,66 trang 56 - 58 (SGK) Tiết 20 BT §8. MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP VỀ ĐỒ THỊ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm vững các bước khảo sát hàm phân thức hữu tỉ - Học sinh biết cách xác định giao điểm của hai đường cong - Nắm được điều kiện tiếp xúc của hai đường cong và cách tìm tiếp điểm của chúng -Nắm được các bước giải bài toán tìm tập hợp điểm 2.Kĩ năng: - Thành thạo việc xác định tọa độ giao điểm của hai đường cong bằng phương trình hoành độ giao điểm và ngược lại - Biết cách dùng điều kiện tiếp xúc để lập phương trình tiếp tuyến chung của 2 đường cong ,cũng như tìm tọa độ tiếp điểm của chúng - Biết cách xác định tọa độ trung điểm của đoạn AB,với A,B là giao điểm của đường thẳng và đường cong 3. Về tư duy và thái độ: + Rèn luyện tư duy logic, biến đổi toán học + Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp và đánh giá. + Phát huy tích cực thái độ học tập của học sinh. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Chuẩn bị các bài tập trong sách giáo khoa và một số bài tập ra thêm - Thước dài để vẽ đồ thị 2. Học sinh: - Đọc và hiểu được các ví dụ mẫu trong sách giáo khoa - Giải trước các bài tập trong sách giáo khoa III.Phương pháp: - Dùng phương pháp gợi mở, nêu vấn đề,kết hợp thảo luận nhóm - Ngoài ra, sử dụng tổng hợp các phương pháp khác. IV.Tiến trình tổ chức bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài mới: Sửa bài tập 65 trang 58 sách giáo khoa Hoạt động 1: Khảo sát vẽ đồ thị hàm số T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Gọi HS nêu các bước khảo sát và yêu cầu HS lên bảng giải Theo dõi phát hiện những chỗ sai hoặc chưa hoàn chỉnh,rồi yêu cầu HS dưới lớp giúp để HS trên bảng hoàn chỉnh bài giải HS tiến hành giải HS dưới lớp theo dõi bài giải Khảo sát vẽ đồ thị hàm số: ( C ) Hoạt động 2:Tìm m để đường thẳng (d):y=m-x cắt đường cong ( C ) tại 2 điểm phân biệt T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Gọi HS nêu phương pháp tìm giao điểm của hai đồ thị và yêu cầu HS lên bảng giải Theo dõi phát hiện những chỗ sai hoặc chưa hoàn chỉnh,rồi yêu cầu HS dưới lớp giúp để HS trên bảng hoàn chỉnh bài giải HS lập phương trình hoành độ giao điểm và biến đổi đến phương trình bậc 2 HS dưới lớp theo dõi bài giải, nhận xét phương trình bậc 2 cuối cùng đúng sai .Phương trình hoành độ giao điểm của ( C ) và (d) là: 3x2-(m+2)x+m+1=0(* ) (vì x=1 không là nghiệm PT) T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hỏi: (d) cắt ( C ) 2 điểm phân biệt khi nào? TL: PT (*) có 2 nghiệm phân biệt (*) có 2 N0 ph/biệt>0 m2-8m-8>0 Hoạt động 3:Tìm tập hợp trung điểm của đoạn AB T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các em thảo luận giải trong 5 phút Cho các nhóm đứng tại chỗ trả lời vắn tắt tọa độ điểm M,và biểu thức độc lập đối với m giữa xM và yM .Nhóm nào đúng cho lên bảng trình bày Hỏi:Khi nào thì điểm M tồn tại?Điều kiện tương ứng của tham số m như thế nào? Hoàn chỉnh và nhấn mạnh các bước giải dạng bài tập nầy Các nhóm thảo luận Các nhóm lần lượt trả lời TL: tồn tại 2điểmA,B Đkiện của tham số m + Tìm tọa độ củađiểmM Vì xA,xB là 2 nghiệm của phương trình (*) nên xM== (1) Vì điểm M nằm trênđường thẳng (d) nên yM=m-xM (2) +Khử m từ (1) và (2) ta được hệ thức yM=5xM-2 điểm My=5x-2 + Giới hạn: + Kluận: 3.Củng cố toàn bài: Bài1:Cho hàm số ( C ) và (d) :y=m(x+1) +3 1/ Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số 2/Biện luận số giao điểm của ( C ) và (d) 3/ Trong trường hợp (d) cắt ( C ) tại 2 điểm phân biệt A,B.Hãy tìm tập hợp trung điểm M của đoạn AB khi m thay đổi Bài2: Cho h/số ( Cm )1/ Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số khi m=2 2/Gọi I là giao điểm 2 tiệm cận của(Cm).Tìm tập hợp điểm I khi m thay đổi V.Phụ lục: Phiếu học tập Trường hợp (d) y=m-x cắt ( C ): tại 2 điểm A,B.Hãy 1/Tìm tọa độ trung điểm M của đoạn AB theo m 2/Tìm biểu thức độc lập đối m giữa xM và yM Tiết 21 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: + Kiến thức: Kiểm tra việc học sinh hiểu, vận dụng kiến thức cơ bản của chương vào việc giải bài tập. + Kỹ năng: Thành thạo trong việc khảo sát và vẽ đồ thị hàm số. Xử lý tốt các vấn đề liên quan. + Tư duy và thái độ: Sáng tạo. nghiêm túc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập, bảng tổng hợp kiến thức cơ bản. + Học sinh: Ôn lý thuyết chuẩn bị tốt bài tập SGK và bài tập ở sách bài tập. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, trực quan (bảng phụ, trình chiếu). IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Làm các bài tập áp dụng lý thuyết đã học. T Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng ? Nêu cách xét tính đ/biến, n/biến của hàm số trên K. H/dẫn hs thực hiện. ? Xét h/số f(x) nào? ? tanx>x với mọi xÎ(0; ) hay không ? Điều kiện cần để h/số đạt cực trị? ? Nêu qui tắc 1, qui tắc2 để tìm cực trị? Bài a. x=0 không phải là điểm cực trị, bài b dùng qui tắc 2. ? Nêu qui tắc tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất Hs có thể giải trực tiếp hoặc đặt t =sinx đ/k t Î[0,1] f(t) = 2t + t3 ? Nêu định nghĩa tiệm cận đứng? (ngang, xiên) ? Chỉ ra tiệm cận của BT5. 1 học sinh lên bảng giải. gọi hs giải. 2 học sinh lên bảng. Hs trả lời và giải Đứng tại chỗ trả lời kết quả. BT1: Cho h/số f(x)=sin2x+cosx CMR h/số đ/biến trên đoạn [0, ] và n/biến trên [], f(x) liên tục trên [0,p ] f’(x) = sinx(2cosx-1), x Î(0;p) f’(x) = 0 ó x = vì sinx>0 x 0 p f’(x) + 0 - f’(x) 1 -1 BT2: Chứng minh BĐT: tanx>x+ với mọi x Î (0,) Xét f(x) = tanx – x - , f(x) liên tục trên nửa khoảng [0; ); f’(x)=tan2x –x2 > 0 với mọi xÎ(0; ) => f đ/biến trên [0; ) => đpcm. BT3: Tìm cực trị của hàm số : a. f(x) = x3(1-x)2 b. f(x) = sin2x – x. BT4: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của h/số : f(x)=2sinx+sin3x trên [0;p ] BT5: Tìm tiệm cận của những h/số: a/ y = ; b/ y = c/ y = a/ TCĐ: x = ± 1; TCN: y = 0 b/ TCĐ : x = - 2; TCN : y = 5 c/ TCĐ : x = -1; TCX: y = x +1 Hoạt động 2: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm bậc ba, hàm trùng phương. ? Trình bày các bước khảo sát và vẽ đồ thị h/số? ? Phương trình tiếp tuyến tại điểm thuộc đồ thị có dạng ? ? Cách tìm giao điểm của 2 đường? 1 hs lên bảng trả lời và giải. nt nt BT6: bt 74 SGK nâng cao trang 62. a/ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị h/số f(x) = x3 – 3x + 1. b/ Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm uốn. c/ SGK. Hoạt động 3: Củng cố, cho bài tập làm thêm và nhắc kiểm tra 1 tiết. BTVN: Cho hàm số y = x3 – kx + k – 1 (Ck) a/ Tìm điểm cố định (Ck) luôn qua với mọi k. b/ Khảo sát (C) khi k = 3 c/ Chứng minh rằng ( C) có tâm đối xứng. d/ Dựa vào đồ thị ( C) biện luận theo m số nghiệm của phương trình : x3 – 3x + m = 0 e/ Tìm k để (Ck) tiếp xúc với trục hoành. f/ Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (Ck) tại giao điểm của nó với trục tung. Tìm k để tiếp tuyến đó chắn trên các trục toạ độ một tam giác có diện tích bằng 4. đổi ------------------------- Hết ------------------------- Tiết 22 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: + Kiến thức: Kiểm tra việc học sinh hiểu, vận dụng kiến thức cơ bản của chương vào việc giải bài tập. + Kỹ năng: Thành thạo trong việc khảo sát và vẽ đồ thị hàm số. Xử lý tốt các vấn đề liên quan. + Tư duy và thái độ: Sáng tạo. nghiêm túc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập, bảng tổng hợp kiến thức cơ bản. + Học sinh: Ôn lý thuyết chuẩn bị tốt bài tập SGK và bài tập ở sách bài tập. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, trực quan (bảng phụ, trình chiếu). IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. T Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm bậc ba, hàm trùng phương. ? Trình bày cách vẽ đồ thị ( C’): y=|f(x)| từ ( C): y = f(x)? Gọi 1 hs giải. Một hs trả lời và giải BT7: bt 76 SGK nâng cao trang 63. a/ Khảo sát và vẽ đồ thị ( C) h/số: y=f(x) = x4 – x2 b/ Từ ( C) suy ra cách vẽ ( C’) y=|f(x)| Hoạt động 2: Khảo sát hàm phân thức hữu tỉ ? khi m = 1 ta có y=? ? Nêu cách tìm điểm cố định? Chú ý : đ/kiện mxo≠1 ? Nêu ý nghĩa hình học của đạo hàm? Gọi 1 hs. ? Viết phương trình tiếp tuyến (d) tại Mo. ? Tìm A?, B? ? Công thức SOAB? Một hs lên bảng giải. nt nt Giải a Hs khác trình bày b. BT8: bt 77 SGK nâng cao trang 63. Cho y = (Hm) a/ Khảo sát sự bt và vẽ dồ thị h/số khi m = 1. b/ SGK c/ SGK BT9: bt 79 SGK nâng cao trang 63,64. a/ Khảo sát vẽ ( C): y = f(x)= x + b/ SOAB = =2 (xo ≠ 0) Hoạt động 3: hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm khách quan trang 64 đến 67 Gọi hs đọc Hướng dẫn câu khó, câu hs trả lời sai. trả lời Hoạt động 4: Củng cố, cho bài tập làm thêm và nhắc kiểm tra 1 tiết. Bài 1. Cho hàm số y = 2x – 1 + ( C) a/ Khảo sát và vẽ đồ thị ( C) của hàm số. b/ CMR ( C) có tâm đối xứng. c/ CMR tích các khoảng cách từ một điểm bất kỳ thuộc ( C) đến hai tiệm cận của ( C) là một số không đổi. Bài 2. Cho hàm số có đồ thị (C). Tìm m để (C) cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn điều kiện. Bài 3. Cho hàm số có đồ thị (C). Khảo sát và vẽ đồ thị (C) của hàm số. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng . Biện luận theo m số nghiệm của phương trình: Bài 4. Cho hàm số có đồ thị (Ca). Tìm a để (Ca) cắt Ox tại 4 điểm có hoành độ lập thành 1 cấp số cộng. Bài 5. Cho hàm số có đồ thị (Ca). Tìm a để (Ca) cắt Ox tại 4 điểm phân biệt. Bài 6. Cho hàm số có đồ thị (C). Khảo sát và vẽ đồ thị (C) của hàm số. Tìm k để đường thẳng d: cắt (C) tại 2 điểm phân biệt và nhận I(5 ; 10) là trung điểm Biện luận theo a số nghiệm âm của phương trình: . ------------------------- Hết ------------------------- Tiết dạy: BS-7 BT: MỘT SỐ BÀI TẬP THƯỜNG GẶP VỀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố: Sơ đồ khảo sát hàm số. Biết các dạng đồ thị của các hàm số bậc ba, bậc bốn trùng phương, hàm phân thức . Kĩ năng: Biết cách khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số trong chương trình. Biết cách tìm giao điểm của hai đồ thị. Biết cách dùng đồ thị của hàm số để biện luận số nghiệm của một phương trình. Biết viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về khảo sát hàm số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập) H. Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 15' Hoạt động 1: Luyện tập xét sự tương giao giữa các đồ thị H1. Nêu đk để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt ? H2. Nêu đk để đồ thị các hàm số cắt nhau tại 2 điểm phân biệt ? Đ1. Pt hoành độ giao điểm có 3 nghiệm phân biệt: Û Û Û (2) có 2 nghiệm pb, khác –1 Û Û Đ2. Pt hoành độ giao điểm có 2 nghiệm phân biệt: Û Û 1. Tìm m để đồ thị hàm số sau cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt: 2. Tìm m để đồ thị các hàm số sau cắt nhau tại hai điểm phân biệt: 15' Hoạt động 2: Luyện tập biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị H1. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số ? H2. Biến đổi phương trình? H3. Biện luận số giao điểm của (C) và (d)? Đ1. Các nhóm khảo sát và vẽ nhanh đồ thị hàm số. Đ2. Û Đ3. : pt có 1 nghiệm : pt có 2 nghiệm –2 < m < 2: pt có 3 nghiệm 3. Khảo sát và vẽ đồ thị (C) của hàm số: . Dựa vào đồ thị (C), biện luận số nghiệm của phương trình sau theo m: 10' Hoạt động 3: Luyện tập viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số H1. Để viết pttt, cần tìm các giá trị nào ? Đ1. x0, y¢(x0). Û · Tại , pttt là: Û · Tại , pttt là: Û 4. Viết phương trình tiếp tuyến của (C): tại điểm có tung độ bằng . 3' Hoạt động 4: Củng cố Nhấn mạnh: – Cách giải các dạng toán. 4. BÀI TẬP VỀ NH
Tài liệu đính kèm: